Đề thi thử tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Phạm Văn Đồng (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Phạm Văn Đồng (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Hóa học 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Phạm Văn Đồng (Có đáp án + Ma trận)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025 CỤM SỐ 8 MÔN: HOÁ HỌC (ĐỀ THAM KHẢO) Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Đề thi có 05 trang Họ, tên thí sinh: Số báo danh: .. Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Al = 27, S = 32, K = 39; Fe = 56, Co = 59, Cu = 64, Mg = 24. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Kim loại dẫn điện vì electron tự do chuyển động từ hỗn loạn sang có hướng khi đặt một hiệu điện thế ở hai đầu kim loại. Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Ag. B. Au. C. Cu. D. Fe. Câu 2. Trong y học, NaHCO3 được dùng để làm giảm chứng đau dạ dày do dư acid. Tên của hợp chất này là A. sodium hydrogencarbonate. B. sodium carbonate. C. sodium hydrogensulfide. D. potassium hydrogencarbonate. Câu 3. Polyvinyl chloride có công thức là A. (CH2 CH2 )n B. ( CH2 CH CH CH2 )n C. ( CH2 CHCl )n D. (CH2 CCl CH CH2 )n Câu 4. Kim loại nào sau đây không phản ứng hoá học với dung dịch HCl loãng? A. Đồng. B. Calcium. C. Magnesium. D. Kēm. Câu 5. Nguyên tố calcium (Ca) có số hiệu nguyên tử là 12 . Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion Ca 2 là A. 1 s2 2 s2 2p6 3 s1 .B. 1 s2 2 s2 2p6 . C. 1 s2 2 s2 2p5 . D. 1 s2 2 s2 2p6 3 s2 . Câu 6. Hóa chất nào sau đây được sử dụng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu? A. Na 2CO3 . B. NaOH . C. Ca(OH)2 . D. HCl . Câu 7. Nhiệt độ tự bốc cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất khí quyển mà chất cháy tự cháy trong không khí dù không cần tiếp xúc với nguồn lửa. Khi nhà kho chứa các đồ vật làm bằng nhựa poly(vinyl chloride) (PVC) bị cháy sẽ tạo nên khói đám cháy có nhiệt độ rất cao và chứa các khí như HCl,CO,. Trong khi di chuyển ra xa đám cháy, cần cúi thấp người, đồng thời dùng khăn ướt che mũi và miệng. Cho các phát biểu sau: (a) Khăn ướt có tác dụng hạn chế khí HCl đi vào cơ thể. (b) Việc cúi thấp người nhằm tránh khói đám cháy (có xu hướng bốc lên cao). (c) Khói từ đám cháy nhựa PVC ít độc hại hơn khói từ đám cháy các đồ vật làm bằng gỗ. (d) Việc sử dụng nước để chữa cháy nhằm mục đích hạ nhiệt độ đám cháy thấp hơn nhiệt độ tự bốc cháy của PVC. Các phát biểu đúng là A. (a), (b), (c). B. (a), (b), (d). C. (b), (c), (d). D. (a), (c), (d). Câu 8. Tã lót trẻ em sau khi được giặt sạch vẫn còn mùi khai do vẫn lưu lại một lượng ammonia. Để khử hoàn toàn mùi của ammonia thì người ta cho vào nước xả cuối cùng một ít hoá chất có sẵn trong nhà. Hãy chọn hóa chất thích hợp. A. Phèn chua. B. Giấm ăn. C. Muối ăn. D. Nước gừng tươi. Câu 9. Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 60 . Chất X có thể là A. acetic acid. B. methyl acetate. C. acetone. D. trimethylamine. Câu 10. Chất nào sau đây là ester? A. CH3COOH. B. CH3COOC2H5. C. CH3COCH3. D. CH3OCH2CH3. Câu 11. Công thức cấu tạo thu gọn của ethylamine là A. CH3 NH2 . B. CH3 NH CH3 . C. CH3 NH CH2 CH3 . D. CH3 CH2 NH2 . Câu 12. Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide? A. Glucose. B. Saccharose. C. Maltose. D. Cellulose. Câu 13. Phương trình hóa học của phản ứng cộng HCl vào propylene (CH₃-CH=CH₂) để tạo ra isopropyl chloride (CH₃-CHCl-CH₃) là CH2=CH–CH3 + HCl CH3–CHCl–CH3 Giai đoạn (1) trong cơ chế của phản ứng này xảy ra như sau: + - CH2=CH-CH3 + H - Cl CH3-CH-CH3 + Cl + - CH2-CH2-CH3 + Cl Nhận định nào sau đây không đúng? A. Phản ứng cộng HCl vào propylene là phản ứng cộng theo cơ chế electrophile. B. Trong giai đoạn (1) có sự phân cắt liên kết π trong propylene. C. Giai đoạn (1) tạo ra carbocation bền vững hơn. D. Trong phân tử propylene có 4 liên kết σ và 1 liên kết π. Câu 14. CH3COOCH3 thường được tìm thấy trong táo và nhiều loại trái cây khác như chuối, nho Tên gọi của ester CH3COOCH3 là A. ethyl acetate. B. methyl propionate. C. ethyl propionate. D. methyl acetate. Câu 15. Chất nào sau đây là amino acid? A. H2N-CH2-COOH. B. HO-CH2-COOH. C. CH3-CH2-COONH4. D. H2N-CH2-CH2-NH2. Câu 16. Lysine là một amino acid có nhóm amine và nhóm carboxyl, và là một trong những acid amin thiết yếu đối với cơ thể. Trong các môi trường có giá trị pH khác nhau, lysine sẽ tồn tại chủ yếu ở các dạng ion như dưới đây: + + - Dạng I: H3N - CH2 -CH2 -CH2 -CH2 -CH(NH3 )-COO (ở pH thấp) + - Dạng II: H3N - CH2 -CH2 -CH2 -CH2 -CH(NH2)-COO (ở pH trung tính) - Dạng I: H2N- CH2 -CH2 -CH2 -CH2 -CH(NH2)-COO (ở pH cao) Khi tiến hành điện di ở các môi trường khác nhau, ion sẽ di chuyển về phía điện cực trái dấu với ion. Cho các nhận định sau về quá trình điện di của lysine: (1) Ở môi trường pH trung tính, dạng (II) hầu như không di chuyển về các điện cực. (2) Ở môi trường pH thấp, dạng (I) di chuyển về phía cực âm. (3) Ở môi trường pH cao, dạng (III) di chuyển về phía cực dương. (4) Ở môi trường pH trung tính, dạng (II) di chuyển về phía cực âm. Các nhận định đúng là A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3). Sử dụng thông tin ở bảng dưới đây để trả lời các câu 17 - 18: Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử như sau: Cặp oxi hóa – khử Al3+/Al Ag+/Ag Mg2+/Mg Fe2+/Fe Thế điện cực chuẩn (V) -1,68 +0,80 -2,36 -0,44 Câu 17. Kim loại có tính khử mạnh nhất, yếu nhất lần lượt là A. Mg, Ag. B. Al, Ag. C. Al, Fe. D. Fe, Ag. Câu 18. Sức điện động chuẩn lớn nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa - khử trong số các cặp trên là A. 2,48V. B. 1,24V. C. 3,16V. D. 1,92V. Lời giải: Cặp pin Galvani Mg-Ag có sức điện động lớn nhất là Eo Eo Eo Eo Eo ( 0,8) ( 2,36) 3,16 V Pin(Mg Ag) Cathode Anode Ag /Ag Mg2 /Mg PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một nhóm học sinh đang nghiên cứu về quá trình điện phân nước để thu hồi khí hydrogen và oxygen. Họ giả thuyết rằng "trong quá trình điện phân nước, cả khí hydrogen và khí oxygen đều được sinh ra tại cực âm". Để kiểm tra giả thuyết này, nhóm học sinh đã thực hiện thí nghiệm như sau: - Nối hai điện cực bằng carbon vào nguồn điện một chiều và nhúng vào bình chứa nước có hòa tan một ít muối ăn (NaCl). - Đặt điện áp vào và quan sát sự hình thành bọt khí tại hai điện cực. - Sau một thời gian điện phân, nhóm học sinh thu được một lượng khí tại mỗi cực và đo thể tích khí. a) Trong thí nghiệm trên, khí hydrogen được sinh ra tại cực âm và khí oxygen được sinh ra tại cực dương. b) Thể tích khí hydrogen thu được tại cực âm sẽ bằng thể tích khí oxygen thu được tại cực dương. c) Quá trình điện phân nước xảy ra với sự tham gia của muối NaCl chỉ để tăng độ dẫn điện của nước. d) Giả thuyết ban đầu của nhóm học sinh là đúng vì cả hai khí đều được sinh ra tại cực âm. Câu 2. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm để kiểm tra ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính xúc tác của enzyme amylase trong quá trình thủy phân tinh bột. Nhóm học sinh dự đoán rằng "nhiệt độ càng tăng thì hoạt tính xúc tác của enzyme amylase càng cao, dẫn đến thời gian thủy phân tinh bột càng ngắn". Để kiểm tra dự đoán này, nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm với các bước sau: Bước 1: Thêm 2,0 mL dung dịch enzyme amylase vào một ống nghiệm chứa 2,0 mL dung dịch đệm ổn định pH ở mức 7. Bước 2: Thêm tiếp 2,0 mL dung dịch tinh bột vào ống nghiệm và lắc đều. Bước 3: Đặt ống nghiệm vào một bể nước có nhiệt độ xác định và giữ ổn định (ở các mức nhiệt lần lượt là 25°C, 30°C, 35°C, 40°C, 45°C, 50°C). Sau mỗi 10 giây, lấy 1-2 giọt hỗn hợp phản ứng và cho vào đĩa sứ chứa sẵn dung dịch iodine để kiểm tra sự hiện diện của tinh bột, từ đó xác định thời gian thủy phân tinh bột hoàn toàn. Dựa trên kết quả thời gian thủy phân tinh bột thu được, nhóm học sinh vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ và thời gian thủy phân tinh bột như hình dưới đây: a) Enzyme amylase xúc tác quá trình thủy phân tinh bột thành fructose. b) Khi nhiệt độ tăng, hoạt tính của enzyme amylase sẽ luôn tăng, dẫn đến thời gian thủy phân tinh bột càng ngắn. c) Ở nhiệt độ quá cao, hoạt tính của enzyme amylase có thể giảm hoặc mất đi. d) Dựa vào kết quả thí nghiệm, có thể xác định nhiệt độ tối ưu cho hoạt tính của enzyme amylase trong phản ứng thủy phân tinh bột. Câu 3. Ethyl benzoate là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là C₉H₁₀O₂, thường được sử dụng trong công nghiệp chế biến hương liệu và trong sản xuất nước hoa. Một học sinh thực hiện phản ứng tổng hợp ethyl benzoate từ benzoic acid và ethanol qua phản ứng este hóa sau: O O OH HO O CH3 HO + CH3 + 2 Sau khi kết thúc phản ứng, học sinh tiến hành phân tách sản phẩm và ghi phổ hồng ngoại của benzoic acid, ethanol và ethyl benzoate. Biết các số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết như sau: Liên kết O-H (alcohol) O-H C=O (ester) C=O (carboxylic acid) (carboxylic acid) Số sóng (cm⁻¹) 3650-3200 3300-2500 1780-1650 1780-1650 Dựa vào thông tin trên, xác định các phát biểu sau là đúng hay sai: a) Phản ứng giữa benzoic acid và ethanol là phản ứng cộng. b) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 3650-3200 cm⁻¹ là phổ của ethanol. c) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 1700 cm⁻¹ mà không có dải hấp thụ đặc trưng của liên kết O-H là phổ của ethyl benzoate. d) Có thể phân biệt benzoic acid, ethanol và ethyl benzoate dựa vào phổ hồng ngoại. Câu 4. Dung dịch chứa phức chất [Cu(H2O)6]²⁺ có màu xanh lam. Khi cho dung dịch này tác dụng với ion Cl⁻, thu được phức chất màu vàng [CuCl 4]²⁻. Mảnh giấy lọc được nhúng vào dung dịch phức chất màu vàng này và sau khi sấy khô, giấy có màu vàng (giấy Y). Giấy Y không có khả năng phát hiện ion Cl⁻. a) Phức chất [Cu(H2O)6]²⁺ là hợp chất của kim loại chuyển tiếp. b) Phức chất [CuCl4]²⁻ không chứa phối tử aqua (phối tử H2O). c) Trong phức chất [Cu(H2O)6]²⁺, liên kết giữa nguyên tử đồng và phối tử H2O là liên kết ion. d) Giấy Y có khả năng phát hiện ion Cl⁻ trong dung dịch. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Trong công nghiệp, kim loại magie (Mg) được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy magie clorua (MgCl2). Biết hiệu suất của quá trình chuyển hóa thành Mg là 84%. Để sản xuất 4,8 tấn Mg cần bao nhiêu tấn MgCl2(làm tròn đến hàng phần mười)? Câu 2. Đun nóng một loại dầu thực vật với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được có chứa muối sodium oleate. Phân tử khối của sodium oleate là bao nhiêu? Câu 3. Cho phương trình hóa học của các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 4 dưới đây: H+ ,t0 (1) (C6H10O5 )n + nH2O nC6H12O6 enzyme (2) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 enzyme (3) C6H12O6 2CH3CH(OH)COOH Gán số thứ tự phương trình hóa học của các phản ứng theo tên gọi: thủy phân, tráng bạc, lên men rượu, lên men lactic và sắp xếp theo trình tự thành dãy bốn số (ví dụ: 1234, 4321, ). Câu 4. Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptide gồm Glu-Ala-Gly-Val-Lys thu được tối đa bao nhiêu đipeptide? Câu 5. Trong một quy trình sản xuất methanol từ carbon dioxide và hydrogen, phản ứng chính được mô tả bằng phương trình hóa học (1): CO2 + 3H2 → CH3OH + 2H2O Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt, nhiệt lượng tỏa ra từ phản ứng này được cung cấp bởi phản ứng đốt cháy hydrogen theo phương trình hóa học (2): 2H2 + O2 → 2H2O Giả sử hiệu suất chuyển hóa của hydrogen là 100%. Tính khối lượng hydrogen (theo kg, làm tròn đến phần nguyên) cần thiết để sản xuất 0,75 tấn methanol trong giai đoạn trên. Biết rằng lượng nhiệt tỏa ra từ phản ứng (2) được cung cấp cho phản ứng (1), và các giá trị nhiệt tạo thành của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau: Chất CO2 (g) H2 (g) CH3OH (g) H2O (g) H0 - 393,5 0 -238,7 -241,8 f 298 ( KJ.mol-1) Câu 6. Khi bảo quản trong phòng thí nghiệm, một lượng muối cobalt(II) nitrate (Co(NO3)2.6H2O) đã bị oxi hóa một phần thành hỗn hợp Y, trong đó chứa một số muối cobalt(III). Để xác định phần trăm khối lượng muối cobalt(II) nitrat trong Y, tiến hành hòa tan 3,000 gam Y trong nước rồi pha thành dung dịch Z. Chuẩn độ dung dịch Z (trong môi trường axit sulfuric loãng, dư) bằng dung dịch KMnO 4 nồng độ 0,02 M đến khi xuất hiện màu hồng nhạt thì dừng. Thể tích trung bình của dung dịch KMnO 4 sau 3 lần chuẩn độ là 75 mL. Tính phần trăm khối lượng của muối cobalt (II) nitrat trong Y(làm tròn đến hàng phần mười). ..HẾT .. - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
File đính kèm:
de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_hoa_hoc_12_nam_hoc_2024_2025_truo.docx
MA TRߦ¼N -Éß+Ç THI THAM KHߦóO 2025-M+öN H+ôA Hß+îC.docx
DAP AN V+Ç H¦»¦áNG DAN GIAI DE THAM KHAO MON HOA- CUM 8-THPT PVD.docx