Giáo án buổi chiều Lớp 4 - Tuần 18

I.Mục tiêu :
   Giúp HS :
  - Hiểu được : người, động vật, thực vật đều cần đến không khí để thở.
  - Hiểu được vai trò của khí ô-xi với quá trình hô hấp.
  - Nêu được  những VD để chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
  - Nêu được những ứng dụng vai trò của khí ô-xi vào đời sống.
II.Đồ dùng dạy học :
  - Cây, con vật nuôi, trồng đã giao từ tiết trước.
  - GV sưu tầm tranh, ảnh về người bệnh đang thở bình ô-xi, bể cá đang được bơm không khí.
III.Các hoạt động dạy học :

doc 6 trang Bảo Đạt 30/12/2023 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi chiều Lớp 4 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án buổi chiều Lớp 4 - Tuần 18

Giáo án buổi chiều Lớp 4 - Tuần 18
êu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2. Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người.
- GV yêu cầu cả lớp để tay trước mũi, thở ra và hít vào. Sau đó hỏi HS nhận xét gì ?
- Khi thở ra , hít vào phổi của chúng ta sẽ có nhiệm vụ lọc không khí để lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn bịt mũi nhau lại và người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại. Sau đó GV hỏi HS bị bịt mũi:
 +Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại ?
 +Qua thí nghiệm trên, em thấy không khí có vai trò gì đối với con người ?
- GV nhận xét, rút ra kết luận.
2.3. Hoạt động 2: Vai trò của không đối với thực vật, động vật.
- Cho HS các nhóm trưng bày con vật, cây trồng đã nuôi, trồng theo yêu cầu của tiết trước.
- GV yêu cầu đại diên mỗi nhóm nêu kết quả thí nghiệm nhóm đã làm ở nhà.
- Qua 2 thí nghiệm trên, em hiểu không khí có vai trò như thế nào đ...nghe.
- Quan sát và lắng nghe.
-HS chỉ vào tranh và nói:
 +Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước là bình ô-xi mà họ đeo trên lưng.
 +Dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS các nhóm trao đổi, thảo luận và cử đại diện lên trình bày.
+ Không có không khí con ngưòi, động vật, thực vật sẽ chết. Con người không thể nhịn thở quá 3 – 4 phút.
 +Trong không khí ô-xi là thành phần quan trọng nhất đối với sự thở của người, động vật, thực vật.
 + Người ta phải thở bằng bình ô-xi : làm việc lâu dưới nước, thợ làm việc trong hầm, lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu, 
- HS nghe.
Tiết 2: Tiếng Việt
 Ơn tập cuối học kì I ( tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Mức độ YC về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tảmột đồ dùng đã quan sát; Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.(BT2)
- Rèn tính cẩn thận khi làm bài
II. Chuẩn bị:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc , học thuộc lịng (như tiết 1)
- Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ trang 145 và 170, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc một số bài tập đọc đã được ơn tập.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lịng :
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi 1/5 số HS trong lớp đọc bài đã bốc thăm được và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bài đọc và câu trả lời của bạn.
- GV sửa chữa những từ, ngữ, câu HS cịn sai. 
- Nhận xét và cho điểm HS. 
2.3. Hướng dẫn làm bài tập:
 - Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ.
 - Yêu cầu HS tự làm bài. Giáo viên nhắc HS .
+ Đây là bài văn miêu tả đồ vật .
+ Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà khơng ... nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà ơn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì I.
 HOẠT ĐỘNG HỌC
- HS lên bảng trả lời câu hỏi, cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 2 – 3 HS đọc đoạn văn, cả lớp theo dõi.
- HS thảo luận nhĩm đơi trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bài:
+ Tĩc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã cịng.
+ Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏ nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.
+ Cĩ cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở.
+ Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luơn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sĩc, yêu thương.
+ hiền từ, hiền lành.
+ Cĩ một động từ và hai tính từ:
Động từ: trở về
Tính từ: bình yên, thong thả.
+ Dùng thay lời chào.
+ Sự yên lặng.

File đính kèm:

  • docgiao_an_buoi_chieu_lop_4_tuan_18.doc