Đề thi thử cuối kì II Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

docx 8 trang Gia Linh 05/09/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử cuối kì II Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử cuối kì II Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Đề thi thử cuối kì II Hóa học 10 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
 ĐỀ THI THỬ CUỐI KỲ II - HÓA HỌC 10 
 NĂM HỌC 2022-2023
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1: Số oxi hoá của nitrogen trong hợp chất KNO3 là
A. +3.
B. +7.
C. +5.
D. +2.
Câu 2: Cho các phản ứng hoá học sau:
(a) HCl + KOH → KCl + H2O.
(b) 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO 2 + H O.
(c) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 .
(d) 4HCl + MnO2 → MnCl 2 + Cl2 + 2H O.
Số phản ứng oxi hoá – khử là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 3: Những ngày nóng nực, pha viên sủi vitamin C vào nước để giải khát, khi viên
sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn đó là do
A. xảy ra phản ứng tỏa nhiệt.
B. xảy ra phản ứng thu nhiệt
C. xảy ra phản ứng trao đổi chất với môi trường.
D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra ngoài môi trường.
Câu 4: Phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol carbon graphite trong khí oxygen dư (ở điều kiện chuẩn) tạo 
ra 1 mol CO2, nhiệt lượng toả ra là 393,5 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) là
 A. + 393,5 kJ/ mol. B. –393,5 kJ/ mol. C. +196,75 kJ/ mol. D. –196,75 kJ/ mol.
Câu 5: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
 0
 N2(g)+O2(g)t°→2NO(g) r H 298 = +179,20kJ
Nhận xét nào sau đây là đúng?
 A. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh. 
 B. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.
 C. Phản ứng xảy ra dưới điều kiện nhiệt độ thấp. 
 D. Phản ứng thu nhiệt. Câu 6: Cho phản ứng hóa học sau: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g).
Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm từ 0,6 M về còn 0,4 M. Tốc độ trung bình của phản ứng 
theo HCl trong 40 giây là
 A. 5 × 10-3 (M/s). B. 5 × 103 (M/s). C. 2,5 × 10-3 (M/s). D. 2,5 × 103 (M/s).
Câu 7: Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn là
A. Nhóm VA.
B. Nhóm VIA.
C. Nhóm VIIA.
D. Nhóm IVA.
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Hydrofluoric acid là acid yếu.
(c) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(d) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F–, Cl–, Br–, I–.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 9: Hoá chất dùng để phân biệt hai dung dịch NaI và KCl là
A. Na2CO3 .
B. AgCl.
C. AgNO3.
D. NaOH.
Câu 10: Phản ứng nảo sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
A. Phản ứng nhiệt phân thuốc tím (KMnO4).
B. Phản ứng nhiệt phân Fe(OH)3.
C. Phản ứng đốt cháy cồn (ethanol).
D. Phản ứng nung NH Cl(s) tạo ra NH (g) và HCl(g).
Câu 11: Phản ứng tổng hợp ammonia:
 0
 N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) r H 298 =−92 kJ
Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N và H – H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết 
của N−H trong ammonia là
 A. 391 kJ/mol. B. 361 kJ/mol. C. 245 kJ/mol. D. 490 kJ/mol.
Câu 12: Trong dãy các halogen, khi đi từ fluorine đến iodine thì A. bán kính nguyên tử giảm dần.
B. độ âm điện giảm dần.
C. khả năng oxi hoá tăng dần.
D. năng lượng liên kết trong phân tử đơn chất tăng dần.
Câu 13: Quá trình Ostwald dùng để sản xuất nitric acid từ ammonia được đề xuất vào năm 1902. Ở giai 
đoạn đầu của quá trình, ammonia bị oxi hoá bởi oxygen ở nhiệt độ cao khi có chất xúc tác:
 t0
 4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O
Chất bị oxi hoá trong quá trình trên là
 A. NH3. B. O2. C. NO. D. H2O.
Câu 14: Cho giản đồ năng lượng sau:
Phát biểu đúng là
A. Phản ứng cần cung cấp nhiệt liên tục.
B. Nhiệt lượng toả ra của phản ứng là 1450 kJ.
C. Phản ứng thu nhiệt.
D. Nhiệt lượng thu vào của phản ứng là – 1450 kJ.
Câu 15: Cho phản ứng đơn giản sau (xảy ra trong bình kín):
 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g)
Ở nhiệt độ không đổi, nồng độ NO tăng hai lần, nồng độ O2 không đổi thì
 A. tốc độ phản ứng không thay đổi. B. tốc độ phản ứng tăng 2 lần.
 C. tốc độ phản ứng tăng 4 lần. D. tốc độ phản ứng giảm 2 lần.
Câu 16: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 2 lần. Để tốc độ phản ứng đó 
(đang tiến hành ở 20oC) tăng lên 32 lần thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ bao nhiêu?
