Đề thi học kì I Hóa học 10 - Mã đề 015 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lê Hoài Đôn (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I Hóa học 10 - Mã đề 015 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lê Hoài Đôn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì I Hóa học 10 - Mã đề 015 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lê Hoài Đôn (Có đáp án + Ma trận)

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ THI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022 – 2023 Trường THPT Lê Hoài Đôn Môn : Hoá học – Lớp : 10 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể phát đề) Họ tên: Lớp: 10A .. Mã đề 015 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (24 câu , 6đ)) Câu 1. Liên kết trong hợp chất nào dưới đây thuộc loại liên kết ion (biết độ âm điện của Cl(3,16), Al(1,61), Ca(1,00), S (2,58)) A. AlCl3.B. CaCl 2.C. Al 2S3. D. CaS. Câu 2. Liên kết tạo thành do sự góp chung electron thuộc loại liên kết? A. kim loại. B. cộng hóa trị.C. hydrogen.D. ion. Câu 3. Nguyên tố X thuộc vào chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. X là nguyên tố A. Mg (Z = 12)B. Na (Z = 11). C. Be (Z = 4).D. Ca (Z = 20). Câu 4. Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s-s? A. H2. B. Cl2. C. HCl. D. NH 3. 28 Câu 5. Nguyên tử 13 Al có số lượng các loại hạt proton, electron và neutron lần lượt là: A. 15, 15 và 13. B. 13, 15 và 13.C. 15, 13 và 13. D. 13, 13 và 15. Câu 6. Cho các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na. Nguyên tố có bán kính nguyên tử lớn nhất là: A. 9 FB. LiC. NaD. O 3 11 8 Câu 7. Nguyên tử trong phân tử nào dưới đây ngoại lệ với quy tắc octet? A. BF3 B. HClC. NH 3 D. H 2O Câu 8. Chu kì là một dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng A. số electronB. số lớp electron. C. số hiệu nguyên tửD. số electron hóa trị Câu 9. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. neutron và electron.B. proton và neutron. C. electron, proton và neutron.D. electron và proton. Câu 10. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong phân lớp p là 8. Nguyên tố X là: A. Si (Z=14).B. Al (Z=13).C. O (Z=8).D. Cl (Z=17). Câu 11. Số khối (A) là A. tổng số hạt neutron (N) trong hạt nhân nguyên tử. B. tổng số hạt proton (P) và neutron (N) trong hạt nhân. C. tổng số hạt proton (P) và electron (E) trong hạt nhân nguyên tử. D. số hạt proton (P) trong hạt nhân nguyên tử. Câu 12. Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là A. 2 và 0. B. 4 và 1. C. 1 và 1. D. 5 và 1. Câu 13. Cho các phân tử NH 3, HF, CO2, HCl, H2O, CH3OH, CH3COOH. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng loại là A. 5.B. 2. C. 3.D. 4. Câu 14. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Liên kết hình thành do sự xen phủ trục. B. Các nguyên tử có thể quay tự do xung quanh liên kết và liên kết . C. Liên kết hình thành do xen phủ bên. D. Liến kết bền hơn liên kết . Câu 15. Nguyên tố có Z= 25 thuộc loại nguyên tố A. p. B. s. C. d.D. f. Câu 16. Công thức chung các oxide của kim loại R nhóm IA có dạng A. RO2. B. R2O. C. R2O3. D. RO. Câu 17. Trong các hợp chất, nguyên tử magiesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách Trang 1 Đề thi gồm 2 trang – Mã đề thi 015 A. nhận vào 1 electron.B. nhận vào 2 electron. C. nhường đi 3 electronD. nhường đi 2 electron. Câu 18. Phân tử nào sau đây được hình thành từ liên kết ion? A. NCl3. B. KCl.C. SO 2. D. HCl. Câu 19. Orbital s có dạng A. hình cầu.B. hình tròn.C. hình số 8 nổi.D. hình bầu dục. Câu 20. Theo quy tắc octet nguyên tử nào sau đây nhường 1 electron để đạt cấu trúc ion bền? A. Q (Z = 12). B. Y (Z = 9). C. X (Z = 8). D. T (Z = 11). Câu 21. Những liên kết có lực liên kết yếu như A. liên kết ion và liên kết hydrogen. B. liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals. C. liên kết hydrogen và liên kết cộng hóa trị. D. liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. Câu 22. Cation M2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Cấu hình electron của nguyên tử M là A. 1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p63s23p4 D. 1s22s22p63s23p2 Câu 23. Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hóa học? A. Sulfur.B. Hydrogen.C. Oxygen.D. Clorine. Câu 24. Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn. Sử dụng các chữ cái phù hợp để trả lời câu hỏi sau. Nguyên tố nào có thể tạo ra acid oxide? A. Chỉ có Y.B. W và X.C. W, X và Y.D. Chỉ có Z. PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1: Nguyên tố Sodium (Na, Natri) là một kim loại kiềm, có màu trắng bạc, nhẹ, mềm, dễ nóng chảy. Sodium giúp cân bằng nồng độ chất lỏng, giữ nước cho cơ thể. Vì vậy, rối loạn sodium dẫn đến tình trạng rối loạn nước. Sodium cháy cho ngọn lửa màu vàng. Biết nguyên tử Sodium có tổng số hạt cơ bản là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. a. Xác định các hạt cơ bản (p, n, e) của nguyên tử. b. Viết cấu hình electron và cho biết tính chất hóa học cơ bản (kim loại, phi kim, khí hiếm) của Sodium. Câu 2: Oxide ứng với hóa trị cao nhất của một nguyên tố có công thức thực nghiệm là RO 3. Oxide này là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và axit sunfuric. Hợp chất khí của R với hydrogen có chứa 5,882% khối lượng hydrogen là chất khí không màu với mùi hôi đặc trưng của trứng thối. Nó rất độc, có tính ăn mòn và dễ cháy. a. Nêu vị trí của R trong bảng tuần hoàn. b. Viết cấu hình electron theo ô orbital của nguyên tử R. c. Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của oxide cao nhất của R và hợp chất khí của R với hydrogen. . HẾT .. Trang 2 Đề thi gồm 2 trang – Mã đề thi 015
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_i_hoa_hoc_10_ma_de_015_nam_hoc_2022_2023_truon.doc
MA TRAN - DAP AN.doc