Giáo án buổi chiều Lớp 4 - Tuần 4
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Nêu được các món ăn chứa nhiều chất đạm.
- Giải thích được vì sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá.
- Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện)..
III. Cc hoạt động dạy - học chủ yếu
Giúp HS:
- Nêu được các món ăn chứa nhiều chất đạm.
- Giải thích được vì sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá.
- Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện)..
III. Cc hoạt động dạy - học chủ yếu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi chiều Lớp 4 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án buổi chiều Lớp 4 - Tuần 4

: Chất đạm cũng có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Vậy tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật, chúng ta cùng học bài hôm nay để biết điều đó. 2.2 Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”. * Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. * Cách tiến hành: - GV tiến hành trò chơi theo các bước: - Chia lớp thành 3 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. - Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. - GV cùng trọng tài công bố kết quả của các đội. - Tuyên dương đội thắng cuộc. - GV chuyển hoạt động: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. Vậy những món ăn nào vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật và chúng ta phải ăn chúng như thế nào. Chúng ta...h hướng. -Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị giới thiệu một món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật với các nội dung sau: Tên món ăn, các thực phẩm dùng để chế biến, cảm nhận của mình khi ăn món ăn đó ? - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3.Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em cần cố gắng hơn trong tiết học sau. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt. - 2 HS len bảng trả lời: + Vì khơng cĩ một loại thức ăn nào cĩ thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt đọng sống của cơ thể. Thay đổi mĩn ăn tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. + Một bữa ăn cĩ nhiều loại thức ăn đủ nhĩm: đường bột, đạm, béo, vi-ta-min, khống chất và chất xơ với tỉ lệ hợp lý như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối. - HS trả lời: hầu hết các loại thức ăn cĩ nguộn gốc từ động vật và thực vật. - HS thực hiện. - HS lên bảng viết tên các món ăn: gà rán, cá kho, đậu sốt, thịt luộc, thịt kho, tơm hấp, trứng rán, mực xào,... - HS lắng nghe. - 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo. -HS hoạt động. -Chia nhóm và tiến hành thảo luận. - Câu trả lời đúng: + Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau cải, tôm nấu bóng, canh cua, +Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. +Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a-xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch. - Đại diện các nhĩm lên trình bày, các nhĩm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. -2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe. +Đạm động vật có nhiều... nhân, chia với các đơn vị đo khối lượng ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - GV nhận xétvà cho điểm HS. Bài 3: 3 tấn 59kg3095kg 8 tạ 88kg 8880hg 9 yến 9hg909dag 9 tạ - 756kg1 tạ 4 yến 475kg 8 3 tấn 80kg 3600kg : 3 12 tạ 5kg 768 tấn : 4 192000g - GV hỏi: Muốn so sánh các số đo đại lượng ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài, GV quan sát HS giúp đỡ những em gặp khĩ khăn. - GV chấm điểm một số HS hồn thành bài sớm. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Năm nay nhà An thu hoạch được 2 tạ 16kg đỗ và lạc, trong đĩ số ki-lơ-gam đỗ gấp 3 lần số ki-lơ-gam lạc. Hỏi năm nay nhà bạn An thu hoạch được mỗi loại là bao nhiêu? - GV hỏi: + Bài tốn đã cho chúng ta biết điều gì? + Bài tốn yêu cầu chúng ta làm gì? + Bài tốn này chúng ta sẽ tĩm tắt bằng cách nào? - GV hỏi: Muốn tìm được số ki-lơ-gam đỗ và lạc nhà bạn An thu hoạch được trước tiên ta phải làm gì? - GV yêu cầu 1HS lên bảng tĩm tắt bài tốn bằng sơ đồ đoạn thẳng - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn. - GV nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dị - GV yêu cầu HS nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. - GV yêu cầu HS về nhà hồn thành các bài tập vào vở và chuẩn bị cho bài sau: Giây, Thế kỷ. - 2HS lên bảng làm bài a) 1tạ = 10 yến 1yến 8 kg = 18 kg b) 1 tấn 2 kg = 1002 kg 625 tạ = 6250 kg - HS nêu: g, dag, hg, kg, yến, tạ, tấn. - HS trả lời: hai đơn vị đo khối lượng đứng liền kề nhau hơn, kém nhau 10 lần đơn vị. - HS lắng nghe. - HS trả lời: điền số thích hợp vào chỗ chấm. - 4 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bài vào vở. a) 8 yến = 80kg 5 tạ = 500000g 4 tấn = 4000hg b) 7 yến 6kg = 7000 g 3 tạ 4 yến = 304 hg 6 tấn 5 tạ = 6500 kg c) 1005 kg = 1 tấn 5 kg 100g = 10 dag 775hg = 7 yến 77 kg d) yến = 2 kg tạ = 25 kg tấn = 125 kg - HS nhận xét bài làm của các bạn. - HS trả lời: Ta thực hiên các phép tính như
File đính kèm:
giao_an_buoi_chieu_lop_4_tuan_4.doc