Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Full cả năm
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu:
* Thế nào là sống giản dị và không giản dị.
* Tại sao phải sống giản dị ?
2. Thái độ:
Hình thành ở học sinh thái độ phải sống giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
3. Kĩ năng:
Giúp học sinh tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người. Biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
B. Phương pháp:
s Thảo luận nhóm
s Nêu và giải quyết tình huống.
s Trò chơi sắm vai.
C. Tài liệu và phương tiện:
s SGK, sách giáo viên GDCD 7.
s Tranh ảnh, câu chuyện, băng hình( nếu có) thể hiện lối sống giản dị.
s Thơ, ca dao, bút dạ, máy chiếu( nếu có).
D. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:1p
2. Kiểm tra sách vở của học sinh.5p
3. Bài mới:33
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Full cả năm

, HOC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1 Giới thiệu bài: TH1: Gia đình An có mức sống bình thường( bố mẹ đều là công nhân) nhưng An ăn mặc rất diện, còn học thì lười biếng. TH2: Gia đình Nam có cuộc sống sung túc. Nhưng Nam ăn mặc rất giản dị tươm tất gọn ràng, chăm học, chăm làm. s Em hãy nêu suy nghĩ của em về phong cách sống của An và Nam. HĐ2 (tìm hiểu truyện đọc) HS: đọc diễn cảm truyện. GV: hướng dẫn học sinh thảo luận lớp theo câu hỏi SGK. HS: Thảo luận. N1: tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc tác phong và lời nói của Bác? N2: Theo em trang phục tác phong lời nói đã có tác động như thế nào tới tình cảm của nhân dân ta. - Tìm thêm những ví dụ khác N3: Tính giản dị còn biểu hiện ở khía cạnh nào khác trong cuộc sống ? Ví dụ minh họa . Bửa ăn của vị chủ tịch nước. N4: Sống giản dị có tác dụng gì trong cuộc sống của chúng ta ? HĐ3 s Em hiểu thế nào là sống giản dị? sBiểu hiện của sống giản dị? s Ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống. HĐ4: LUUỆN TẬP GV: Nêu yêu...còn lại. Hết Bài 2(1t) TRUNG THỰC A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: s Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao phải trung thực? s Ý nghĩa của trung thực. 2. Thái độ: Hình thành ở học sinh thái độ quí trọng và ủng hộ những việc làm trung thực; phản đối, đấu tranh với những hanh vi thiếu trung thực. 3. Kỹ năng: Giúp học sinh phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hằng ngày. Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực. B. Phương pháp: s Giải quyết tình huống. s Thảo luận nhóm. s Tổ chức trò chơi sắm vai. C. Tài liệu và phương tiện: s Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về trung thực. s Bài tập tình huống. s Giấy khổ lớn, bút dạ. s Đèn chiếu (nếu có). D. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức.1p 2. Kiểm tra bài cũ.5p s Câu 1: Nêu một số ví dụ về lối sống giản dị của nhưng người xung quanh. s Câu 2: Đánh dấu X vào ¨ sau các biểu hiện mà em đã làm. - Chân thật thẳn thắn trong giao tiếp ¨ - Tác phong gọn ràng lịch sự ¨ - Trang phục đồ dùng đắt tiền ¨ - Sống hòa đồng với bạn bè ¨ 3. Bài mới:33p HOẠT ĐỘNG GV, HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1: Giới Thiệu bài Trong những hành vi sao đây hành vi nào sai ? - Trực nhật lớp mình sạch đẩy rác sang lớp bạn. - Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuồng phòng y tế. - Xin tiền học để chơi điện tử. - Ngủ dậy muộn, đii học không đúng giờ qui định báo cáo lý do ốm. Những hành vi đó biểu hiện điều gì? GV: Vậy trung thực là gì .? HĐ2: Phân tích truyện đọc GV: Cho học sinh đọc truyện. HS: Đọc diễn cảm truyện. GV: Hướng dấn học sinh trả lời câu hỏi sau: a. Mi- ken- lăng-giơ đã có thái độ như thế nào đối với Bra- man- tơ mộtngười vốn kình địch với ông ? b. Vì sao Mi- ken- lăng-giơ lại xử sự như vậy ? c. Theo em ông là người như thế nào ? GV: Qua câu chuyện trên các em rút ra được bài học gì? HĐ3: Nội dung bài học GV: Cho học sinh cả lớp cùng th...2. Thái độ: s Hs có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng. 3. Kỹ năng: s HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác. s Học tập những tấm gương về lòng tự trọng. B. Phương pháp: Kể chuyện, phân tích. Thảo luận. Tổ chức trò chơi. C. Tài liệu và phương tiện: s Bài tập. s Câu chuyện về tính tự trọng. s Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tự trọng. s Giấy khổ lớn, bút dạ. s Đèn chiếu(nếu có). D. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức.1p 2. Kiểm tra bài cũ.5p - Trung thực là gì ? Biểu hiện ? - ý nghĩa ? 3. Bài mới: 33p HOẠT ĐỘNG GV- HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Phân tích truyện đọc: MỘT TÂM HỒN CAO THƯỢNG. GV: Hướng dẫn học sinh đọc truyện bằng cách phân vai. HS: Đọc truyện theo hướng dẫn. s Vì sao rô – be lại nhờ em mình là Sác – lây đến trả tiền cho người mua diêm ? s Việc làm đó thể hiện đức tính gì ? s Hành động của Rô – be đã tác động như thế nào đến tình cảm của tác giả ? vì sao ? GV- Kết luận: Qua câu chuện cảm động trên ta thấy được hành động, cử chỉ đẹp đẻ cao cả, tâm hồn cao thượng của một em bé nghèo khổ. Đó là bài học quý giá về lòng tự trọng cho mỗi chúng ta. HĐ3: Nội dung bài học s Thế nào là tự trọng ? ? Biểu hiện tính tự trọng s Ý nghĩa của tự trọng ? s Không quay cóp, nói năng lịch sự. s Giữ chữ tín, bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể. s Kính trọng thầy cô. s Làm tròn chữ hiếu. - Không tự trọng a. Yêu cầu bài tập. 1. Truyện Đọc: MỘT TÂM HỒN CAO THƯỢNG Vì: - Muốn Giữ Đúng Lời Hứa. - Không Muốn Người Khác Nghĩ Mình Nghèo Mà Nói Dối Để Ăn Cắp Tiền. - Không Muốn Bị Coi Thường, Danh Dự Bị Bị Xúc Phạm, Mất Lòng Tin ở Mình. Đức Tính: => Tự Trọng. - Hành Động Của Rô – Be Đã Làm Thay Đổi Tình Cảm Của Tác Giả Từ Chổ Nghi Ngờ Không Tin " Sững Sờ, Tim Se Lại Vì Hối Hận Và Cuối Cùng Ông Nhận Nuôi em Sác – Lây. 2. Nội Dung Bài Hoc: a)- Tự Trọng Là Biết Coi Trọng Và Giữ Gìn Phẩm Cách, Biết Điều Chỉnh Hành Vi Cá Nhân Của Mình Cho Phù Hợp Chuẩn Mực Xã
File đính kèm:
giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_full_ca_nam.doc