Giáo án Bài giảng Hóa học 10 - Bài 9: Liên kết Ion (Tiết 1) - Phạm Thị Hồng Cao
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Bài giảng Hóa học 10 - Bài 9: Liên kết Ion (Tiết 1) - Phạm Thị Hồng Cao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Bài giảng Hóa học 10 - Bài 9: Liên kết Ion (Tiết 1) - Phạm Thị Hồng Cao

1 TRƯỜNG THCS VÀ THPT Y ĐÔN TỔ LÍ – HÓA – SINH – CÔNG NGHỆ Họ và tên GV: Phạm Thị Hồng Cao Tên bài giảng: BÀI 9 : LIÊN KẾT ION (Tiết 1) Môn học: Hóa học, lớp 10 Thời gian thực hiện: (01 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực chung (1) Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về loại liên kết hóa học hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình khi chúng phản ứng với nhau. (2) Giao tiếp, hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt sự hình thành các loại ion và liên kết ion thông qua hoạt động nhóm 2. Năng lực hóa học (3) Trình bày sự hình thành liên kết ion. (4) Giải thích được cách hình thành liên kết hóa học của các hợp chất ion. 3. Về phẩm chất (5) Chăm chỉ, cẩn thận, tỉ mỉ, kiên nhẫn trung thực trong báo cáo kết quả. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Phần mềm: - Microsoft PowerPoint. - Phần mềm iSoft-Elearning. - Phần mềm Capcut làm video. 2. Học liệu: - Sách giáo khoa Hóa học lớp 10. - Sách giáo viên Hóa học lớp 10. - Âm thanh nguồn tại thư viện nhạc miễn phí: , nen-mien-phi-cuc-hay-cho-powerpoint/ - Hình ảnh tìm trên google với giấy phép: Giấy phép Creative Commons. - Video tìm trên youtube: cùng loại giấy phép Creative Commons. 3. Thiết bị dạy học và học - Hệ thống web, LMS, Zalo, Zoom, - Giáo viên: Máy tính, bảng tương tác, điện thoại thông minh, loa, micro Sưu tầm hình ảnh video/ hình ảnh động mô phỏng có nội dung liên quan đến bài học, thiết kế phiếu học tập - Học sinh: Điện thoại thông minh, máy tính, Ipad, TV III. Tiến trình dạy học E-Learning 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Khởi động 2 Hoạt động của Đề mục Nội dung hoạt động học sinh Hoạt động a) Mục tiêu: khởi động - Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu - Xem và tương quả. tác với bài giảng b) Nội dung: E-Learing. - Học sinh quan sát video và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: - Lắng nghe và ghi - Kết quả của học sinh. chép. d) Tổ chức thực hiện: - Giáo viên cho học sinh quan sát video - Giáo viên giao bài tập khởi động. - Học sinh quan sát video và làm bài tập khởi động theo yêu cầu của giáo viên. - Từ cách nêu vấn đề như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hình thành kiến thức mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/Giải quyết vấn đề/Thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1 2.1. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về sự tạo thành ion 3 Hoạt Đề mục Nội dung hoạt động động của học sinh I. Tỉ lệ giới a) Mục tiêu: tính - Hoạt động cá nhân một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các học sinh đều được tham gia và trình bày báo - Xem và cáo; tương tác - Trình bày được sự tạo thành ion , cation và anion. với bài giảng E- b) Nội dung: Learing. - Nguyên tử nhường hoặc nhận e tạo thành ion - Trả lời câu hỏi. - Nguyên tử nhận e tạo thành ion âm (anion) : X + ne → Xn- - Lắng n+ - Nguyên tử nhường e tạo thành ion dương (cation) : M → M + nghe và ne ghi chép. - Giá trị điện tích trên cation hoặc anion bằng số e mà nguyên tử đã nhường hoặc nhận. c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: - Giáo viên cho học sinh quan sát một số ví dụ về sự tạo thành ion. Từ đó hướng dẫn học sinh nắm được nội dung bài học. 4 5 - Giáo viên giao bài tập tương tác. - Học sinh quan sát, theo dõi bài giảng và làm bài tập tương tác. 2.2. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tìm hiểu về liên kết ion Hoạt động của Đề mục Nội dung hoạt động học sinh II. a) Mục tiêu: Nhóm tuổi - Tìm hiểu phản ứng của sodium với chlorine. - Quan sát thí nghiệm - Xem và tương rút ra cách tác với bài giảng hình thành liên kết ion. E-Learing. b) Nội dung: - Trả lời câu - Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện hỏi. giữa các ion mang điện tích trái dấu. - Lắng nghe và - Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và ghi chép. phi kim điển hình. c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh. 6 d) Tổ chức thực hiện: - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nắm được những nội dung cơ bản theo mục tiêu của bài học . 