Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo ma trận bộ Hóa học 12 - Đề 2 - Năm học 2024-2025 - Cụm trường số 5 Gia Lai (Có đáp án + Ma trận)

docx 4 trang Gia Linh 06/09/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo ma trận bộ Hóa học 12 - Đề 2 - Năm học 2024-2025 - Cụm trường số 5 Gia Lai (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo ma trận bộ Hóa học 12 - Đề 2 - Năm học 2024-2025 - Cụm trường số 5 Gia Lai (Có đáp án + Ma trận)

Đề thi thử tốt nghiệp THPT theo ma trận bộ Hóa học 12 - Đề 2 - Năm học 2024-2025 - Cụm trường số 5 Gia Lai (Có đáp án + Ma trận)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI ĐỀ THI THỬ TN THEO MA TRẬN BỘ NĂM 2025
 CỤM TRƯỜNG SỐ 5 MÔN : HOÁ HỌC – ĐỀ 2
 ( Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề.
PHẦN 1. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lài từ câu 1 đến câu 
18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Nguyên tố nào sau đây mà nguyên tử có 3 electron ở lớp ngoài cùng?
 A. Na.B. Al.C. Cl.D. Ar.
Câu 2. Khi thủy phân carbohydrate nào sau đây chỉ thu được glucose?
 A. Saccharose.B. Cellulose.C. Fructose.D. Lactose.
Câu 3. Cho các quá trình sau:
 (a) Nung nóng đá vôi (CaCO3) để thu được vôi sống (CaO) và khi carbon dioxide (CO2).
 (b) Đốt ammonia (NH3) trong O2
 (c) Đốt cháy cồn.
 (d) Nung nóng potassium permanganate (KMnO4) để điều chế oxygen (O2)
 Số phần ứng có giá trị biến thiên enthalpy chuẩn âm là
 A. 1. B. 2.C. 3.D. 4.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng về giải pháp hạn chế hiện tượng phú dưỡng trong ao, hồ?
 A. Tạo điều kiện cho nước trong ao, hồ được lưu thông.
 B. Sử dụng phân bón hóa học hợp lí.
 C. Xử lí nước trong ao, hồ bằng chorine để diệt vi khuẩn gây phân huỷ tảo.
 D. Xử lí nước thải sinh hoạt trước khi cho chảy vào ao, hồ.
Câu 5. Giải thích vì sao đồng là nguyên tố chuyển tiếp.
 A. Vì phân lớp d trong cấu hình electron nguyên tử đồng chưa bão hòa electron.
 B. Vì phân lớp d trong cấu hình electron cation Cu2+ chưa bão hòa electron.
 C. Vì nguyên tử đồng có nhiều electron hóa trị.
 D. Vì đồng có nhiệt nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
Câu 6. Ketone thơm X có rất nhiều ứng dụng trong sản xuất nhựa, dược phẩm, nước hoa. Phần tích nguyên 
tổ trong phân từ X cho kết quả: %C = 80,00%; %H = 6,67% (về khối lượng); còn lại là oxygen. Từ phố 
khối lượng, xác định được phân tử khối của X bằng 120. Phát biểu nào sau đây là không đúng về X?
 A. Tên của X là 1-phenylethan-1-one hoặc acetophenone.
 B. Cho X vào dung dịch iodine trong NaOH thấy có kết tủa vàng.
 C. Có thể điều chế X từ styrene qua tối thiều 2 phản ứng hóa học liên tiếp.
 D. X là chất không tan trong nước.
Câu 7. Trong phức chất, NH 2CH2CH2NH2 được viết tắt là en. Trong phức chất [Ni(en) 3]Cl2, xung quanh 
nguyên tử trung tâm có tối đa bao nhiêu liên kết sigma (σ)?
 A. 3.B. 4.C. 5.D. 6.
Câu 8. Nhận xét nào sau đây về phản ứng thuân nghịch ở trang thái cân bằng là đúng?
 A. Tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.
 B. Hằng số tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch bằng nhau.
 C. Không có phản ứng hóa học nào diễn ra.
 D. Giá trị của hằng số cân bằng của phản ứng bằng 1.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phương pháp tách kim loại ra
khỏi hợp chất của chúng?
 A. Kim loại Cu được tách ra khỏi tinh thể CuSO4 nhờ phản ứng với kim loại Fe.
 B. Kim loại Zn được tách ra khỏi ZnO bằng phương pháp nhiệt luyện.
 C. Kim loại Mg được tách ra khỏi dung dịch MgCl2 bằng phương pháp điện phân.
 D. Kim loại Al được tách ra khỏi Al2O3, bởi CO bằng phương pháp nhiệt luyện. Câu 10. Chất béo là nguồn quan trọng cung cấp năng lượng cho cơ thể người và các động vật khác. Chất 
béo giữ vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp năng lượng để hấp thụ vitamin, khoáng chất bảo vệ sức 
khoẻ tim và não. Phát biểu nào sau đây là không đúng về chất béo? 
