Đề thi thử tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Huệ (Có đáp án + Ma trận)

docx 5 trang Gia Linh 06/09/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Huệ (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Huệ (Có đáp án + Ma trận)

Đề thi thử tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Huệ (Có đáp án + Ma trận)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI ĐỀ THI THỬ TNTHPT NĂM 2025
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ MÔN HOÁ HỌC
 (Đề thi có 5 trang) Thời gian làm bài :50 phút
 ( không kể thời gian phát đề)
Họ tên thí sinh: 
Số báo danh: 
Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, O = 16, Mn= 55, S = 32, K = 39, Fe = 56.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. 
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1: X là kim loại cứng nhất, được sử dụng làm mũi khoan.... Kim loại X là
 A. W.B. Cr. C. Hg.D. Pb.
Câu 2: Nước cứng tạm thời chứa muối 
 A. Ca(HCO3)2 B. MgSO4 C. CaCl2 D. Mg(NO3)2 
Câu 3: Polymer nào sau đây có tính đàn hồi ?
 A. Poly(methyl methacrylate). B. Polyethylene.
 C. Polybutadien. D. Poly(vinyl chloride).
Câu 4: Duralumin là hợp kim của nhôm (Aluminium) có thành phần chính là
 A. nhôm (Aluminium) và đồng (Copper).B. nhôm (Aluminium) và sắt (Iron).
 C. nhôm (Aluminium) và carbon. D. nhôm (Aluminium)và thuỷ ngân (Mercury).
Câu 5: Cho cấu tạo mạng tinh thể NaCl như sau
 Cấu trúc mạng tinh thể NaCl
Chọn phát biểu đúng về tinh thể NaCl 
 A. Các ion Na+ và ion Cl– góp chung cặp electron hình thành liên kết.
 B. Các nguyên tử Na và Cl góp chung cặp e hình thành liên kết. 
 C. Các nguyên tử Na và Cl hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. 
 D. Các ion ion Na+ và ion Cl – hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
Câu 6 : Thực hiện bốn phản ứng hoá học theo sơ đồ:
 + CO + Ca(OH) o
NaOH 2 X + NaOH Y 2 Z t T
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của kim loại. Công thức hoá học của X và T lần lượt là
 A. Na2CO3 và CaO. B.NaHCO 3 và CaCO3. C. Na2CO3 và CaCO3.D. NaHCO 3 và CaO.
Câu 7: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol 
 Trang 1 t0
 a X + 2NaOH  X1 + 2X 2 
 b X1 + H 2SO 4  X 3 + Na 2SO 4
 t0 ,xt
 c nX 3 + nX 4  poli etylen terephtalat + 2nH 2O
 t0 ,xt
 d X 2 + CO  X 5 
 o
 H 2SO 4 ,t
 e X 4 + 2X 5    X 6 + 2H 2O
 Cho biết: X là ester có công thức phân tử C 10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác 
nhau. Phân tử khối của X6 là
 A. 118. B. 132. C. 104 D. 146.
Câu 8: . Sulfuric acid có thể được điều chế từ quặng pyrite theo sơ đồ:
 o o
 O2 ,t O2 ,t H2O
 FeS2 (1) SO2 (2) SO3 (3) H2SO4
Biết hiệu suất của cả quá trình là 90%, các tạp chất trong quặng không chứa sulfur. Thể tích dung dịch 
H2SO4 95% (D = 1,82 g/mL) thu được từ 1 tấn quặng pyrite (chứa 80% FeS2) là 
 A. 108,06 g.B. 680,16 g.C. 75,36 g.D. 100,15 g.
Câu 9: Trên phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ X chỉ có hấp thụ đặc trưng ở 3350 cm -1. Chất X có thể là 
chất nào trong các chất dưới đây?
 A. CH3COCH3.B. CH 3CH2OH.C. CH 3CH2CHO.D. CH 3COOCH3.
Câu 10: Tên gọi của ester HCOOCH3 là
 A. Ethyl formate. B. Ethyl acetate. 
 C. Methyl acetate. D. Methyl formate.
Câu 11: Cho dãy các chất: H 2NCH2COOH, C6H5NH3Cl, C2H5NH2, CH3COOH, CH3COOC2H5. Số chất 
trong dãy phản ứng với NaOH trong dung dịch là
 A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 12: Ở điều kiện thường, chất nào sau không tan trong nước?
 A. Sacharose. B. Cellulose.
 C. Glucose. D. Fructose.
Câu 13: Ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, chất xúc tác), benzene tác dụng được với tất cả các chất 
trong dãy nào dưới đây?
 A. HCl, HNO3, H2. B. HNO3, Cl2, H2O.
 C. HNO3, Cl2, KMnO4, D. HNO3, Cl2, O2.
Câu 14: Tristearin có công thức là 
 A. (C15H31COO)3C3H5.B. C 15H31COOC3H5.
 C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 15: Đimetyl amin có công thức cấu tạo là 
 A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2.
