Đề thi thử tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Đề 2 - Năm học 2024-2025 - Cụm chuyên môn số 6 (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Đề 2 - Năm học 2024-2025 - Cụm chuyên môn số 6 (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Đề 2 - Năm học 2024-2025 - Cụm chuyên môn số 6 (Có đáp án + Ma trận)

CỤM CHUYÊN MÔN SỐ 6 KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO MÔN: HÓA HỌC (Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .. Số báo danh: ... Cho biết nguyên tử khối: H=1; C=12; N=14; O=16; Al=27; S=32; K=39; Fe=56. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Nguyên tắc điều chế kim loại là A. khử ion kim loại thành nguyên tử. B. oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử. C. khử nguyên tử kim loại thành ion. D. oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion. Câu 2. Sodium hydroxide (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của Sodium hydroxide là: A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. NaHCO3. D. Na2CO3. Câu 3. Trên hộp xốp cách nhiệt, hộp đựng thức ăn mang về, cổc, chén đĩa dừng một lần,... thường được in kí kiệu như hình dưới đây: Polymer dùng lảm các đồ dùng đó được tổng hợp từ monomer nào sau đây? A. CH2=CH2. B. CH2=CHCl. C. C6H5CH=CH2.D.CH 2=CHCH3. Câu 4. Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi A. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại. B. khối lượng riêng của kim loại. C. các electron độc thân trong tinh thể kim loại. D. các electron tự do trong tinh thể kim loại. Câu 5. Cấu hình electron của ion R+ là 1s22s22p63s23p6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố R thuộc A. nhóm IIA, chu kì 4. B. nhóm IA, chu kì 4. C. nhóm IIIA, chu kì 2. D. nhóm IIA, chu kì 6. Câu 6. Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là A. NaCl và Ca(OH)2. B. Na2CO3 và Na3PO4. C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. Na2CO3 và HCl. Câu 7. Chất dẻo có rất nhiều ứng dụng trong đời sống. Việc lạm dụng chất dẻo nhựa trong cuộc sống dẫn đến một lượng nhựa khổng lồ thải ra ngoài môi trường, sử dụng nhiều các vật dụng bằng chất dẻo dẫn đến nguy cơ về môi trường rất nghiêm trọng. 1 a. Các polymer như PE, PP, PS, PVC, là các chất được dùng để sản xuất chất dẻo. b. Để giảm thiểu ô nhiễm, cần hạn chế sử dụng đồ dùng một lần bằng chất dẻo mà cần tăng cường tái chế chất dẻo. c. Đốt rác thải nhựa sẽ sinh ra khí độc, gây ô nhiễm không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. d. Rác thải nhựa gây ô nhiễm môi trường nước, có thể làm chết các sinh vật trong nước. e. Khi chôn lấp rác thải nhựa là một trong những phương pháp ít gây ô nhiễm môi trường và không ảnh hưởng sức khỏe con người. f. Đốt rác thải nhựa tạo ra khí độc hại và làm gia tăng lượng khí gây hiệu ứng nhà kính. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 8. Cho các phát biểu sau : (1) Độ dinh dưỡng của phân đạm,phân lân và phân kali tính theo phần trăm khối lượng tương ứng của N2O5 ; P2O5 và K2O3. (2) Người ta không bón phân urê kèm với vôi. (3) Phân lân chứa nhiều phosphorus nhất là superphosphate kép. (4) Bón nhiều phân đạm amonium sẽ làm đất chua. (5) Quặng phosphorite có thành phần chính là Ca3(PO4)2. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9. Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 60 . Chất X có thể là A. acetic acid. B. methyl acetate. C. acetone. D. trimethylamine. Câu 10. Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid là A. phản ứng xảy ra hoàn toàn. B. phản ứng xảy ra nhanh. C. thường là phản ứng thuận nghịch. D. thường là phản ứng một chiều. Câu 11. Công thức cấu tạo thu gọn của ethylmethylamine là A. CH3 NH2 . B. CH3 NH CH3 . C. CH3 NH CH2 CH3 . D. CH3 CH2 NH2 . Câu 12. Chất nào sau đây là disaccharide? A. Glucose. B. Saccharose. C. Tinh bột. D. Cellulose. Câu 13. Phương trình hoá học của phản ứng khi cho ethylene tác dụng với HBr CH2 = CH2 + HBr → CH3 – CH2Br 2 Cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Phản ứng ethylene tác dụng với HBr là phản ứng cộng. B. Phản ứng tạo ra một sản phẩm duy nhất. C. Sản phẩm tạo thành có tên gọi là ethyl bromide hoặc bromoethane. D. Sản phẩm tạo thành cuối cùng của phản ứng là một carbocation. Câu 14. Ethyl propionate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl propionate là A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 15. Số nhóm amino và số nhóm carboxyl có trong một phân tử glutamic acid tương ứng là A. 1 và 2. B. 1 và 1. C. 2 và 1. D. 2 và 2. Câu 16. Trong dung dịch, tồn tại cân bằng hóa học giữa ion lưỡng cực với các dạng ion của glycine như sau: + + – – H3N – CH2 – COOH H3N – CH2 – COO H2N – CH2 – COO Dạng cation Dạng ion lưỡng cực Dạng anion Glycine có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc vào pH của môi trường. a. Trong môi trường acid mạnh (pH khoảng 1 – 2), glycine tồn tại chủ yếu ở dạng cation, bị di chuyển về phía cực dương dưới tác dụng của điện trường. b. Ở pH khoảng 6, glycine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực, không bị di chuyển trong điện trường. c. Ở pH lớn hơn 10, glycine tồn tại chủ yếu ở dạng anion, bị di chuyển về phía cực âm dưới tác dụng của điện trường. d. Tính chất này của glycine được gọi là tính chất lưỡng tính. Các nhận định đúng là A. (a), (b) B. (a), (c) C. (d). D. (b) 0 0 0 Câu 17. Cho biết: E 3+ 1,676 V ; E 2+ 0,440 V ; E 2+ 0,340 V . Sự sắp xếp nào Al /Al Fe /Fe Cu /Cu đúng với tính oxi hoá của các cation Al3+, Fe2+ và Cu²+? A. Al3+ > Fe2+ > Cu2+. B. Cu2+ > Fe2+ > Al3+. C. Cu2+ > Al3+ > Fe2+. D. Fe2+ > Cu2+ > Al3+. 3 0 0 0 0 2+ Câu 18. Cho biết: E 3+ 1,676 V;E 2+ 0,763 V; E 2+ 0,126 V ; E = 0,34V. Al /Al Zn /Zn Pb /Pb Cu /Cu Trong các pin điện hoá sau, pin nào có sức điện động chuẩn lớn nhất? A. Pin Zn-Pb. B. Pin Pb-Cu. C. Pin Al-Cu. D. Pin Al-Zn. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Sodium được sản xuất trong công nghiệp bằng cách điện phân muối ăn ở trạng thái nóng chảy. Một học sinh vẽ sơ đồ điện phân như hình vẽ: a) Điện cực X là cathode, điện cực Y là anode. b) Điện cực Y làm từ sắt, điện cực X làm từ grafite (than chì). c) Điện cực X xảy ra quá trình oxy hóa. d) Một học sinh nêu ý kiến: hệ thống thu kim loại sodium phải lắp đặt phía dưới đáy bình điện phân như trong điện phân nóng chảy aluminium oxide. Câu 2. Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7624 : 2007, khi chế tạo gương, độ dày lớp bạc phủ trên bề mặt tấm kính (quy ra tổng lượng bạc trên một đơn vị m2 kính) phải đạt tối thiểu 0,7 g.m-2. Một công ty cần sản xuất 30 000 m 2 gương có độ dày lớp bạc phủ ở mức 0,72 g.m -2. Để tạo ra bạc, người ta tiến hành theo sơ đồ phản ứng như sau: H O; xt H ;t 0 trung hoa acid d d[ Ag (NH ) ]OH ;t 0 du Saccharose 2 Dung dịch A Dung dịch B 3 2 Ag. Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. a) Trong dung dịch A gồm có hai monosaccharide. b) Lượng bạc được tráng lên 30 000 m2 gương với độ dày lớp bạc phủ ở mức 0,72 g.m-2 là 21,6 kg. c) Để sản xuất lượng gương với độ phủ bạc như trên, công ty đó cần sử dụng lượng saccharose ít nhất là 21,375 kg. d) Trong quá trình thủy phân sacchrose có thể thay xúc tác acid bằng xúc tác base. Câu 3. Một học sinh tiến hành tổng hợp ethyl acetate (một ester có mùi thơm của trái cây) từ acetic acid và ethanol theo phương trình hóa học sau: CH3COOH+CH3CH2OH → CH3COOCH2CH3+H2O Sau thí nghiệm, học sinh tiến hành tách sản phẩm và ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, ethanol, và ethyl acetate. Biết rằng số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau: Liên kết Số sóng (cm⁻¹) O-H (alcohol) 3650-3200 O-H (carboxylic acid) 3300-2500 C=O (ester, carboxylic acid) 1780-1650 a) Phản ứng tổng hợp trong thí nghiệm này là phản ứng tạo ester. b) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ trong khoảng 3650-3200 cm⁻¹ là phổ của acetic acid. 4 c) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở khoảng 1740 cm⁻¹ mà không có số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O-H là phổ của ethyl acetate. d) Dựa vào phổ hồng ngoại, có thể phân biệt được acetic acid, ethanol và ethyl acetate. Câu 4. Hemoglobin là thành phần cấu tạo nên hồng cầu trong các mạch máu. Mỗi phân tử hemoglobin chứa 4 heme B. Mỗi heme B là phức chất với nguyên tử trung tâm là sắt (iron). Heme B kết hợp thêm một phân tử oxygen thông qua đường hô hấp để vận chuyển dưỡng khí đến mô. Heme B cũng kết hợp được với phân tử carbon monoxide (CO). Khi con người hít thở không khí có nồng độ CO cao (như không khí ở trong đám cháy, không khí trong nhà kín có đốt than để sưởi ấm) có thể bị hôn mê, thậm chí tử vong. a) Dạng hình học của heme B là bát diện. b) Mỗi phân tử hemoglobin có khả năng kết hợp tối đa với 2 phân tử O2. c) Liên kết giữa heme B với O2 bền hơn liên kết giữa heme B với CO. d) Heme B là phức chất có màu. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Trong công nghiệp sản xuất nhôm từ quặng bauxite theo quy trình Hall - Heroult được thực hiện theo sơ đồ: Quặng bauxite Al2O3 Al. Theo tính toán, từ 4 tấn quặng tinh chế được 2 tấn Al 2O3 và thu được 1 tấn Al, đồng thời thải ra môi trường 1,574 tấn CO2. Nếu sử dụng 10 000 tấn quặng thì lượng khí CO 2 thải ra môi trường là bao nhiêu tấn? Câu 2. Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C 4H8O2, đều tác dụng với dung dịch NaOH là bao nhiêu? Câu 3. Cho các chất: saccharose, glucose, fructose, ethyl formate, formic acid và aldehyde acetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là bao nhiêu? Câu 4. Glycine tham gia phản ứng este hoá với ethyl alcohol khi có mặt khí HCl theo sơ đồ: Glycine + ethyl alcohol + hydrochloric acid X + nước. Phân tử khối của X là bao nhiêu? (làm tròn đến số nguyên) Câu 5. Methane và carbon cháy theo các phương trình sau: o (1) C(s) + O2(g) → CO2(g) ∆ rH 298= -394kJ/mol o (2) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) ∆rH 298= -890kJ/mol. Khí CO2 sinh ra từ các quá trình cháy là một trong những nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính. Hiện nay nồng độ CO2 trong khí quyển là 0,035% so với cách đây 300 năm là 0,028%. Nếu 0 nồng độ CO2 tăng 25% thì góp phần tăng nhiệt độ toàn cầu 0,5 C. Do đó các biện pháp làm giảm thiểu sự phát thải CO2 là vấn đề lớn của toàn thế giới. Phần trăm tỉ lệ giảm phát thải khí CO2 (tính cho 1 kJ) khi đốt cháy methane so với than (làm tròn đến hàng phần mười) 5 Câu 6. Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxygen không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,05 mol H2SO4, thu được 100 mL dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y: Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl 2 vào 25 mL dung dịch Y, thu được 4,66 gam kết tủa. Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 25 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 13,5 mL. Xác định phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí. -----------HẾT-------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm. 6
File đính kèm:
de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_hoa_hoc_12_de_2_nam_hoc_2024_2025.docx
Ma trận làm đề.docx
HDC DE SO 2.docx