Đề thi cuối học kì I Hóa học 10 - Mã đề 101 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Thái Bình Dương (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối học kì I Hóa học 10 - Mã đề 101 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Thái Bình Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi cuối học kì I Hóa học 10 - Mã đề 101 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Thái Bình Dương (Có đáp án)

SỞ GD & ĐT TP. HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH – THCS – THPT NĂM HỌC: 2022 – 2023 THÁI BÌNH DƯƠNG MÔN: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (không kể thời gian phát đề) Mã đề: 101 • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Br = 80. A. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM): Câu 1. Cấu hình electron của nguyên tử oxygen là [He]2s22p4. Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là: A. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIB. B. ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA. C. ô số 6, chu kì 2, nhóm VIA. D. ô số 6, chu kì 3, nhóm VIB. Câu 2. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng A. nhường 2 electron.B. nhận 6 electron. C. nhận 2 electron.D. nhường 8 electron. + 3+ 2– – 2+ + – Câu 3. Cho các ion: Na , Al SO4 , NO3 , Ca , NH4 , Cl . Hỏi có bao nhiêu cation (ion dương)? A. 3.B. 5. C. 4. D. 2. Câu 4. Nguyên tố R có cấu hình electron [Ne]3s1. Công thức oxide cao nhất là A. RO.B. RO 3. C. R2O.D. R 2O3. Câu 5. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p63s23p3. C. 1s22s22p63s3. D. 1s22s22p63s1. Câu 6. Xét các hydroxide của các nguyên tố chu kì 3: H2SO4, H3PO4, HClO4, H2SiO3. Tính acid của các hydroxide tăng dần theo thứ tự: A. H3PO4 < HClO4 < H2SiO3 < H2SO4. B. H2SO4 < H3PO4 < HClO4 < H2SiO3. C. HClO4 < H2SO4 < H3PO4 < H2SiO3. D. H2SiO3 < H3PO4 < H2SO4 < HClO4. Trang 1/3 Câu 7. Cho giá trị độ âm điện của một số nguyên tố sau: Na (0,93); Li (0,98); Mg (1,31); Al (1,61); P (2,19); S (2,58); Br (2,96) và Cl (3,16). Phân tử nào sau đây có liên kết ion? A. LiBr.B. MgS. C. AlCl3.D. Na 3P. Câu 8. Chromium được sử dụng nhiều trong luyện kim để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt. Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d54s1. Vị trí chromium trong bảng tuần hoàn? A. Chu kì 4, nhóm VIA. B. Chu kì 4, nhóm VIA. C. Chu kì 4, nhóm VIB. D. Chu kì 4, nhóm IA. Câu 9. Cho các chất sau: (1) H2S, (2) SO2, (3) NaCl, (4) CaO, (5) NH3, (6) HBr, (7) CO2, (8) K2S. Dãy nào sau đây gồm các chất có liên kết cộng hóa trị? A. (1), (3), (5), (6), (7). B. (1), (2), (5), (6), (7). C. (1), (2), (5), (7), (8). D. (1), (2), (3), (4), (7). Câu 10. Theo quy tắc bát tử, hợp chất H2SO4 có công thức cấu tạo là A. B. H O O H O O S S H O O . H O O . C. D. H O O H O O S S H O O . H O O . Câu 11. Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có: A. 6 electron tương ứng với phi kim gần nhất. B. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm Helium). C. 2 electron tương ứng với kim loại gần nhất. D. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất. Câu 12. Cho các nguyên tố: X (Z = 19), Y (Z = 9). Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại A. liên kết kim loại. B. liên kết cộng hoá trị không có cực. C. liên kết ion. D. liên kết cộng hoá trị có cực. Trang 2/3 B. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM): Câu 1 (1 điểm). Cho các nguyên tố Chromium (Z = 24), Iron (Z = 26), Sulfur. Viết cấu hình electron của: a) Cr. b) Fe2+. c) Fe3+. d) S2–. Câu 2 (1,5 điểm). Giải thích sự hình thành liên kết ion trong các phân tử sau: a) NaCl. b) K3N. Câu 3 (2 điểm). Viết công thức cấu tạo và công thức Lewis của các chất sau theo quy tắc octet: a) Cl2. b) H2O. c) CH4. c) H3PO4. Câu 4 (1 điểm). R là một trong các nguyên tố quan trọng đối với sự sống. Hợp chất khí của R với Hydrogen có dạng RH3 (RH3 được sử dụng trong hệ thống lạnh công nghiệp). Trong oxide cao nhất của R chứa 74,07% về khối lượng của oxygen. Tìm tên của R. Câu 5 (1,5 điểm). Khi cho 5,98 gam một kim loại kiềm tác dụng vừa đủ với nước thì có 3,2227 lít khí H2 thoát ra (đkc). a) Hãy cho biết tên kim loại kiềm đó? b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,4M cần để trung hòa hết dung dịch sau phản ứng. ---HẾT--- Trang 3/3
File đính kèm:
de_thi_cuoi_hoc_ki_i_hoa_hoc_10_ma_de_101_nam_hoc_2022_2023.docx
Đình Hảo - [CHKI] ĐÁP ÁN TH, THCS, THPT THÁI BÌNH DƯƠNG. HÓA 10.docx