Đề thi thử học kì II môn Hóa học 10 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử học kì II môn Hóa học 10 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử học kì II môn Hóa học 10 - Năm học 2022-2023

ĐỀ THI THỬ HỌC KÌ II HÓA 10 Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Quy tắc xác định số oxi hoá nào sau đây là không đúng? A. Trong hợp chất, tổng số oxi hoá của các nguyên tử trong phân tử bằng 0. B. Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hoá của nguyên tử bằng điện tích ion. C. Trong hợp chất, số oxi hoá của kim loại kiềm thổ là +1. D. Thông thường số oxi hoá của hydrogen trong hợp chất là +1. Câu 2: Số oxi hoá của phosphorus trong hợp chất P2O5 là A. – 5. B. +5. C. – 3. D. +3. Câu 3: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá – khử là A. HCl + KOH → KCl + H2O. B. H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O. C. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O. D. FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O. Câu 4: Cho phản ứng khử Fe2O3 bằng CO để sản xuất gang và thép như sau: to Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 Trong phản ứng này, chất khử là A. Fe2O3. B. CO. C. Fe. D. CO2. Câu 5: Cho các phản ứng sau: (1) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g). (2) Phản ứng trung hoà: KOH(aq) + HCl(aq) → KCl(aq) + H2O(l). Nhận xét đúng là A. cả hai phản ứng đều toả nhiệt. B. cả hai phản ứng đều thu nhiệt. C. phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt. D. phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt. Câu 6: Cho phương trình nhiệt hoá học sau: o 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l) ΔrH 298= −571,6kJ Nhiệt tạo thành của H2O(l) ở điều kiện chuẩn là A. – 571,6 kJ/ mol. B. 571,6 kJ/ mol. C. – 285,8 kJ/ mol. D. 285,8 kJ/ mol. Câu 7: Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau: o N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ΔrH 298= +180kJ Kết luận nào sau đây đúng? A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp. B. Phản ứng tỏa nhiệt. C. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường. D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường. Câu 8: Cho phương trình nhiệt hóa học đốt cháy acetylene (C2H2): o 2C2H2(g) + 5O2(g) → 4CO2(g) + 2H2O(l) ΔrH 298= −2600,4kJ Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO 2(g) và H2O(l) lần lượt là -393,5 kJ/mol và -285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của acetylene (C2H2) là A. + 259 kJ/ mol. B. – 259 kJ/ mol. C. + 227,4 kJ/ mol. D. – 227,4 kJ/ mol. Câu 9: Phản ứng tổng hợp ammonia: o N2(g) + 3H2(g)→2NH3(g) ΔrH 298= −92 kJ Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N ≡ N và H – H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N−H trong ammonia là 1 A. 391 kJ/mol. B. 361 kJ/mol. C. 245 kJ/mol. D. 490 kJ/mol. Câu 10: Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng toả nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. (b) Biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng toả ra của phản ứng càng nhiều. (c) Nhiệt tạo thành chuẩn là nhiệt tạo thành ở điều kiện chuẩn. (d) Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng không. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 11: Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng? A. Nồng độ. B. Nhiệt độ. C. Áp suất. D. Khối lượng chất rắn. Câu 12: Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau. Ở thí nghiệm nào xuất hiện kết tủa trước? A. Thí nghiệm 1 có kết tủa xuất hiện trước. B. Thí nghiệm 2 có kết tủa xuất hiện trước. C. Không xác định được. D. Không có kết tủa xuất hiện. Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + S ↓ + SO2 ↑ + H2O Câu 13: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 3H2(g) + N2(g) ⟶ 2NH3(g). Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu nồng độ H 2 không đổi và nồng độ N2 tăng 2 lần? A. Tăng 2 lần.B. Tăng 4 lần.C. Tăng 8 lần.D. Tăng 6 lần. Câu 14: Cho phản ứng hóa học sau: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g). Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm tử 0,6 M về còn 0,4 M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo HCl trong 40 giây là A. 5 × 10-3 (M/s). B. 5 × 103 (M/s). C. 2,5×10-3 (M/s). D. 2,5×103 (M/s). Mg (s) + 2HCl (aq) → MgCl2 (aq) + H2 (g) 0,2 0,1 (M) Theo phương trình hoá học, vì bỏ qua sự thay đổi thể tích dung dịch sau phản ứng. CMgCl2 = 1/2. C(HCI) = 0,1 (M). Tốc độ trung bình của phản ứng tinh theo MgCl2 trong 40 giây là υ =0,140 = 2,5x 10−3 (M/s) Câu 15: Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu? A. Nhiệt độ. B. Chất xúc tác. C. Nồng độ D. Áp suất. Câu 16: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 2 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành ở 20 oC) tăng lên 32 lần thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ bao nhiêu? A. 40oC. B. 50oC. C. 60oC. D. 70oC. 2 Câu 17: Chất xúc tác là chất A. làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng. B. làm giảm tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng. C. làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng. D. làm tăng tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng. Câu 18: Tốc độ của một phản ứng hóa học lớn nhất khoảng thời điểm nào? A. Bắt đầu phản ứng. B. Khi phản ứng được một nửa lượng chất so với ban đầu. C. Gần cuối phản ứng. D. Không xác định được. Câu 19: Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm halogen? A. Fluorine. B. Chlorine. C. Chromium. D. Bromine. Câu 20: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các halogen có dạng A. ns2np1. B. ns2np3. C. ns2np5. D. ns2np7. Câu 21: Phương trình hoá học nào sau đây không đúng? A. Fe + Cl2 to→ FeCl2. B. H2 + F2 → 2HF. C. Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO. D. Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2. Câu 22: Cho 1,2395 lít halogen X2 (ở điều kiện chuẩn) tác dụng vừa đủ với kim loại đồng (copper) thu được 11,2 gam muối CuX2. Nguyên tố halogen là A. fluorine. B. chlorine. C. bromine.D. iodine. Câu 23: Trong các đơn chất: F 2, Cl2, Br2, I2, chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất là A. F2. B. Cl 2. C. Br 2. D. I 2. Câu 24: Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra? A. KI và Br2. B. AgNO 3 và HCl. C. AgNO3 và NaF. D. KI và Cl2. Câu 25: Hydrohalic acid nào sau đây không được bảo quản trong lọ thủy tinh? A. HCl. B. HF.C. HBr. D. HI. Na 2 Si O 3 + 8 H F → H 2 Si F 6 + 2 Na F + 3 H 2 O Câu 26: Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine, phòng ngừa bệnh bướu cổ ở người? A. I2, HI.B. HI, HIO 3. C. KI, KIO3.D. I 2, AlI3. 3 Câu 27: Để trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là A. 0,5 lít. B. 0,4 lít. C. 0,3 lít. D. 0,6 lít. Câu 28: Chọn phát biểu đúng? A. Các hydrogen halide không tan trong nước. - - B. Ion F và Cl bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc. C. Các hydrohalic acid làm quỳ tím hóa đỏ. D. Tính acid của các hydrohalic acid giảm dần từ HF đến HI. Phần II: Tự luận (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Thực hiện chuỗi PT sau KMnO4 → Cl2 → HCl → FeCl2 → AgCl → Ag Câu 1 (1 điểm): Trong phòng thí nghiệm, chlorine có thể được điều chế bằng cách cho KMnO4 rắn tác dụng với HCl đặc. a) Viết phương trình hoá học xảy ra và chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử. b) Giả