 A. Chất béo là triester của acid béo với glycerol.
 B. Trong công nghiệp, chất béo được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng và glycerol.
 C. Hydrogen hoá chất béo lỏng thu được chất béo rắn. Điều này thuận lợi cho vận chuyển, bảo quản 
và làm nguyên liệu sản xuất bơ nhân tạo, xà phòng.
 D. Chất béo không tan trong nước và nặng hơn nước.
Câu 11. Hoà tan CoCl2 vào nước, thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây là không đúng về dung dịch 
X?
 2+ -
 A. Dung dịch X chỉ gồm các ion Co , Cl và phân tử H2O.
 B. Dung dịch X có khả năng dẫn điện.
 C. Dung dịch X có màu hồng.
 D. Dung dịch X phản ứng được với dung dịch sodium hydroxide.
Câu 12. Các polymer đa dạng về nguồn gốc, thành phần, tính chất, ... do đó có nhiều ứng dụng: tinh bột 
làm lương thực, protein làm thực phẩm, poly(methyl methacrylate) làm thuỷ tinh hữu cơ,... và rất nhiều vật 
liệu polymer khác có ứng dụng quan trọng. Phát biểu nào sau đây là không đúng về polymer?
 A. Theo nguồn gốc, các polymer được chia thành 4 loại: polymer tự nhiên, polymer tổng hợp, 
polymer nhân tạo và polymer bán tổng hợp.
 B. Một số polymer tham gia phản ứng giữ nguyên mạch polymer.
 C. Phản ứng thuỷ phân tinh bột, cellulose, polypeptide thuộc loại phản ứng cắt mạch polymer.
 D. Quá trình lưu hoá cao su xảy ra phản ứng tăng mạch polymer.
Câu 13. Khi sử dụng bếp than, cần lưu ý thông gió tốt để tránh bị ngộ độc khí CO. Phản ứng cháy của than 
  
xảy ra theo phương trình hoá học sau: C(s) + O2(g)  CO2(g)
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về biện pháp làm giảm nguy cơ ngộ độc khí CO?
(a) Tăng cường thông gió khu vực bếp.
(b) Sử dụng bếp than có ống khói.
(c) Sử dụng bếp than có quạt thổi không khí vào lò.
(d) Giảm lượng than sử dụng.
 A. 1.B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14. Các amine rất phong phú về chủng loại do sự khác nhau về đặc điểm của gốc hydrocarbon, bậc 
amine, ... Do đó, chúng có những tính chất khác nhau.
Phát biểu nào sau đây là không đúng về amine?
 A. Các amine có tính base.
 B. Phenylamine là amine thơm đơn giản nhất.
 C. Dung dịch của aniline làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
 D. Các amine no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là CnH2n + 3N.
Câu 15. Carboxylic acid là một loại hợp chất hữu cơ phân tử có chứa nhóm chức carboxyl, là chất đầu để 
tổng hợp ester, trong đó có nhiều ester có nhiều ứng dụng trong thực phẩm, công nghiệp chế tạo chất dẻo, 
... Phát biểu nào sau đây là không đúng về carboxylic acid?
 A. Để tăng hiệu suất tạo thành ester trong phản ứng ester hoá giữa alcohol và carboxylic acid, cần 
lấy dư alcohol và sử dụng xúc tác thích hợp. 
 B. Trên phổ hồng ngoại (IR) của carboxylic acid có 2 cụm tín hiệu tại vùng có số sóng 1 750 – 1 
680 cm-1 và 3 000 – 2 500 cm-1
 C. Phương pháp hiện đại trong công nghiệp sản xuất acetic acid là oxi hoá không hoàn toàn butane.
 D. Trong công nghiệp, sản xuất acetic acid từ ethyl alcohol bằng quá trình lên men.
Câu 16. Tính cứng tạm thời của nước cứng gây nên bởi các muối nào sau đây?
 A. Ca(HCO3)2, CaCO3.C. Mg(HCO 3)2, Ca(HCO3)2, CaCO3.
 B. Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2.D. Ca(HCO 3)2, CaSO4.
Câu 17. Đặc điểm chung của các kim loại kiềm là gì? A. Có cấu tạo tinh thể khá rỗng. C. Có lực liên kết kim loại mạnh.
 B. Có nhiệt độ nóng chảy cao. D. Nặng hơn dầu hoả.
Câu 18. Alcohol là loại hợp chất hữu cơ có nhiều ứng dụng: ethanol là chất dùng để sản xuất ethylene 
glycol, glycerol dùng làm chất chống đông động cơ ô tô ở các nước xứ lạnh, làm dung môi; sản xuất đồ 
uống có cồn, 
Phát biểu nào sau đây về alcohol là không đúng?
 A. Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung CnH2n+2O, n ≥ 1. 
 B. Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế một lượng nhỏ ethylene bằng cách đun ethyl alcohol với 
dung dịch sulfuric acid đặc ở 1700C.
