Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 THCS cấp Tỉnh - Năm học 2013-2014 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Có đáp án)
Câu 1 (1,0 điểm):
Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn, hoa trắng là tính trạng lặn. Người ta sử dụng phép lai nào để xác định kiểu gen quy định tính trạng hoa đỏ là thuần chủng hay không thuần chủng? Trình bày nội dung cơ bản của phép lai đó.
Câu 2 (2,0 điểm):
a) Ở một sinh vật, xét hai cặp gen dị hợp (Bb, Dd). Hãy viết các kiểu gen của sinh vật này liên quan đến hai cặp gen trên.
b) Ở người, xét ba cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau kí hiệu là AaBbDd. Một tế bào sinh tinh giảm phân tạo giao tử, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường thì tạo ra những loại giao tử nào? Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng hoán vị gen, các cặp nhiễm sắc thể (Aa và Dd) giảm phân bình thường.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 THCS cấp Tỉnh - Năm học 2013-2014 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Có đáp án)

hiđrô là 2340. Mạch thứ nhất của gen có A = T= 180 nuclêôtit và G = 35% số nuclêôtit của mạch. a) Xác định số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch của gen B. b) Gen B đột biến thành gen b. Hai gen B và b đều tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cung cấp 5040 ađênin và 7553 guanin. Xác định loại đột biến trên. Câu 4 (1,5 điểm): Nghiên cứu sự di truyền của một bệnh ở một gia đình, người ta lập được sơ đồ phả hệ sau: 1 3 4 5 2 I: : Nữ bình thường : Nam bình thường II: : Nữ bị bệnh : Nam bị bệnh 6 7 III: a) Bệnh trên do gen trội hay gen lặn quy định? Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính? b) Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình. c) Nếu nam (6) lấy vợ có kiểu gen giống nữ (7) thì tính theo lý thuyết xác suất cặp vợ chồng này sinh một đứa con bị bệnh là bao nhiêu %? Biết bệnh trên do một gen quy định. Câu 5 (1,0 điểm): Kĩ thuật gen là gì? Trình bày các khâu chính trong kĩ thuật chuyển gen mã hóa hoocmôn ins.... Sơ đồ minh họa: AA x AA. - Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 3: 1 thì tính trạng hoa đỏ đem lai là dị hợp. Sơ đồ minh họa: Aa x Aa. 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2 (2, 0đ) a - Khi hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau thì kiểu gen của cá thể trên là: BbDd. - Khi một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và một cặp nằm trên nhiễm sắc thể giới tính thì kiểu gen của cá thể là: BbXDXd hoặc DdXBXb. - Khi chúng cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thì kiểu gen của cá thể trên là: + hoặc + XX hoặc XX 0,25 0, 5 0,25 0,25 b. * Các giao tử được tạo ra là: 2 loại trong số 8 loại ABbD và ad hoặc ABbd và aD hoặc aBbD và Ad hoặc aBbd và AD. 0,25 0,5 Câu 3 (1,5đ ) a. Xác định số nu từng loại trên mỗi mạch của gen B: - Số liên kết hiđrô 2A + 3G = 2340 - Theo NTBS: A = T= A1+ A2 = A1+ T1= 180 + 180 = 360 (nu) G = X = 540 (nu) . - A +G = 360+ 540 = 900 = - Số nu từng loại trên mỗi mạch của gen là: + A2 = T1= 180 (nu) + A1 = T2= 180 (nu) + G1 = X2 = 35%×900 = 315 (nu) + G2 = G - G1 = 540 - 315 = 225 (nu) = X1 b. Xác định loại đột biến: - Số nu loại A môi trường nội bào cung cấp cho hai gen B và b nhân đôi là: (Agen B + Agen b)×(23 - 1) = (360 + Agen b)×7 =5040 => Agen b = 360 - Số nu loại G môi trường nội bào cung cấp cho hai gen B và b nhân đôi là: (Ggen B + Ggen b)×(23 - 1) = (540 + Ggen b)×7 = 7553 => Ggen b = 539 - Số nu từng loại của gen b là: A = T =360; G = X =539. - Dạng đột biến trên là: Mất một cặp nucleotit- mất một cặp G -X 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 4 (1,5đ) a. Bố (4) bình thường x Mẹ (5) bình thường => con gái (7) mắc bệnh: + Con sinh ra có kiểu hình khác với bố mẹ + Bệnh do gen lặn quy định. + Bệnh trên do gen lặn nằm trên NST thường quy định. - Quy ước: gen A- bình thường, gen a- mắc bệnh. b. Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình: +) Kiểu gen của người (3) và (7) đều là aa. +) Kiểu gen của người (1), (2), (4) và (5) đều là Aa. +) Kiểu gen của ngườ...n, cung cấp đầy đủ thức ăn cho chúng kết hợp với vệ sinh môi trường sạch sẽ tạo điều kiện cho vật nuôi phát triển tốt. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0, 25 0,25 Câu 7 (1,0đ) * Xác định kiểu gen của P và F1: - Vì P khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, F1 toàn hạt vàng, vỏ trơn => P thuần chủng ; hạt vàng, vỏ trơn là trội hoàn toàn so với hạt xanh, vỏ nhăn và F1 dị hợp hai cặp gen. - Qui ước gen: Gen A- hạt vàng. Gen B - vỏ trơn. Gen a- hạt xanh. Gen b- vỏ nhăn. P thuần chủng => Kiểu gen hạt vàng, vỏ nhăn: AAbb. Kiểu gen hạt xanh, vỏ trơn: aaBB. - Sơ đồ lai: P: Hạt vàng, vỏ nhăn x Hạt xanh, vỏ trơn AAbb aaBB G: Ab aB F1: AaBb (Hạt vàng,vỏ trơn) * F2 có tỉ lệ 3: 3: 1: 1 = 8 tổ hợp = 4 loại giao tử x 2 loại giao tử Mà F1 có kiểu gen : AaBb.Vậy cây khác có kiểu gen là : Aabb hoặc aaBb - Sơ đồ lai 1: F1 AaBb( hạt vàng, vỏ trơn) x Aabb( hạt vàng, vỏ nhăn) - Sơ đồ lai 2: F1 AaBb (hạt vàng, vỏ trơn) x aaBb (hạt xanh, vỏ trơn) 0,25 0,25 0,25 0,25
File đính kèm:
de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_9_thcs_cap_tinh_n.doc