Đề thi thử tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành (Có đáp án)

SỞ GD & ĐT GIA LAI KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TẤT THÀNH MÔN: HÓA HỌC Thời gian 50 phút, không tính thời gian phát đề Đề thi có 05 trang Họ và tên học sinh: . Số báo danh : . PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Sodium hydroxide là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau sunfuric acid. Công thức của Sodium hydroxide là A. NaCl.B. Ca(OH) 2. C. NaOH. D. Al(OH)3. Câu 2. Thuỷ phân hoàn toàn một tripeptide X (xúc tác enzyme) thu được hỗn hợp Y gồm các amino acid: Glu (HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH), Gly (H2NCH2COOH) và Lys (H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH). Đặt hỗn hợp Y trong điện trường ở pH = 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chỉ có 1 amino acid trong hỗn hợp Y bị dịch chuyển về phía cực âm. B. Chỉ có 1 amino acid trong hỗn hợp Y bị dịch chuyển về phía cực dương. C. Các amino acid trong hỗn hợp Y đều không bị dịch chuyển về phía các điện cực. D. Công thức cấu tạo của X có thể là Gly-Glu-Lys. Câu 3. Cho các phát biểu sau đây về vị trí và cấu tạo của kim loại: (1) Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1 electron đến 3 electron lớp ngoải cùng. (2)Tất các Các nguyên tố phân nhóm B (phân nhóm phụ) đều là kim loại. (3) Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể. (4) Các kim loại đều có bán kính nhỏ hơn các phi kim thuộc cùng một chu kì. (5) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion dương kim loại trong mạng tinh thế do sự tham gia của các electron tự do. Những phát biểu đúng là A. (1), (2), (3), (5).B. (1), (2), (3), (4), (5). C. (1), (2), (3).D. (1), (3), (5). Câu 4. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường acid, thu được glycerol và A. muối chloride. B. acid béo. C. xà phòng. D. alcohol đơn chức. Câu 5. Nước cứng gây nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất như đóng cặn đường ống dẫn nước, làm cho xà phòng có ít bọt khi giặt quần áo, làm giảm mùi vị thực phẩm khi nấu ăn. Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion 2+ 2+ + + - - 2- 2- A. Mg và Ca .B. Na và K .C. F và C1 .D. SO 4 và CO3 . Câu 6. Polystyrene (PS) là chất nhiệt dèo thường được sử dụng để sản xuất đồ nhựa như li, chén dùng một lần hoặc hộp đựng thức ăn mang về tại các cửa hàng. Ờ khoảng trên 800C, PS bị biến đồi trờ nên mềm, dính. Do vậy, nên tránh hâm nóng thực phẩm chứa trong các loại hộp này. Monomerr được dùng để điều chế PS là A. CHCH2 B. CH2=CH-CH=CH2. C. CH2=CH2. D. CH2=CHCH3. Câu 7. Poly(phenol-formaldehyde) (PPF) là polymer có tính cứng, chịu nhiệt chống mài mòn và chống ẩm cao. Vì vậy, PPF được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sử dụng làm chất kết dính trong sản xuất ván ép, ván MDF, giúp tăng độ bền và khả năng chống ẩm của vật liệu. PPF được điều chế từ phản ứng giữa phenol và formaldehyde ở pH và nhiệt độ thích hợp. Phát biểu nào sau đây đúng : A. PPF được điều chế từ phản ứng trùng hợp. B. Các mạch polymer của PPF có thể tham gia phản ứng nối mạch polyme lại với nhau tạo thành mạng không gian. C. Rác thải nhựa làm từ vật liệu PPF có thể xử lí bằng cách đốt. D. PPF là vật liệu polymer thuộc loại chất dẻo. Câu 8. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) các khối kim loại nào sau đây? A. Ag.B. Na. C. Zn.D. Cu. Câu 9. Thiết lập pin điện hóa ở điều kiện chuẩn gồm hai điện cực tạo bởi các cặp oxi hóa – khử Ni2+/Ni 0 2+ 2+ 0 2+ (E Ni Ni = -0,257 V) và Cd /Cd (E Cd /Cd = -0,.403V). Sức điện động chuẩn của pin điện hóa trên là A. +0,146 V. B. 0,000V. C. -0,146 V. D. +0,660 V. Câu 10. Cho các hợp chất có công thức cấu tạo dưới đây: Những hợp chất nào trong số các chất trên thuộc loại α-amino acid? A. Chất (2), chất (3) và chất (4).B. Chất (1) và chất (2). C. Chất (1) và chất (3).D. Chất (1), chất (2) và chất (4). Câu 11. Cho biết: E0 0,440 V ; E0 0,340 V ; E0 1,676 V ; E0 0,771 V . Fe2+ /Fe Cu2+ /Cu Al3+ /Al Fe3+ /Fe2 Phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện chuẩn? A. Fe(s) + 2Fe3+(aq) → 3Fe2+(aq). B. Cu(s) + 2Fe3+(aq) → Cu²+(aq) + 2Fe2+(aq). C. Fe(s) + Cu2+(aq) → Fe2+(aq) + Cu(s). D. 2Fe2+(aq) + Cu2+(aq) → Cu(s) + 2Fe3+(aq). Câu 12. Chất nào sau đây là amine bậc một? A. CH3NHC2H5.B. (CH 3)2NH. C. (C2H5)3N. D. C6H5NH2. Câu 13. Ester có công thức phân tử là C2H4O2 được tạo thành từ methyl alcohol vàcarboxylic acid nào sau đây? A. Propionic acid. B. Acetic acid. C. Formic acid. D. Oxalic acid. Câu 14. Trong khí thải của quy trình sản xuất thuốc trừ sâu, phân bón hoá học có khí NH3. Khí này rất độc đối với sức khoẻ của con người và gây ô nhiễm trường. Con người hít phải khí này với lượng lớn sẽ gây ngộ độc: ho, ngực (nặng), đau thắt ngực, khó thở, thở nhanh, thở khò khè; chảy nước mắt và bỏng mắt, mù mắt, đau họng nặng, đau miệng; mạch nhanh, sốc; lẫn lộn, đi lại khó khăn, chóng mặt, thiếu sự phối hợp, bồn chồn, ngẩn ngơ. Để xử lí NH3 lẫn trong khí thải, người ta có thể dẫn khí thải qua một bể lọc chứa hoá chất nào sau đây? A. Dung dịch Ca(OH)2. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch NaOH. D. Nước. Câu 15. Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. X có tên gọi nào sau đây? A. Ethyl propionate. B. Methyl propionate. C. Methyl acetate. D. Propyl acetate Câu 16. Chất nào sau đây là disaccharide? A. Glucose. B. Saccharose. C. Tinh bột. D. Cellulose. Câu 17. Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X thu được như hình vẽ: Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là A. 80. B. 78.C. 76.D. 50. Câu 18. Khi cho but-1-ene tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ? A. CH3–CH2–CHBr–CH2Br. C. CH3–CH2–CHBr–CH3. B. CH2Br–CH2–CH2–CH2Br.D. CH 3–CH2–CH2–CH2Br. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, một học sinh nhúng thanh đồng có khối lượng 12,340 g vào 255 mL dung dịch AgNO3 0,125M. Bằng quan sát, học sinh đó đã khẳng định có phản ứng xảy ra. a) Dung dịch từ không màu chuyển sang màu nâu đỏ. b) Phương trình hóa học của phản ứng: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag c) Tính oxi hóa của Cu2+ mạnh hơn Ag+. d) Giả thuyết toàn bộ lượng Ag giải phóng đều bám vào thanh đồng thì khối lượng thanh đồng sau khi phản ứng kết thúc là 13,35. Câu 3. Thực hiện thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho vào ba ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 3 - 4 giọt CuSO4 2%. Bước 2: Cho tiếp vào ba ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 - 3 ml dung dịch NaOH 10%, lắc đều. Bước 3: Tiếp tục nhỏ vào ống thứ nhất 2 ml dung dịch glucose 1%, vào ống nghiệm thứ hai 2 ml dung dịch saccarose 1%, vào ống nghiệm thứ ba 2 ml dung dịch lòng trắng trứng. a) Ở bước 3, trong cả 3 ống nghiệm đều có hiện tượng kết tủa bị tan ra cho dung dịch màu xanh lam. b) Kết thúc bước 2, trong cả ba ống nghiệm đều có kết tủa xanh của Cu(OH)2.* c) Sau bước 3, trong ống nghiệm thứ ba xuất hiện màu tím đặc trưng.* d) Ở bước 2 có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH.* Câu 4. Một nhóm học sinh đã thực hiện phản ứng điều chế ethyl acetate từ nguyên liệũ ban đầu là acetic acid và ethanol trong phòng thí nghiệm. Khi phản ứng kết thúc, nhóm đã thu được hỗn hợp sản phẩm gồm ethyl acetate và acetic acid, ethanol còn dư theo phương trình hoá học: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Vì ethyl acetate không phân cực, còn acetic acid và ethanol đều phân cực nên nhóm đã dùng dung môi hữu cơ không phân cực diethyl ether (C2H5OC2H5) đề chiết ethyl acetate ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng theo sơ đồ sau: Cho các phát biểu sau về thí nghiệm của nhóm: a. Diethyl ether là dung môi chiết lí tưởng trong thí nghiệm trên vì ethyl acetate tan tốt trong dung môi này, còn acetic acid và ethanol lại tan tốt trong nước. b. Bằng phương pháp chưng cất đơn giản, ta có thể tách ethyl acetate ra khỏi dung môi diethyl ether sau khi chiết. c. Do diethyl ether có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với ethyl acetate (34,6°C so với 77,1°C) nên có thể thu được ethyl acetate sau khi chiết bằng cách dùng đèn cồn đun nhẹ cho dung môi diethyl ether bay hơi. d. Để an toàn, ta có thể dùng nước nóng liên tục tưới lên bình cầu trong phương pháp chưng cất đơn giản để tách ethyl acetate ra khỏi dung môi diethyl ether sau khi chiết. 2 Câu 4. Những phát biểu nào sau đây về phức chất bát diện Cu OH là đúng? 2 6 a) Nguyên tử trung tâm được hình thành từ quá trình cation Cu2 sử dụng 6 orbital trống để nhận các cặp electron hoá trị riêng của các phân tử H2O . b) Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm là +2 . c) Số liên kết cho - nhận giữa phối tử và nguyên tử trung tâm cũng là hoá trị phổ biến của đồng. d) Mỗi phân tử nước chỉ sử dụng 1 trong 2 cặp electron hoá trị riêng của nó để tạo liên kết cho - nhận với cation Cu2 . PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1. Điện phân 2 lít dung dịch NaCl0,5M với điện cực trơ, màng ngă̆n xốp bằng dòng điện có cuờng độ không đổi 0,2 A . Sau 1930 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X (giả thiết thể tích dung dịch không đồi). Dung dịch X có pH bằng bao nhiêu? Câu 2. Geranyl acetate là ester có mùi hoa hồng, có công thức cấu tạo như hình dưới đây: Tổng số nguyên tử có trong phân tử geranyl acetate là bao nhiêu? Câu 3. Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose. Có bao nhiêu carbohydrate trong dãy có phản ứng thủy phân? Câu 4. Cho các amine có công thức cấu tạo dưới đây: Có bao nhiêu chất thuộc loại alkylamine? Câu 5. Một bình gas (khí hóa lỏng) chứa hỗn hợp propane và butane với tỉ lệ mol 1:2. Xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí gas trên ở điều kiện chuẩn. Cho biết các phản ứng: o C3H8 (g) + 5O2 (g) 3CO2 (g) + 4H2O (l) rH298 2220kJ 13 o C4H10 (g) + O2 (g) 4CO2 (g) + 5H2O (l) H 2874kJ 2 r 298 Trung bình mỗi ngày, một hộ gia đình cần đốt gas để cung cấp 10000 kJ nhiệt (hiệu suất hấp thụ nhiệt là 80%). Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình trên sẽ sử dụng hết bình gas 12 kg? Câu 6. Để xác định hàm lượng muối Fe(II) trong 1 mẫu dung dịch A có thể dùng dung dịch thuốc tím KMnO4. Phương trình ion như sau: - 2+ + 2+ 3+ MnO4 + 5Fe + 8H ¾ ¾® Mn + 5Fe + 4H2O Người ta lấy 25,00 mL dung dịch A cho vào bình định mức, thêm nước cất cho đủ 100 mL, dung dịch thu được gọi là dung dịch X. Lấy 10,00 mL từ dung dịch X chuyển vào bình tham giác. Thêm khoảng 5mL dung dịch H2SO4 2M. Tiến hành chuẩn độ 3 lần bằng dung dịch KMnO4 0,02M. Kết quả thể tích KMnO4 sau 3 lần chuẩn độ lần lượt là 20,50 mL; 20,55 mL; 20,55 mL. Tính hàm lượng muối Fe2+ (g/L) trong dung dịch A. ----------------------------- Hết ----------------------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
File đính kèm:
de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_hoa_hoc_12_nam_hoc_2024_2025_truo.docx
ĐÁP ÁN ĐỀ 2.docx