7 - Giáo viên giao bài tập tương tác. - Học sinh quan sát, theo dõi bài giảng và làm bài tập tương tác. 8 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức. + Tái hiện và vận dụng những kiến thức đã học trong bài về sự hình thành liên kết ion. + Giải thích được cách hình thành liên kết hóa học của các hợp chất ion. b) Nội dung: Câu 1: Hợp chất nào sau đây có liên kết ion? A. KCl. B. HCl. C. NH3. D. H2O. Câu 2: Khi tham gia liên kết, nguyên tử Na (Z=11) có xu hướng tạo thành ion có điện tích là A. 4+. B. 3+. C. 2+. D. 1+. Câu 3: Phân tử KCl được hình thành do A. sự kết hợp giữa hai nguyên tử K và Cl. B. sự kết hợp giữa hai ion K+ và Cl2-. C. sự kết hợp giữa hai ion K- và Cl+. D. sự kết hợp giữa hai ion K+ và Cl-. Câu 4: Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về hợp chất tạo thành giữa Na+ và O2–? Là hợp chất ion. Có công thức hóa học là NaO. Lực tương tác giữa Na+ và O2– là lực tĩnh điện. Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể khí. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. Các ion sodium và ion oxygen đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon. Câu 5: Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion: A. Ion là phần tử mang điện. B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion. C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron. Câu 6: Dãy hợp chất nào sau đây có chứa liên kết ion? A. Na2O; KCl; HCl. B. K2O; BaCl2; CaF2. C. Na2O; H2S; NaCl. D. CO2; K2O; CaO. Câu 6: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là A. NaF. B. AlN. C. MgO. D. LiF. 9 c) Sản phẩm: - Kết quả của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: - Sau khi kết thúc từng hoạt động hình thành kiến thức mới, giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. Học sinh tương tác trực tiếp trên bài giảng E-learning được xuất bản theo chuẩn SCORM bằng phần mềm Isoft E-learning. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức mà HS đã lĩnh hội được trong bài học để giải quyết những vấn đề mới trong học tập. b) Nội dung: - Bài tập vận dụng được update lên Azota - ứng dụng giao và chấm bài tập online. c) Sản phẩm: - Kết quả của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: - Học sinh có thể dùng 2 cách để làm bài tập vận dụng.Học sinh dùng chức năng quét mã QR trên ứng dụng Zalo điện thoại để quét mã và vào ứng dụng Azota để làm bài tập. 10 1. Trang bìa S1 TRƯỜNG THCS VÀ THPT Y ĐÔN HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM 2023 Tên bài giảng: LIÊN KẾT ION Giáo viên: Phạm Thị Hồng Cao SĐT: 0975522369 Đơn vị công tác: Trường THCS và THPT Y Đôn Email: phamcao85@gmail.com Đak Pơ, tháng 12 năm 2023 2. Video khởi động S2 Hãy quan sát đoạn hội thoại ở trong đoạn clip 3. Bài tập khởi động S3 Câu 1: Các nguyên tử khi nhường hoặc nhận e có còn trung hòa về điện không? a.Có b. Không Câu 2: Các nguyên tử khi nhường hoặc nhận e . Chúng mang điện tích âm hay dương? a. điện tích âm b. điện tích âm hoặc dương c. điện tích dương Câu 3: Các phần tử mang điện này gọi là gì? Ion 4. Giói thiệu bài học S4 5. Mục tiêu bài học S5 - Trình bày sự hình thành liên kết ion; - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được cách hình thành liên kết hóa học của các hợp chất ion - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập môn Hóa học 6. Nội dung bài học S6 - Sự hình thành ion 11 - Sự tạo thành liên kết ion 7. Câu hỏi tương tác S7 Cho biết cấu hình e của nguyên tử nào bền nhất ? 2 2 6 10Ne 1s 2s 2p 2 2 6 1 11Na 1s 2s 2p 3s 2 2 6 2 12Mg 1s 2s 2p 3s 2 2 3 8O 1s 2s 2p 2 2 5 9F 1s 2s 2p 8. Phân tích Ví dụ 1: Sự tạo thành ion Na+ S8,9 (Đưa hình ảnh S 8,9 vào) 9.Nhận xét sự tạo thành ion dương S10 Để đạt đến cấu hình e bền vững hơn so với trạng thái cơ bản, một số nguyên tử có thể nhường e (thường là nguyên tử kim loại) phần tử mang điện dương gọi là cation (Ion dương). Tổng quát: M → Mn+ + ne 10. Phân tích Ví dụ 2: Sự hình thành Ion F- S11 (Đưa hình ảnh S 11 vào) 11.Nhận xét sự tạo thành ion âm S12 Để đạt đến cấu hình e bền vững hơn, một số nguyên tử có thể nhận thêm e (nguyên tử phi kim) phần tử mang điện âm gọi là Anion (Ion âm Tổng quát: A + n.e → An-. 12. Phân tích 10. Phân tích Ví dụ 3: Sự hình thành Ion O2-S13 (Đưa hình ảnh S13 vào) 13. Bài tập tương tác 1 S14 Khi cho electron, nguyên tử trở thành ...(1). ion dương (cation). Khi nhận electron, nguyên tử trở thành ...(2).. ion âm (anion). Giá trị điện tích trên cation hoặc anion bằng số ...(3). electron mà nguyên tử đã nhường hoặc nhận. 14. Tóm tắt nội dung Sự hình thành Ion S15 (Đưa hình ảnh S15 vào) 15. Bài tập tương tác 1 S16 12 Câu 1: Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau đây có xu hướng nhường hoặc nhận electron như thế nào khi hình thành liên kết hóa học? A.Nhận 1 electron. B.Nhường 2 electron. C.Nhường 1 electron. D.Nhận 7 electron. Câu 2: Nguyên tử nào đã tham gia vào quá trình dưới đây? A. Mg. B. Na. C. Ca. D. Al. Câu 3: Nguyên tử nào đã tham gia vào quá trình dưới đây? A. S. B. Cl. C. O. D. F. Câu 4: Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau sẽ có xu hướng tạo thành ion mang điện tích nào khi nó thỏa mãn quy tắc octet? A. 5+. B. 3+. C. 3-. D. 5-. 