 C. Alcohol bậc hai bị oxi hóa không hoàn toàn thành hợp chất aldehyde.
 D. Hợp chất no, mạch hở X có phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt bằng 
37,5%, 12,5% và 50,0% là alcohol.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) 
ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Hình dưới mô tả thí nghiệm mạ bạc lên một chiếc thìa làm bằng đồng.
 a. Thanh bạc được nối vào cực dương của nguồn điện.
 b. Dung dịch điện phân có thể là dung dịch AgNO3.
 c. Dung dịch điện phân có thể là dung dịch NaCl.
 d. Số mol bạc tan ra bằng số mol đồng sinh ra. 
Câu 2. Các nghiên cứu sâu hơn về cấu tạo cho biết glucose có một dạng mạch hở và hai dạng mạch vòng 
(α-glucose và β-glucose) chuyển hóa qua lại lẫn nhau như hình dưới:
 a. Ở dạng mạch hở, phân tử glucose có năm nhóm hydroxy và một nhóm aldehyde, với công thức 
cấu tạo là HOCH2[CHOH]4CH=O.
 b. Nhóm – OH ở vị trí carbon số 1 trong glucose dạng mạch vòng gọi là – OH hemiacetal.
 c. Ở dạng cấu tạo mạch vòng, nhóm –OH hemiacetal của glucose tác dụng với methanol khi có 
mặt của HCl khan, tạo thành methyl α-glucosied.
 d. Phản ứng của glucose với methanol khi có mặt HCl khan, tạo thành methyl α-glucosied, chứng 
tỏ glucose có dạng mạch hở.
Câu 3. Nồng độ của dung dịch FeSO 4 thường được xác định bằng phương pháp chuẩn độ bởi thuốc tím 
trong môi trường acid.
 a. Chất chuẩn được sử dụng trong thí nghiệm này là dung dịch thuốc tím đã biết trước nồng độ.
 b. Quá trình chuẩn độ cần phải sử dụng chất chỉ thị biến đổi màu theo pH của dung dịch phản ứng. E0
 c. Phản ứng diễn ra trong quá trình chuẩn độ chứng tỏ rằng > Fe3 /Fe2 .
 d. Tại điểm tương đương, số mol FeSO4 trong dung dịch ban đầu bằng 5 lần số mol của KMnO4 đã 
phản ứng.
Câu 4. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
 a. Các chất hữu cơ trong cùng dãy đồng đẳng có tính chất hóa học tương tự nhau.
 b. Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử, nhóm nguyên 
tử khác thu được dẫn xuất của hydrocarbon.
 c. Trong phân tử chất hữu cơ phải có các nguyên tố carbon và hydrogen.
 d. Các chất đồng phân hình học có tính chất hóa học hoàn toàn khác nhau.
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Trong quá trình quang hợp, cây xanh sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp glucose từ khí CO2 
và nước. Biến thiên enthalpy của phản ứng quang hợp này là 673 kJ cho 1 mol glucose. Tính năng lượng 
ánh sáng (kJ) cần có để tạo ra 36 g đường glucose, biết hiệu suất của quá trình quang hợp của loại cây này 
là 20%.
 o -2 –1
Câu 2. Ở 25 C, độ tan của CaSO4 trong nước là 1,47.10 mol L . Trộn 50 mL dung dịch Ca(NO3)2 
0,10M với 50 mL dung dịch Na2SO4 0,10M, thu được lượng nhỏ kết tủa và 100 mL dung dịch. Bỏ qua sự 
thủy phân của các ion. Xác định % lượng Ca2+ đã kết tủa? Làm tròn kết quả tới hàng phần mười. 
 Câu 3. Trong quá trình sản xuất aluminium bằng phương pháp điện phân nóng chảy aluminium oxide, điện 
cực dương bằng than chì bị ăn mòn liên tục do phản ứng giữa carbon và oxygen tạo thành hỗn hợp khí O 2, 
CO, CO2. Giả sử các khí trong hỗn hợp trên có tỉ lệ mol bằng nhau, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, mỗi kg 
aluminium sinh ra tương ứng với bao nhiêu kg than chì bị đốt cháy ở cực dương? Kết quả được làm tròn 
đến hàng phần trăm.
Câu 4. Cho các chắt có công thức cấu tạo sau: HCOOH, CH 2=CHCOOH, CH3COOH, CH3CHO. Có bao 
nhiêu chất vừa tác dụng được với Fe(OH)3 vừa tác dụng được với bromine trong dung dịch?
Câu 5. Ester X có công thức cấu tạo HCOOCH=CH2 phản ứng được với bao nhiêu chất trong số các chất 
nước bromine, dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch NaOH?
Câu 6. Cho các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C 4H9Br là đồng phân cấu tạo của nhau. Trong số 
này, có bao nhiêu chất khi bị tách HBr trong môi trường kiềm sinh ra cùng một alkene duy nhất?
 Hết 

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_theo_ma_tran_bo_hoa_hoc_12_de_2_n.docx
  • docMa trận.doc
  • docxĐáp án đề 2.docx