 C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N.
Câu 16: Thủy phân hoàn toàn pentapeptide X thu được 1 phân tử Alanine (Ala), 3 phân tử Glycine (Gly) và 
1 phân tử Valine (Val). Nếu thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp sản phẩm, trong đó có Ala-
 Trang 2 Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino acid đầu N và amino acid đầu C của peptide X 
là
 A. Ala và Gly. C. Gly và Gly.
 B. Ala và Val. D. Gly và Val.
Câu 17: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử sau: 
 o o
E 2 1,51 V và E 3+ 2 0,77 V
 MnO4 /Mn Fe /Fe
Phát biểu nào sau đây sai?
 - 3+
A. MnO4 có tính oxi hóa mạnh hơn Fe .
 2+ -
B. ion Fe có thể bị oxi hóa bởi ion MnO4 .
 3 2 
C. Khi cho Fe(NO3)3 vào dung dịch KMnO4, quá trình oxi hóa xảy ra là: Fe (aq) 1e Fe (aq) .
 - 2+ 3+
D. ion MnO4 có khả năng oxi hóa ion Fe trong dung dịch thành ion Fe .
Câu 18: Trong công nghiệp, phương pháp điện phân nóng chảy được sử dụng để sản xuất kim loại nào sau 
đây?
 A. Al.B. Cu. C. Fe.D. Ag.
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở 
mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Xét quá trình hoạt động của một pin điện hoá Cu – Ag được 
thiết lập ở các điều kiện như hình vẽ bên. Cho thế điện cực chuẩn của các 
cặp Cu2+/Cu và Ag+/Ag lần lượt là +0,340 V vả +0,799 V. 
 a )Giá trị sức điện động chuẩn của pin điện hoá trên là 0,459 V.
 b) Ở anode xảy ra quá trình oxi hoá Cu, ở cathode xảy ra quá trình 
khử Ag+.
 c) Điện cực Cu tăng khối lượng, điện cực Ag giảm khối lượng.
 d) Phản ứng hoá học xảy ra trong pin: 
 Cu + 2Ag+ Cu2+ + 2Ag.
Câu 2:. Mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai?
 (a) Trong nước, cation của kim loại M (có hoá trị n ) thường tồn tại ở dạng phức chất aqua 
 n
 M OH .
 2 m 
 n+
 (b) Các phức chất aqua M OH luôn có màu.
 2 m 
 n
 (c) Trong nhiều phức chất aqua M OH , số phối tử thường là 6 .
 2 m 
 n
 (d) Phức chất aqua M OH có thể tan hoặc không tan trong nước.
 2 m 
Câu 3: Từ xa xưa con người đã biết lên men các loại ngũ cốc hoa quả để tạo ra các đồ uống có cồn (có 
chứa ethanol – một alcohol quen thuộc). Ngày nay, alcohol được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực 
khác nhau như làm dung môi, nguyên liệu hoá học, nhiên liệu, xăng sinh học.... 
 a) Ester được điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp carboxylic acid với alcohol với xúc tác sulfuric 
acid đặc.
 b) Các alcohol thường có nhiệt độ sôi thấp hơn so với hydrocarbon và dẫn xuất halogen có phân tử 
khối tương đương và dễ tan trong nước.
 Trang 3 c) Nhiều vụ ngộ độc do uống phải rượu pha chế từ cồn công nghiệp do có chứa methanol gây độc.
 d) Đun nóng isoamylic alcohol và acetic acid với xúc tác sulfuric acid đặc thu được ester có mùi chuối 
chín dùng trong công nghiệp thực phẩm.
Câu 4:Thành phần dịch vị dạ dày gồm 95% là nước, enzyme và hydrochloric acid. Sự có mặt của 
hydrochloric acid làm cho pH của dịch vị trong khoảng từ 2 – 3. Khi độ acid trong dịch vị dạ dày tăng thì 
dễ bị ợ chua, ợ hơi, ói mửa, buồn nôn, loét dạ dày, tá tràng. Để làm giảm bớt lượng acid dư trong dịch vị dạ 
dày người ta thường uống thuốc muối dạ dày “Nabica” từng lượng nhỏ và cách quãng.
a) Công thức hoá học của thuốc muối “Nabica” là NaHCO3.
b) Khi uống từng lượng nhỏ và cách quãng thuốc muối dạ dày “Nabica” thì pH của dịch vị dạ dày sẽ tăng 
từ từ.
c) Khi uống thuốc muối dạ dày “Nabica” thì sẽ sinh ra khí carbon monooxide.
d) Nếu có 10 mL dịch vị dạ dày và coi pH của dạ dày hoàn toàn do hydrochloric acid gây ra, để nâng pH 
của dạ dày từ pH=1 lên pH=2 ta cần dùng hết 0,0756 gam thuốc muối Nabica(với giả thiết Nabica là 
nguyên chất).