sử lượng chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với 200 mL dung dịch chứa NaI 0,1M. Tính khối lượng KMnO4 đã phản ứng để thu được lượng chlorine trên. Câu 2 (1 điểm): X và Y là hai nguyên tố halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hỗn hợp A có chứa 2 muối của X và Y với sodium. a) Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A, phải dùng 150 mL dung dịch AgNO3 0,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được. b) Xác định hai nguyên tố X, Y. CHƯƠNG HALOGEN Dạng 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng Câu 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau: a) HCl Cl2 FeCl3 NaCl HCl CuCl2 AgCl b) KMnO4 Cl2 HCl FeCl3 AgCl Cl2 Br2 I2 ZnI2 Zn(OH)2 c) MnO2 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → Cl2 → Clorua vôi d) Cl2 KClO3 KCl Cl2 Ca(ClO)2 CaCl2 Cl2 O2 e) KMnO4 Cl2 KClO3 KCl Cl2 HCl FeCl2 FeCl3 Fe(OH)3 f) CaCl2 NaCl HCl Cl2 CaOCl2 CaCO3 CaCl2 NaCl NaClO DẠNG 2: NHẬN BIẾT - GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG – ĐIỀU CHẾ Câu 1: Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học: a) KOH, K2SO4 , KCl, K2SO4 , KNO3 c) NaCl, HCl, KOH, NaNO3, HNO3, Ba(OH)2 b) HCl, NaOH, Ba(OH)2 , Na2SO4 d) NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, NaOH Câu 2: Dùng phản ứng hoá học nhận biết các dung dịch sau: a) CaCl2, NaNO3, HCl, HNO3, NaOH d) NH4Cl, FeCl3, MgCl2, AlCl3 b) KCl, KNO3, K2SO4, K2CO3 e) Chất bột: KNO3, NaCl, BaSO4, ZnCO3 c) Chỉ dùng quì tím: Na2SO4, NaOH, HCl, Ba(OH)2 DẠNG 3: XÁC ĐỊNH TÊN KIM LOẠI, PHI KIM 4 Câu 1: Điện phân nóng chảy một muối 11,7g halogenua NaX người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). a) Xác định nguyên tố X ? b) Tính thế tích khí HX thu được khi người ta cho X tác dụng với 4,48 lít H2 ở đktc ? c) Tính tỷ lệ % các khí sau phản ứng ? Câu 2: Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magie thu được 19g magie halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8g nhôm halogenua. Xác định tên halogen trên. Câu 3: Cho 4,8 g một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính số mol hiđro thu được. b)Xác định tên kim loại R. c) Tính khối lượng muối khan thu được Câu 4: Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc). a) Xác định nguyên tử khối của kim loại trên, cho biết tên của kim loại đó. b) Tính giá trị V. c) Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Câu 5: Khi cho m (g) kim loại canxi tác dụng hoàn toàn với 17,92 lít khí X2 (đktc) thì thu được 88,8g muối halogenua. a) Viết PTPƯ dạng tổng quát. b) Xác định công thức chất khí X2 đã dùng. c) Tính giá trị m. Câu 6: Cho 10,8g kim loại hoá trị III tác dụng với clo tạo thành 53,4g muối. a) Xác định tên kim loại. b) Tính lượng mangan dioxit và thể tích dung dịch axit clohidric 37% (D = 1,19 g/ml) cần dùng để điều chế lượng clo trong phản ứng trên, biết hiệu suất của phản ứng điều chế clo là 80%. Câu 7: Hòa tan 16 g oxit của kim loại R hóa trị III cần dùng 109,5 g dung dịch HCl 20%. Xác định tên R. Câu 8: Hòa tan 15,3 g oxit của kim loại M hóa trị II vào một lượng dung dịch HCl 18,25% thu được 20,8 g muối. Xác định tên M và khối lượng dung dịch HCl đã dùng. Câu 9: Hòa tan 27,6g muối R2CO3 vào một lượng dung dịch HCl 2M thu được 29,8 g muối. Xác định tên R và thể tích dung dịch HCl đã dùng. Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 1,7g hỗn hợp X gồm Zn và kim loại (A) ở phân nhóm chính nhóm 2 vào dung dịch axit HCl thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu hòa tan hết 1,9g (A) thì dùng không hết 200ml dd HCl 0,5M. Tìm tên A. Dạng 4. Xác định 2 haogen liên tiếpbằng pp nguyên tử khối trung bình. Câu 1: Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai hologen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 6,63g kết tủa . Hai halogen kế tiếp là: Câu 5: Cho dung dịch chứa 10 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 7,175 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là 5 Câu 6: Cho 12,65 gam dung dịch hỗn hợp hai muối NaX, NaY ( X, Y là hai halogen liên tiếp ) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 21,15 gam kết tủa trắng. X và Y lần lượt là: Dạng 5. Tăng giảm khối lượng Câu 1. Dẫn Cl2 vào 200 gam dung dịch KBr. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng muối tạo thành nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 4,45 gam. Nồng độ phần trăm KBr trong dung dịch ban đầu. Câu 2. Cho Cl2 tác dụng với 30,9 gam NaBr sau một thời gian thu được 26,45 gam muối X. Tính hiệu suất của phản ứng Câu 3. Cho Cl2 dư tác dụng hoàn toàn với 50 gam hỗn hợp X ( gồm NaCl và KBr ) thu được 41,1 gam muối khan Y. Tính % khối lượng của muối NaCl có trong X ? Câu 4. Cho Br2 dư qua 41,45 gam hỗn hợp A gồm ( NaCl, NaBr, NaI ) thu được Dạng 6. Bài tập hiệu suất Câu 1. Nung 12,87 g NaCl với H2SO4 đặc, dư thu được bao nhiêu lít khí ở đktc và bao nhiêu gam muối Na2SO4, biết hiệu suất của phản ứng là H= 90%. Câu 2. Cho 31,6 g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được bao nhiêu lít Cl2 (ở đktc) nếu H của phản ứng là 75%. Câu 3. Cho 26,1 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,048 lít Cl2 (ở đktc).Tính hiệu suất của phản ứng. Câu 4. Cho 2,24 lít H2 tác dụng với 3,36 lít Cl2 thu được khí X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 11,48gam kết tủa trắng. Tính hiệu suất của phản ứng ? Dạng 7. Bài tập Cl2 + ( NaOH, KOH ) 0 Bài 1. Cho 0,896 lít Cl2 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M ở t thường thu được dung dịch X. Tính CM của các chất trong dung dịch X ? Bài 3. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Cl2 và 0,15 mol Br2 tác dụng với 200 ml dung dịch Y gồm NaOH 1M và KOH 1M.Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường, tính khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng ? Bài 4. Cho 2,24 lít khí Cl2 (đktc) tác dụng với 100ml dung dịch X gồm NaOH 2M và Ca(OH)2 0,5M ở nhiệt độ thường. Tính khối lượng muối clorua thu được ? Dạng 8. Bảo toàn e + BT khối lượng Bài 1. Hòa tan 10,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc) và 1,54gam chất rắn B, dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối, m có giá trị là: Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg, Al và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là: Bài 3. Hòa tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là: Bài 4. Cho 5,1 gam hỗn hợp Al, Zn và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là: Bài 5. Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe, Mg tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng khối lượng dung dịch HCl tăng thêm 7,8 gam. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là: 6 Bài 6: 1,75 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hết trong dung dịch HCl thì thu được 1,12 khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối. m có giá trị là: Bài 7. Cho một lượng halogen tác dụng hết với Mg ta được 19 gam magiehalogenua. Cũng lượng halogen đó tác dụng hết với Al tạo ra 17,8 gam nhôm halogenua . Xác định halogen đó . Bài 8. Cho một lượng X2 tác dụng vừa đủ với kim lọai M hóa trị I , người ta thu được 4,12 gam h.chất A. Cũng lượng X2 đó tác dụng hết với Al ta được 3,56 gam h.chất B. Còn nếu cho lượng M trên tác dụng lưu huỳnh thì thu được 1,56 gam h.chất C. Hãy xác định X2 ,A, B, C và M ? Bài 9. Cho 23,1 gam hỗn hợp X ( gồm Cl2 và Br2 ) có tỉ lệ mol 1:1 tác dụng vừa đủ với 8,85gam hỗn hợp Y ( Fe và Zn) Tính % khối lượng của Fe trong Y ? Bài 10. Cho 6,72 lớt hỗn hợp X ( O2 và Cl2 ) cú tỉ khối so với H2 là 22,5 tỏc dụng vừa đủ với hỗn hợp Y ( Al và Mg ) thu được 23,7 gam hh clorua và oxit của hai kim loại . Tính % về K.lượng các chất trong X và Y . Bài 11. Cho 11,2 lít hh khí gồm Cl2 và O2 ở đktc tác dụng vừa hết với 16,98g hh gồm Mg và Al tạo ra 42,34g hh muối clorua và oxit của 2 kim loại đó. a) Tính thành phần % về thể tích của từng chất trong hh A. b) Tính thành phần % của mỗi chất trong B. Bài Tập Halogen Các Đề Thi Đại Học Câu 1: (ĐH B – 2008) Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là A. N, P, F, O. B. N, P, O, F. C. P, N, O, F. D. P, N, F, O. Câu 2: Cho 31,84g hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Công thức của 2 muối là A. NaBr và NaI. B. NaF và NaCl. C. NaCl và NaBr. D. Không xác định được. Câu 3: (ĐH A – 2007) Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là A. V = 22,4(a + b). B. V = 11,2(a - b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a - b). Câu 4: (ĐH B – 2009) Cho các phản ứng sau 4HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2O. HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O. 2HCl + 2HNO3 2NO2 + Cl2 + 2H2O. 2HCl + Zn ZnCl2 + H2. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 5: (ĐH A – 2008) Cho các phản ứng sau 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 2HCl + Fe FeCl2 + H2. 7 14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2. 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. + 2+ 2+ 3+ Câu6: (ĐH B – 2008) Cho dãy các chất và ion: Cl 2, F2, SO2, Na , Ca , Fe , Al , Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 7: (ĐH A – 2009) Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl 2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là A. KMnO4. B. CaOCl2. C. K2Cr2O7. D. MnO2. Câu 8: Cho m gam đơn chất halogen X 2 tác dụng với Mg dư thu được 19g muối. Cũng m gam X2 cho tác dụng với Al dư thu được 17,8g muối. X là A. Flo. B. Clo. C. Iot. D. Brom. Câu 9: (ĐH B – 2009) Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là A. 52,8%. B. 58,2%. C. 47,2%. D. 41,8%. Câu 10: (CĐ A – 2009) Trong các chất: FeCl , FeCl , Fe(NO ) , Fe(NO ) , FeSO , 2 3 3 2 3 3 4 Fe (SO ) . Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là 2 4 3 A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 11: Phản ứng giữa hydro và chất nào sau đây thuận nghịch A. Flo. B. Clo. C. Iot. D. Brom Câu 12: (ĐH A – 2007) Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách A. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. B. điện phân nóng chảy NaCl. C. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. D. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng. Câu 13: (ĐH B – 2007) Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là (cho Cl = 35,5; K = 39) A. 0,48M. B. 0,24M. C. 0,4M. D. 0,2M. Câu 14: (ĐH B – 2009) Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl 2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 28,7. B. 68,2. C. 57,4. D. 10,8. Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I) A. Có số oxi hoá -1 trong mọi hợp chất B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hoá trị co cực với hidro C. Nguyên tử chỉ co khả năng thu thêm 1 e 8 D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron Câu 17: (ĐH B – 2007) Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137) A. Ca và Sr. B. Sr và Ba. C. Mg và Ca. D. Be và Mg. 9
File đính kèm:
de_thi_thu_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_10_nam_hoc_2022_2023.docx