Đề thi thử tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Du (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Du (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Du (Có đáp án + Ma trận)

-1- TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (18 câu) Câu 1. Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron.(1). với các ion.(2). kim loại ở các nút mạng. Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là A. ngoài cùng, dương B. tự do, dương. C. hóa trị, lưỡng cực. D. hóa trị, âm. Câu 2. Soda là hoá chất quan trọng trong sản xuất thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức hoá học của soda là Na2CO3. Tên của hợp chất này là A. sodium hydrogencarbonate. B. sodium carbonate. C. sodium hydrogensulfide. D. potassium hydrogencarbonate. Câu 3. Polyisoprene có công thức là A. (CH2 CH2 ) n . B. (CH2 C(CH3 ) CH CH2 ) n . C. (CH2 CHCl ) n . D. (CH2 CCl CH CH2 ) n . Câu 4. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa A. các cation kim loại và các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại. B. các cation và các anion trong tinh thể kim loại. C. các electron hoá trị trong tỉnh thể kim loại. D. các nguyên tử trong tinh thể kim loại. Câu 5. Kim loại nào sau đây thuộc kim loại kiềm? A. Fe. B. Mg. C. Al. D. Na. Câu 6. Cho các chất sau: Na2SO4, HCl, Ca(OH)2, Na2CO3. Chất có thể được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là A. Na2SO4. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. Na2CO3. Câu 7. Urea là một loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Urea thuộc loại phân bón hóa học nào? A. Phân kali. B. Phân hỗn hợp. C. Phân đạm. D. Phân lân. Câu 8. Tại khu vực bị ô nhiễm, pH của nước mưa đo được là 4,5 còn pH của nước mưa tại khu vực không bị ô nhiễm là 5,7. Nhận xét nào sau đây không đúng? + -4,5 A. Nồng độ ion H trong dung dịch nước mưa bị ô nhiễm là 10 . + -5,7 B. Nồng độ ion H trong dung dịch nước mưa không bị ô nhiễm là 10 . + C. Nồng độ ion H trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm. D. Nồng độ ion OH- trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm. Câu 9. Cho biết phổ khối lượng của naphtalene như sau: Phân tử khối của naphtalene là A. 128.B. 102.C. 51.D. 64. -2- Câu 10. Ester được tạo thành từ phản ứng ester hoá giữa CH3COOH và C2H5OH có công thức nào sau đây? A. CH3COOCH3 . B. CH3COOC2H5 . C. C2H5COOCH3 . D. CH3OC2H5 . Câu 11. Chất X có công thức CH3NH2. Tên gọi của X là A. methylamine. B. trimethylamine. C. dimethylamine. D. ethylamine. Câu 12. Chất nào sau đây có công thức phân tử (C6H10O5)n? A. Glucose. B. Saccharose. C. Maltose. D. Cellulose. Câu 13. Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH2 = CH – CH2 – CH3 B. CH3 – CH = C(CH3)2. C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 D. (CH3)2 – CH – CH = CH2 Câu 14. Chất béo nào sau đây có gốc acid béo no? A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C15H29COO)3C3H5. Câu 15. Hầu hết ... (I) là những ... (II), đóng vai trò xúc tác cho những phản ứng hoá học và sinh hoá. Enzyme có tính chọn lọc cao, mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một số phản ứng nhất định. Tốc độ phản ứng có enzyme làm xúc tác thường ... (III) rất nhiều lần khi không có xúc tác hoặc khi sử dụng xúc tác hoá học. Cụm từ cần điền vào (I), (II) và (III) lần lượt là A. protein, enzyme, nhanh hơn. B. enzyme, protein, nhanh hơn. C. protein, enzyme, chậm hơn. D. enzyme, protein, chậm hơn. Câu 16. Khi đặt hỗn hợp valine, lysine và glutamic acid ở pH = 6 vào trong một trường điện, nhận thấy valine hầu như không dịch chuyển, lysine dịch chuyển về cực âm, còn glutamic acid dịch chuyển về cực dương. Kết luận nào sau đây không đúng về thí nghiệm đã nêu? A. Ở pH = 6, valine hầu như không mang điện và tồn tại ở trạng thái ion lưỡng cực. B. Ở pH = 6, glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion, còn