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Cho các chất sau: protein; sợi bông; poly (methyl methacrylate); tơ capron; tơ nitron; tơ nylon-6,6; 
 tơ tằm; cao su thiên nhiên và polybuta-1,3-diene. Số chất trong dãy có chứa liên kết 
–CO–NH– là bao nhiêu?
Câu 2: Cho các phát biểu sau: 
 (a) Glucose phản ứng với thuốc thử Tollens tạo ra gluconic acid. 
 (b) Ở điều kiện thường, glucose và saccharose đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
 (c) Cellulose trinitrate là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. 
 (d) Amylopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glycoside. 
 (e) Saccharose bị hóa đen trong H2SO4 đặc. 
 (g) Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được dùng để tạo ngọt cho bánh, kẹo, nước giải khát. 
 Có bao nhiêu phát biểu không đúng? 
Câu 3: (Một ruột phích có diện tích bề mặt là 0,35 m2. Để tráng được 2000 ruột phích như trên với độ dày 
lớp bạc (Silver) là 0,1 m thì cần dùng m gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. 
Biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 70% và khối lượng riêng của bạc (Silver) là 10,49 g/cm3. Giá trị của m 
bằng bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Câu 4: Khi nhiệt độ tăng lên 10o, tốc độ của một phản ứng hóa học tăng lên 3 lần. Hỏi tốc độ của phản ứng 
đó tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ lên từ 40oC đến 60oC?
 2+ 3+
Câu 5: Trong quá trình bảo quản, một phần Fe trong muối FeSO 4.7H2O bị oxygen oxi hoá thành Fe 
(chất X). Lấy 1,12 g X đem hòa vào 10,0 mL dung dịch H2SO4 1,00 M thu được dung dịch Y. Chia Y thành 
hai phần bằng nhau:
 2+
 Phần 1. Thêm nước vào thu được 100 mL dung dịch Y 1. Lượng Fe trong 10,0 mL dung dịch Y1 phản 
ứng vừa đủ với 3,7 mL dung dịch KMnO4 0,01 M.
 Phần 2. Cho qua cột chứa Zn (Hg) để khử hoàn toàn ion Fe 3+ thành ion Fe2+, thêm tiếp 5 mL dung dịch 
H2SO4 1M và nước vào dung dịch sau khi qua cột đến 100,0 mL (dung dịch Y2). Lượng Fe trong 10,00 mL 
Y2 phản ứng vừa đủ với 4,0 mL dung dịch KMnO4 0,01 М.
 Xác định % iron(II) đã bị oxygen trong không khí oxi hoá thành iron(III). (Làm tròn kết quả đến hàng 
phần mười)
 Trang 4 Câu 6: Xăng sinh học (Biogasonline) là hỗn hợp của xăng truyền thống và cồn sinh học C 2H5OH được sử 
dụng cho các động cơ đốt trong như ô tô, xe máy. Một loại xăng sinh học có thành phần và khối lượng 
riêng các chất như bảng dưới đây:
 Chất C7H16 C8H18 C10H22 C2H5OH
 Thành phần % về số mol 35% 40% 15% 10%
 Khối lượng riêng (g/cm3) 0,68 0,7 0,73 0,8
Cho các phương trình nhiệt hóa sau:
 (1) C H +11O 7CO + 8H O o = -3394 kJ
 7 16 (l) 2 (g) ⟶ 2 (g) 2 (l) rH298
 (2) C H + 12,5O 8CO + 9H O o = -3853 kJ
 8 18 (l) 2 (g) ⟶ 2 (g) 2 (l) rH298
 (3) C H + 15,5O 10CO + 11H O o = - 4771 kJ
 10 22 (l) 2 (g) ⟶ 2 (g) 2 (l) rH298
 (4) C H OH + 3,5O 2CO + 3H O o = -1365 kJ
 2 5 (l) 2 (g) ⟶ 2 (g) 2 (l) rH298
Trung bình, một chiếc xe máy tay ga di chuyển được 1 km thì cần một nhiệt lượng chuyển thành công cơ 
học có độ lớn là 250 kJ. Nếu dùng xăng sinh học trên làm nhiên liệu, hãy tính quãng đường xe đi được với 
1 lít xăng, biết hiệu suất sử dụng nhiệt của xe là 60%.(kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
 HẾT ..
 Trang 5

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_hoa_hoc_12_nam_hoc_2024_2025_truo.docx
  • docxĐÁP ÁN ĐỀ MINH HỌA TNTHPT 2025(NGUYỄN HUỆ).docx