16. Video thí nghiệm phản ứng của Na tác dụng với Cl2 S17 17. Bài tập tương tác S18 Theo dõi video thí nghiệm và hình bên, hãy giải thích từng bước trong quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl khi cho sodium tác dụng với chlorine. 13 Nguyên tử Na (Z = 11) nhường đi 1 electron ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang điện tích dương, kí hiệu là Na+ Nguyên tử Cl (Z = 17) nhận 1 electron từ nguyên tử Na trở thành ion mang điện tích âm, kí hiệu là Cl- Các ion Na+ và Cl- hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử NaCl. Các ion Na+ và Cl- hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử NaCl. 18. Sự tạo thành liên kết ion trong phân tử NaCl S19 (Đưa hình ảnh S19 vào) 19. Sự tạo thành liên kết ion trong phân tử MgCl2 S20 (Đưa hình ảnh S20 vào) 20. Bài tập tương tác 2 S21 Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi ...(6)........................................... lực hút tĩnh điện giữa các ...(7)........................................... ion mang điện tích trái dấu. Liên kết ion thường được hình thành khi ...(8)........................................... kim loại điển hình tác dụng với ...(9)........................................... phi kim điển hình. 21. 2.Sự tạo thành liên kết ion S22 Khái niệm: Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. - Bản chất: lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. - Đặc điểm: 2 đặc điểm + Được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. + Không có tính định hướng. 22. Bài tập tương tác 3 S23 Câu 1: Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng A. một hay nhiều cặp electron dùng chung. B. một hay nhiều cặp electron dùng chung nhưng chỉ do một nguyên tử đóng góp. C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. D. một hay nhiều cặp electron dùng chung và cặp electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Câu 2: Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion trong hợp chất của chúng? A.Nitrogen và oxygen. B.Carbon và oxygen. C.Sulfur và oxygen. 14 D.Calcium và oxygen. Câu 3: Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ sự hình thành liên kết dưới đây? A. Nguyên tử K nhường electron, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion. B. Nguyên tử K nhận electron, nguyên tử Cl nhường electron để trở thành các ion. C. Nguyên tử K nhường electron, nguyên tử Cl nhường electron để trở thành các ion. D. Nguyên tử K nhận electron, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion. 23. Tổng kết nội dung bài học S24 (Đưa hình ảnh S24 vào) 24. Bài tập tương tác 4 S25 1) Câu 1: Hợp chất nào sau đây có liên kết ion? A. KCl. B. HCl. C. NH3. D. H2O. Câu 2: Khi tham gia liên kết, nguyên tử Na (Z=11) có xu hướng tạo thành ion có điện tích là A. 4+. B. 3+. C. 2+. D. 1+. Câu 3: Phân tử KCl được hình thành do A. sự kết hợp giữa hai nguyên tử K và Cl. B. sự kết hợp giữa hai ion K+ và Cl2-. C. sự kết hợp giữa hai ion K- và Cl+. D. sự kết hợp giữa hai ion K+ và Cl-. Câu 4: Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về hợp chất tạo thành giữa Na+ và O2–? Là hợp chất ion. Có công thức hóa học là NaO. Lực tương tác giữa Na+ và O2– là lực tĩnh điện. Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể khí. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. Các ion sodium và ion oxygen đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon. Câu 5: Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion: A. Ion là phần tử mang điện. B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion. C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron. Câu 6: Dãy hợp chất nào sau đây có chứa liên kết ion? 15 A. Na2O; KCl; HCl. B. K2O; BaCl2; CaF2. C. Na2O; H2S; NaCl. D. CO2; K2O; CaO. Câu 6: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là A. NaF. B. AlN. C. MgO. D. LiF. 25. Hướng dẫn vận dụng vào thực tế S26 26. Hướng dẫn về nhà S27 27. Kết thúc 28. Tài liệu tham khảo Trang cuối TÀI LIỆU THAM KHẢO - Sách giáo khoa Hóa học lớp 10 - Sách giáo viên Hóa học lớp 10 - Âm thanh nguồn tại thư viện nhạc miễn phí: , nen-mien-phi-cuc-hay-cho-powerpoint/ - Hình ảnh tìm trên google với giấy phép: Giấy phép Creative Commons. - Video tìm trên youtube: cùng loại giấy phép Creative Commons.
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_10_bai_9_lien_ket_ion_tiet_1_pham_thi_hong.doc