lysine tồn tại chủ yếu ở dạng cation. C. Ở pH = 6, môi trường là acid nên lysine và glutamic acid đều tồn tại chủ yếu ở dạng cation. D. Dạng ion chủ yếu của amino acid trong dung dịch phụ thuộc vào pH dung dịch và bản chất amino acid. Câu 17. Cho các thông tin sau: X(s) + YSO4(aq) không có phản ứng Z(s) + YSO4 (aq) Y(s) + ZSO4 (aq) Trong đó, X, Y, Z là các kim loại. Dãy nào sau đây sắp xếp đúng các kim loại theo mức độ hoạt động của chúng? A. Z > Y > X.B. X > Y > Z. C. Y > X > Z.D. Y > Z > X. Câu 18. Thiết lập pin điện hóa ở điều kiện chuẩn gồm hai điện cực tạo bởi các cặp oxi hóa – khử Ni2+/Ni ( E0 0,257V ) và Cd2+/Cd ( E0 0,403V ). Sức điện động chuẩn của pin điện hoá trên là Ni2 /Ni Cd2 /Cd A. +0,146 V. B. 0,000 V. C. -0,146 V. D. +0,660 V. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4 câu) Câu 1. Một pin Galvani có cấu tạo như sau: -3- Trong đó, màng bán thẩm chỉ cho nước và các anion đi qua. Biết rằng thể tích của các dung dịch đều là 0,50 L và nồng độ chất tan trong dung dịch là 1,00 M. ∘ ∘ Cho E Zn2+ /Zn = −0,763 V; E Cu2+ /Cu = +0,340 V a. Sức điện động chuẩn của pin là 1,103 V. b. Phản ứng chung xảy ra trong pin điện là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li. c. Khối lượng điện cực zinc giảm đúng bằng khối lượng điện cực copper tăng. 2- d. Nồng độ ion SO4 (aq) trong dung dịch ZnSO4 tăng và trong dung dịch CuSO4 giảm dần. Câu 2. Trong công nghiệp hiện nay, để hạn chế chất thải ra môi trường và làm tăng hiệu suất của quá trình sản xuất PVC từ ethylene, người ta thực hiện quy trình sản xuất khép kín ứng với các phản ứng (1), (2), (3), (4) theo sơ đồ sau: a. Đốt cháy là phương pháp xử lý chất thải nhựa PVC không làm ô nhiễm môi trường. b. Phản ứng (3) giúp hạn chế ô nhiễm môi trường và làm tăng hiệu quả quá trình sản xuất. c. Phản ứng (1) thuộc loại phản ứng cộng, phản ứng (2) thuộc loại phản ứng tách. d. Khi chlorine hoá PVC ta thu được một loại tơ chlorine có chứa 66,7% chlorine về khối lượng. Trung bình một phân tử chlorine tác dụng với 3 mắt xích PVC. Câu 3. Geraniol có trong tinh dầu hoa được sử dụng phổ biến trong công nghiệp hương liệu, thực phẩm, vì có mùi thơm đặc trưng. Citral có trong tinh dầu sả có tác dụng an thần đối với hệ thần kinh, loại bỏ tế bào chết và chất nhờn trên da, hạ sốt, lợi tiểu, chống đầy hơi, khử trùng và kháng khuẩn mạnh. Geraniol và citral có cấu tạo như hình sau: a. Geraniol có chứa nhóm chức alcohol, citral chứa nhóm chức ketone. b. Geraniol thuộc loại hydrocarbon. c. Số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ IR của nhóm C=O trong citral khoảng 1740 – 1685 cm–1. d. Số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ IR của nhóm O – H trong geraniol khoảng 1760 – 1690 cm–1. -4- Câu 4. Cho công thức cấu tạo của hai phức chất sau: (I) (màu xanh lục) (II) (màu lam tím) a. Các phức chất (I) và (II) đều là phức chất bát diện. b. (I) và (II) đều có công thức hoá học là Co NH Cl . 3 4 2 c. Trong phức chất (I) và (II), nguyên tử trung tâm cobalt có số oxi hoá +3 . 3 d. Trong dung dịch, các phức chất (I) và (II) điện li hoàn toàn thành Co ,Cl và NH3 . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (6 câu) Câu 1. Xét quá trình sản xuất nhôm được thực hiện theo phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy với điện cực than chì. Trung bình để sản xuất được 1 tấn Al thì lượng điện cực than chì bị tiêu hao do phản ứng oxi hoá là bao nhiêu tấn? Giả thiết thành phần khí bay ra ở cực dương gồm 50% CO và 50% CO2 về thể tích. (làm tròn đến hàng phần trăm)? Câu 2. Đun nóng một loại chất béo với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được có chứa muối sodium palmitate. Phân tử khối của sodium palmitate là bao nhiêu? Câu 3. Cho dãy các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Có bao nhiêu chất không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường acid, đun nóng? Câu 4. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo amine ứng với công thức phân tử C3H9N? Câu 5. Bình gas loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình Y là 10 000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình gas trên? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị. Câu 6. Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 8,22 gam muối Mohr, pha thành 100 ml dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X, thêm 10 mL dung dịch H2SO4 10%, được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,023M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau: Lần chuẩn độ 1 2 3 Thể tích dung dịch KMnO4 (ml) 16 16,1 16 Độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O) của muối Mohr có giá trị là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng đơn vị). ---------------------------HẾT------------------------ -5- PHẦN I Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Chọn B B B A D D C C A B A D C C B C A A PHẦN II Câu 19. Câu 20. Câu 21. Câu 22. a. Đ a. S a. S a. Đ b. S b. Đ b. S b. Đ c. S c. Đ c. Đ c. Đ d. Đ d. S d. S d. S PHẦN III Câu 23 24 25 26 27 28 Chọn 0,44 278 2 4 40 88 Hướng dẫn giải TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO MÔN: HÓA HỌC (Đề thi có 4 trang) Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (18 câu) Câu 1. Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron.(1). với các ion.(2). kim loại ở các nút mạng. Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là A. ngoài cùng, dương B. tự do, dương. C. hóa trị, lưỡng cực. D. hóa trị, âm. Câu 2. Soda là hoá chất quan trọng trong sản xuất thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức hoá học của soda là Na2CO3. Tên của hợp chất này là A. sodium hydrogencarbonate. B. sodium carbonate. C. sodium hydrogensulfide. D. potassium hydrogencarbonate. Câu 3. Polyisoprene có công thức là A. (CH2 CH2 ) n . B. (CH2 C(CH3 ) CH CH2 ) n . C. (CH2 CHCl ) n . D. (CH2 CCl CH CH2 ) n . Câu 4. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa A. các cation kim loại và các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại. B. các cation và các anion trong tinh thể kim loại. C. các electron hoá trị trong tỉnh thể kim loại. D. các nguyên tử trong tinh thể kim loại. Câu 5. Kim loại nào sau đây thuộc kim loại kiềm? A. Fe. B. Mg. C. Al. D. Na. Câu 6. Cho các chất sau: Na2SO4, HCl, Ca(OH)2, Na2CO3. Chất có thể được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là A. Na2SO4. B. HCl. C. Ca(OH)2.D. Na 2CO3. Câu 7. Urea là một loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Urea thuộc loại phân bón hóa học nào? A. Phân kali. B. Phân hỗn hợp. C. Phân đạm. D. Phân lân. -6- Câu 8. Tại khu vực bị ô nhiễm, pH của nước mưa đo được là 4,5 còn pH của nước mưa tại khu vực không bị ô nhiễm là 5,7. Nhận xét nào sau đây không đúng? + -4,5 A. Nồng độ ion H trong dung dịch nước mưa bị ô nhiễm là 10 . + -5,7 B. Nồng độ ion H trong dung dịch nước mưa không bị ô nhiễm là 10 . + C. Nồng độ ion H trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm. D. Nồng độ ion OH- trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm. Câu 9. Cho biết phổ khối lượng của naphtalene như sau: Phân tử khối của naphtalene là A. 128.B. 102.C. 51.D. 64. Câu 10. Ester được tạo thành từ phản ứng ester hoá giữa CH3COOH và C2H5OH có công thức nào sau đây? A. CH3COOCH3 . B. CH3COOC2H5 . C. C2H5COOCH3 . D. CH3OC2H5 . Câu 11. Chất X có công thức CH3NH2. Tên gọi của X là A. methylamine.B. trimethylamine. C. dimethylamine. D. ethylamine. Câu 12. Chất nào sau đây có công thức phân tử (C6H10O5)n? A. Glucose. B. Saccharose. C. Maltose. D. Cellulose. Câu 13. Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH2 = CH – CH2 – CH3 B. CH 3 – CH = C(CH3)2. C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 D. (CH 3)2 – CH – CH = CH2 Câu 14. Chất béo nào sau đây có gốc acid béo no? A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C15H29COO)3C3H5. Câu 15. Hầu hết ... (I) là những ... (II), đóng vai trò xúc tác cho những phản ứng hoá học và sinh hoá. Enzyme có tính chọn lọc cao, mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một số phản ứng nhất định. Tốc độ phản ứng có enzyme làm xúc tác thường ... (III) rất nhiều lần khi không có xúc tác hoặc khi sử dụng xúc tác hoá học. Cụm từ cần điền vào (I), (II) và (III) lần lượt là A. protein, enzyme, nhanh hơn. B. enzyme, protein, nhanh hơn. C. protein, enzyme, chậm hơn. D. enzyme, protein, chậm hơn. Câu 16. Khi đặt hỗn hợp valine, lysine và glutamic acid ở pH = 6 vào trong một trường điện, nhận thấy valine hầu như không dịch chuyển, lysine dịch chuyển về cực âm, còn glutamic acid dịch chuyển về cực dương. Kết luận nào sau đây không đúng về thí nghiệm đã nêu? A. Ở pH = 6, valine hầu như không mang điện và tồn tại ở trạng thái ion lưỡng cực. B. Ở pH = 6, glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion, còn lysine tồn tại chủ yếu ở dạng cation. C. Ở pH = 6, môi trường là acid nên lysine và glutamic acid đều tồn tại chủ yếu ở dạng cation. D. Dạng ion chủ yếu của amino acid trong dung dịch phụ thuộc vào pH dung dịch và bản chất amino acid. Câu 17. Cho các thông tin sau: X(s) + YSO4(aq) không có phản ứng Z(s) + YSO4 (aq) Y(s) + ZSO4 (aq) -7- Trong đó, X, Y, Z là các kim loại. Dãy nào sau đây sắp xếp đúng các kim loại theo mức độ hoạt động của chúng? A. Z > Y > X.B. X > Y > Z. C. Y > X > Z.D. Y > Z > X. Câu 18. Thiết lập pin điện hóa ở điều kiện chuẩn gồm hai điện cực tạo bởi các cặp oxi hóa – khử Ni2+/Ni ( E0 0,257V ) và Cd2+/Cd ( E0 0,403V ). Sức điện động chuẩn của pin điện hoá trên là Ni2 /Ni Cd2 /Cd A. +0,146 V. B. 0,000 V. C. -0,146 V. D. +0,660 V. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4 câu) Câu 1. Một pin Galvani có cấu tạo như sau: Trong đó, màng bán thẩm chỉ cho nước và các anion đi qua. Biết rằng thể tích của các dung dịch đều là 0,50 L và nồng độ chất tan trong dung dịch là 1,00 M. ∘ ∘ Cho E Zn2+ /Zn = −0,763 V; E Cu2+ /Cu = +0,340 V a) Sức điện động chuẩn của pin là 1,103 V. b) Phản ứng chung xảy ra trong pin điện là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li. c) Khối lượng điện cực zinc giảm đúng bằng khối lượng điện cực copper tăng. 2- d) Nồng độ ion SO4 (aq) trong dung dịch ZnSO4 tăng và trong dung dịch CuSO4 giảm dần. (a) Đúng: E pin = E(+) - E (-) = 0,34 - (-0,763) = 1,103 V . (b) Sai: Phản ứng chung xảy ra trong pin điện là phản ứng oxi hóa - khử (c) Sai: Số mol n phản ứng = số mol Cu tạo thành nên khối lượng giảm lớn hơn khối lượng tăng 2- (d) Đúng: Ion SO4 di chuyển sang dung dịch bên điện cực Zn nên nồng độ trong dung dịch ZnSO4 tăng và trong dung dịch CuSO4 giảm dần Câu 2. Trong công nghiệp hiện nay, để hạn chế chất thải ra môi trường và làm tăng hiệu suất của quá trình sản xuất PVC từ ethylene, người ta thực hiện quy trình sản xuất khép kín ứng với các phản ứng (1), (2), (3), (4) theo sơ đồ sau: a. Đốt cháy là phương pháp xử lý chất thải nhựa PVC không làm ô nhiễm môi trường. -8- b. Phản ứng (3) giúp hạn chế ô nhiễm môi trường và làm tăng hiệu quả quá trình sản xuất. c. Phản ứng (1) thuộc loại phản ứng cộng, phản ứng (2) thuộc loại phản ứng tách. d. Khi chlorine hoá PVC ta thu được một loại tơ chlorine có chứa 66,7% chlorine về khối lượng. Trung bình một phân tử chlorine tác dụng với 3 mắt xích PVC. Hướng dẫn giải PVC lµ -(CH-CHCl)n - = (C2 H3Cl)n C2n H3n Cln Khi chlorine hãa PVC th× : t, xt, P C2n H3n Cln + Cl2 C2n H3n 1Cln 1 HCl 35,5(n 1) C H Cl : %m .100 66,7 SOLVE n 2 2n 3n 1 n 1 Cl 62,5n 34,5 Câu 3. Geraniol có trong tinh dầu hoa được sử dụng phổ biến trong công nghiệp hương liệu, thực phẩm, vì có mùi thơm đặc trưng. Citral có trong tinh dầu sả có tác dụng an thần đối với hệ thần kinh, loại bỏ tế bào chết và chất nhờn trên