 A. 40oC. B. 50oC. C. 60oC. D. 70oC. 
Câu 17: Hiện tượng nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?
A. Thanh củi được chẻ nhỏ hơn thì sẽ cháy nhanh hơn.
B. Quạt gió vào bếp than để thanh cháy nhanh hơn.
C. Thức ăn lâu bị ôi thiu hơn khi để trong tủ lạnh.
D. Các enzyme làm thúc đẩy các phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Câu 18: Cho các phát biểu sau về nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA:
(a). Có 7 electron hóa trị.
(b). Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử thì độ âm điện giảm.
(c). Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì khả năng hút cặp electron liên
kết giảm.
(d). Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử giảm.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 19: Cho phản ứng X + 2NaBr(aq) → 2NaX(aq) + Br2 . X có thể là chất nào sau đây?
A. Cl2.
C. F2.
B. I2.
D. O2.
Câu 20: Dung dịch nước của chất nào sau đây được sử dụng để khắc các chi tiết lên thủy
tinh?
A. HF.
B. HCl.
D. HI.
C. HBr.
Câu 21: Hòa tan 0,48 gam magnesium (Mg) trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được thể tích 
khí H2 ở điều kiện chuẩn là
A. 0,2479 lít.
B. 0,4958 lít.
C. 0,5678 lít.
D. 1,487 lít.
Câu 22: Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. HF.
B. HCl.
D. HI.
C. HBr.
Câu 23: Ở điều kiện thường, đơn chất chlorine có màu
A. lục nhạt. B. vàng lục.
C. nâu đỏ.
D. tím đen.
Câu 24: Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2?
 A. Br2 + 2NaCl → 2NaBr + Cl2. B. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
 C. Br2 + 2NaOH → NaBr + NaBrO + H2O. D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2.
Câu 25: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 
0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là
 A. 1,345 gam. B. 3,345 gam. C. 2,875 gam. D. 1,435 gam.
Câu 26: Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã 
được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
 A. Nhiệt độ. B. Chất xúc tác. C. Nồng độ D. Áp suất.
Câu 27: Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine, phòng ngừa bệnh 
bướu cổ ở người?
 A. I2, HI. B. HI, HIO 3. C. KI, KIO3. D. I2, AlI3.
Câu 28: Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy acetylene (C2H2):
 0
 2C2H2(g) + 5O2(g) → 4CO2(g) + 2H2O(l) r H 298 =−2600,4kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO 2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo 
thành chuẩn của acetylene (C2H2) là
 A. + 259 kJ/ mol. B. – 259 kJ/ mol. C. + 227,4 kJ/ mol. D. – 227,4 kJ/ mol.
PHẦN II TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Lấy 1,15 gam sodium tác dụng vừa đủ với halogen X thu được 2,925 gam muối. Xác 
định tên halogen X.
Câu 2 (1 điểm): 
Trong y học, dược phẩm Nabica (NaHCO3) thường được chỉ định cho người đau dạ dày nhằm mục đích 
giảm bớt lượng hydrochloric acid dư thừa trong dạ dày. Tính thể tích dung dịch hydrochloric acid 0,035 
M (nồng độ acid trong dạ dày) được trung hòa và thể tích khí CO 2 (ở đkc) sinh ra khi uống 0,336 gam 
NaHCO3.
