Đề thi học kì II Hóa học 10 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II Hóa học 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì II Hóa học 10 (Có đáp án)

Đề thi học kì II – năm học 2022 - 2023 Câu 1. Công thức nào sau đây biểu diễn không đúng quan hệ giữa các đại lượng đặc trưng của một vật chuyển động tròn đều? 2 r A. f . v 2 r B. T . v C. v .r 2 D. T Câu 2. Chọn phát biểu đúng. Trong các chuyển động tròn đều: A. chuyển động nào có chu kì quay nhỏ hơn thì tốc độ góc nhỏ hơn. B. chuyển động nào có chu kì quay lớn hơn thì có tốc độ lớn hơn. C. chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kì quay nhỏ hơn. D. chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có tốc độ góc nhỏ hơn. Câu 3. Chu kì trong chuyển động tròn đều là: A. thời gian vật chuyển động. B. số vòng vật đi được trong 1 giây. C. thời gian vật đi được một vòng. D. thời gian vật di chuyển. Câu 4. Tốc độ góc của kim giây là: A. rad / s . 60 30 B. rad / s C. 60 rad/s. D. rad / s 30 Câu 5. Một chất điểm chuyển động tròn đều thực hiện một vòng mất 4s. Tốc độ góc của chất điểm là: A. ω = π/2 (rad/s). B. ω = 2/π (rad/s). C. ω = π/8 (rad/s). D. ω=8π (rad/s) Câu 6. Một vành bánh xe đạp chuyển động với tần số 2 Hz. Chu kì của một chất điểm trên vành bánh xe đạp là: A. 15s. B. 0,5s. C. 50s. D. 1,5s. Câu 7. Biểu thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa tốc độ dài v, tốc độ góc ω và chu kì quay T? 2 A. v = ωR = 2πT.R B. v R R T 2 2 C. v R .R D. v T R T.R Câu 8. Một vật đang chuyển động tròn đều dưới tác dụng của lực hướng tâm F. Nếu tăng bán kính quỹ đạo gấp hai lần so với trước và đồng thời giảm tốc độ còn một nửa thì so với ban đầu, lực hướng tâm: A. giảm 8 lần. B. giảm 4 lần. C. giảm 2 lần. D. không thay đổi. Câu 9. Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm : A. vuông góc với vecto vận tốc. B. cùng phương, cùng chiều với vecto vận tốc. C. cùng phương, ngược chiều với vecto vận tốc. D. có hướng không đổi. Câu 10. Nếu khối lượng của vật giảm 2 lần và vận tốc tăng lên 2 lần, thì động năng của vật sẽ A. tăng 2 lần. B. không đổi. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần. Câu 11. Điều nào sau đây đúng khi nói về động năng? A. Động năng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật. B. Động năng của một vật là một đại lượng vô hướng. C. Trong hệ kín, động năng của hệ được bảo toàn. D. Động năng của một vật bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc. Câu 12. Một vật khối lượng 1 tấn đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì động năng của nó bằng A. 648 kJ. B. 36 kJ. C. 100 kJ. D. 50 kJ. Câu 13. Một vật khối lượng 200g có động năng là 10 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật là: A. 10 m/s B. 100 m/s C. 15 m/s D. 20 m/s Câu 14. Một vật có khối lượng 2kg đặt ở một vị trí trọng trường mà có thế năng W t1=800J. Thả vật rơi tự 2 do tới mặt đất tại đó có thế năng của vật là Wt2= -700J. Lấy g = 10m/s . Vật đã rơi từ độ cao so với mặt đất là A. 35m. B. 75m. C. 50m. D. 40m. Câu 15. Công của một vật có thể biểu thị bằng tích của: A. năng lượng và khoảng thời gian. B. lực và quãng đường đi được. C. lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian. D. lực và vận tốc. Câu 16. Công suất được xác định bằng: A. tích của công và thời gian thực hiện công. B. công thực hiện trong một đơn vị thời gian. C. công thực hiện đươc trên một đơn vị chiều dài. D. giá trị công thực hiện được. Câu 17. Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h = 60m so với mặt đất. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. Độ cao mà tại đó vật có động năng bằng ba lần thế năng là A. 20m. B. 15m. C. 10m. D. 30m. Câu 18. Hiệu suất là tỉ số giữa: A. năng lượng hao phí và năng lượng có ích B. năng lượng có ích và năng lượng hao phí C. năng lượng hao phí và năng lượng toàn phần D. năng lượng có ích và năng lượng toàn phần. Câu 19. Một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống từ một điểm phía trên mặt đất. Bỏ qua ma sát, trong quá trình vật rơi: A. thế năng tăng. B. động năng giảm. C. cơ năng không đổi. D. cơ năng cực tiểu ngay trước khi chạm đất. Câu 20. Một quả bóng khối lương 500 g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ v 1 = 4,5 m/s và bật ngược trở lại với tốc độ v2 = 3,5 m/s. Động lượng của vật đã thay đổi một lượng bằng: A. 2 kg.m/s. B. 5 kg.m/s. C. 4 kg.m/s.D.0,75 kg.m/s. Câu 21. Hai vật có khối lượng m1 = 2 kg và m2 = 3 kg chuyển động ngược chiều nhau với tốc độ lần lượt bằng 2 m/s và 4 m/s. Độ lớn tổng động lượng của hệ bằng: A. 16 kg.m/s. B. 12 kg.m/s. C. 30 kg.m/s. D. 8 kg.m/s. Câu 22. Va chạm nào sau đây là va chạm mềm? A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra. B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát. C. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó. D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu. Câu 23. Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm vào quả cầu B khối lượng m2 đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc. Ta có: A. m1v1 (m1 m2 )v2 . B. .m1v1 m2 v2 C. .m1v1 m2 v2 1 D. .m v (m m )v 1 1 2 1 2 2 Câu 24. Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 15 m/s va chạm mềm vào một chiếc xe khác đang đứng yên và có cùng khối lượng. Biết va chạm là va chạm mềm, sau va chạm vận tốc hai xe là: A. v1 = 0; v2 = 15 m/s. B. v1 = v2 = 7,5 m/s. C. v1 = v2 = 5 m/s. D. v1 = v2 = 15 m/s. Câu 25. Khi một tên lửa chuyển động thì cả vận tốc và khối lượng của nó đều thay đổi. Khi khối lượng giảm một nửa, vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa: A. Không đổi B. Tăng gấp đôi C. Tăng bốn lần D. Tăng tám lần Câu 26. Một hệ gồm 2 vật có khối lượng m 1 = 1kg, m2 = 4kg, có vận tốc v1 = 3m/s, v2 = 1m/s. Biết 2 vật chuyển động theo hướng vuông góc nhau. Độ lớn động lượng của hệ là: A. 5 kg.m/s. B. 10 kg.m/s. C. 20 kg.m/s. D. 14 kg.m/s. Câu 27. Véc tơ động lượng là véc tơ: A. cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc. B. có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc α bất kỳ. C. có phương vuông góc với véc tơ vận tốc. D. cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc. Câu 28. Động lượng có đơn vị là: A. N.m/s. B. kg.m/s. C. N.m. D. N/s. TỰ LUẬN (3đ) 1. (2đ) Vật I có khối lượng m1 = 5 kg chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 4m/s va chạm vào vật II đang đứng yên có khối lượng m2 = 3 kg. Bỏ qua mọi ma sát. Sau va chạm, vật II chuyển động với tốc độ v 2’ = 10m/s. Xác định độ lớn và chiều chuyển động của vật I sau va chạm? 2. (1đ) Một vật nhỏ khối lượng 250 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1 m với tốc độ 2 m/s. Độ lớn lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn của vật là bao nhiêu?
File đính kèm:
de_thi_hoc_ki_ii_hoa_hoc_10_co_dap_an.docx