da, hạ sốt, lợi tiểu, chống đầy hơi, khử trùng và kháng khuẩn mạnh. Geraniol và citral có cấu tạo như hình sau: a. Geraniol có chứa nhóm chức alcohol, citral chứa nhóm chức ketone. b. Geraniol thuộc loại hydrocarbon. c. Số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ IR của nhóm C=O trong citral khoảng 1740 – 1685 cm–1. d. Số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ IR của nhóm O – H trong geraniol khoảng 1760 – 1690 cm–1. Giải: a) sai, citral chứa nhóm chức aldehyde; d) sai, số sóng đặc trưng của nhóm OH khoảng 3 600 – 3 300 cm–1 a. Sai b. Sai c. Đúng d. Sai Câu 4. Cho công thức cấu tạo của hai phức chất sau: (I) (màu xanh lục) (II) (màu lam tím) a. Các phức chất (I) và (II) đều là phức chất bát diện. b. (I) và (II) đều có công thức hoá học là Co NH Cl . 3 4 2 c. Trong phức chất (I) và (II), nguyên tử trung tâm cobalt có số oxi hoá +3 . 3 d. Trong dung dịch, các phức chất (I) và (II) điện li hoàn toàn thành Co ,Cl và NH3 . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (6 câu) Câu 1. Xét quá trình sản xuất nhôm được thực hiện theo phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy với điện cực than chì. Trung bình để sản xuất được 1 tấn Al thì lượng điện cực than chì bị tiêu hao do phản ứng oxi hoá là bao nhiêu tấn? Giả thiết thành phần khí bay ra ở cực dương gồm 50% CO và 50% CO2 về thể tích. (làm tròn đến hàng phần trăm)? Hướng dẫn giải -9- (a) Trong quá trình điện phân, điện cực dương(làm bằng than chì) xảy ra phản ứng: C s O2 g CO2 g ; 2C s O2 g 2CO g (b) Vì thành phần khí bay ra ở cực dương gồm 50% CO và 50% CO2 về thể tích n n xmol CO CO2 C s O2 g CO2 g ; 2C s O2 g 2CO g x x x (mol) x x/2 x (mol) 2Al O 3O 4Al 2 3 s 2 g s 3x/2 2x (mol) 6 5 6 27. 2x= 10 x = 5.10 / 27 mol mC = 12.2x = 0,44.10 gam = 0,44 tấn Câu 2. Đun nóng một loại chất béo với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được có chứa muối sodium palmitate. Phân tử khối của sodium palmitate là bao nhiêu? Câu 3. Cho dãy các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Có bao nhiêu chất không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường acid, đun nóng? Câu 4. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo amine ứng với công thức phân tử C3H9N? Câu 5. Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10 000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị. n 2x mol n 91,6 mol C3H8 C3H8 mkhígas 44.2x 58.3x 12000 x 45,8 Lượng nhiệt tỏa ra nC H 3x mol nC H 137,4mol 4 10 4 10 khi đốt cháy hết 12 kg khí ga trên là 91,6.2220 + 137,4.2850 = 594942 kJ Vì H = 67,3% nhiệt sử dụng thực tế là 594942.67,3% = 400396 kJ 400396 Số ngày gia đình Y sử dụng hết bình ga là 40 ngày. 10000 Câu 6. Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 8,22 gam muối Mohr, pha thành 100 ml dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X, thêm 10 mL dung dịch H2SO4 10%, được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,023M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau: Lần chuẩn độ 1 2 3 Thể tích dung dịch KMnO4 (ml) 16 16,1 16 Độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O) của muối Mohr có giá trị là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng đơn vị) Vtrung bình = 16+16,1+16316+16,1+163= 16,0333 (mL). −4 −4 nKMnO4=3,6877.10 (mol)=>nKMnO4=3,6877.10 (mol) Phương trình phản ứng hóa học: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O 2+ − −3 2+ − nFe =5nMnO4 =1,84.10 (mol)=> nFe =5nMnO4 =1,84.10−3(mol) -10- Trong 100 mL dd X chứa: nFe2+=10.1,84.10−3=1,84.10−2(mol)nFe2+=10.1,84.10−3=1,84.10−2(mol) m(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O=392.1,84.10−2=7,2128(g) =>% m(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O =88
File đính kèm:
de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_hoa_hoc_12_nam_hoc_2024_2025_truo.docx
Ma tran mon hoa nguyen du.docx
dap an va huong dan giai.docx