Câu 3 (1 điểm): 
Ở vùng đồng bằng (độ cao gần mực nước biển), nước sôi ở 100 ℃. Trên đỉnh núi Fansipan (cao 3200 m 
so với mực nước biển), nước sôi ở 90 ℃. Khi luộc chính một miếng thịt trong nước sôi, ở vùng đồng 
bằng mất 3,2 phút, trong khi đó trên đỉnh Fansipan mất 3,8 phút.
a) Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng làm chín miếng thịt trên.
b) Nếu luộc miếng thịt trên đỉnh núi cao hơn, tại đó nước sôi ở 80 ℃ thì mất bao lâu để luộc chín miếng 
thịt? ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ CUỐI KỲ II - HÓA HỌC 10 
 NĂM HỌC 2022-2023
PHẤN 1; TRẮC NGHIỆM
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
 Đáp án C B B B D C C C C C A B A B
 Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
 Đáp án C D C B A A B A B D D B C C
 Câu 4
 H 0 = H 0 (CO (g)) = - 393,5 kJ
 r 298 f 298 2
 Câu 6
 1 C 1 (0,6 0,4)
 v HCl 2,5.10 3 M.s 1
 tb 2 t 2 100
 Câu 11
 o
 r H298 = Eb (cđ)- Eb (sp)
 0
 rH298 = Eb(N  N ) + 3Eb(H-H) - 6Eb(N-H) = 946 + 3.436 - 6Eb(N-H) = -92
 => Eb(N-H) = 391 kJ
 Câu 15
v = k. C2 . C =>v’= k.(2 C )2. C = 4.k C2 . C = 4 v
 NO O2 NO O2 NO O2
 Câu 16
 t - 20 t - 20
 vt 10 10
 = γ =>32 = 2 => t = 70 
v20
 Câu 28
 0 0 0 0 0
 rH298 = 4 f H298 (CO2) + 2 f H298 (H2O) - 2 f H298 (C2H2) – 5 f H298 (O2)
 0 0
-2600,4 = 4.(-393,5) +2(-285,8) - 2 f H298 (C2H2) - 5.0 => f H298 (C2H2) = +227,4 kJ/ mol.
PHẤN 2. TỰ LUẬN Câu 1 (1 điểm): Lấy 1,15 gam sodium tác dụng vừa đủ với halogen X thu được 2,925 gam muối. Xác 
định tên halogen X.
Hướng dẫn giải:
+ Ta có: nNa = 0,05 mol
+ PTHH: 2Na + X2 2NaX
 0,05 0,05
0,05.(23 + X) = 2,925 => X = 35,5 amu => X là chlorine
Câu 2 (1 điểm): 
Trong y học, dược phẩm Nabica (NaHCO3) thường được chỉ định cho người đau dạ dày nhằm mục đích 
giảm bớt lượng hydrochloric acid dư thừa trong dạ dày. Tính thể tích dung dịch hydrochloric acid 0,035 
M (nồng độ acid trong dạ dày) được trung hòa và thể tích khí CO 2 (ở đkc) sinh ra khi uống 0,336 gam 
NaHCO3.
Hướng dẫn giải:
+) PTHH: NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
+) Ta có: nNaHCO3 = 0,004 mol => nHCl = 0,004 mol => VHCl 0,035 M = 0,1143 L
 V CO2 = 0,004.24,79 = 0,09916 L
Câu 3 (1 điểm): 
Ở vùng đồng bằng (độ cao gần mực nước biển), nước sôi ở 100 ℃. Trên đỉnh núi Fansipan (cao 3200 m 
so với mực nước biển), nước sôi ở 90 ℃. Khi luộc chính một miếng thịt trong nước sôi, ở vùng đồng 
bằng mất 3,2 phút, trong khi đó trên đỉnh Fansipan mất 3,8 phút.
a) Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng làm chín miếng thịt trên.
b) Nếu luộc miếng thịt trên đỉnh núi cao hơn, tại đó nước sôi ở 80 ℃ thì mất bao lâu để luộc chín miếng 
thịt?
Hướng dẫn giải:
 C C v t
 v ; v  2 1
 1 t 2 t v t
a) 1 2 1 2
 v t2 t1 3,8 100 90
 t2  10  10   1,1875
 v 3,2
 t1 v t t2 t1 t 90 80
 90 80  10 80 1,1875 10  t 4,5 min
 v t 3,8 80
b) 80 90

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_cuoi_ki_ii_hoa_hoc_10_nam_hoc_2022_2023_co_dap_an.docx