Giáo án Hóa học 11 (Chân trời sáng tạo) - Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Nguyễn Phương Nga

docx 5 trang Gia Linh 06/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 11 (Chân trời sáng tạo) - Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Nguyễn Phương Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học 11 (Chân trời sáng tạo) - Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Nguyễn Phương Nga

Giáo án Hóa học 11 (Chân trời sáng tạo) - Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Nguyễn Phương Nga
 Trường: THCS VÀ THPT Y ĐÔN Họ và tên giáo viên:
 Tổ: Lý-Hóa- Sinh-CN Nguyễn Phương Nga
 TÊN BÀI DẠY: BÀI 7: SULFURIC ACID VÀ MUỐI SULFATE
 Môn học/ Hoạt động giáo dục: Hóa Học; lớp: 11. 
 Thời gian thực hiện: 01 tiết ( KHDH: 17)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
 – Trình bày được tính chất vật lí của sulfuric acid. 
 – Trình bày được cấu tạo H2SO4; tính chất hoá học cơ bản, ứng dụng của sulfuric acid loãng, sulfuric acid đặc .
 – Thực hiện được một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh và tính háo nước của sulfuric acid đặc (với 
đồng, da, than, giấy, đường, gạo, ...). 
 – Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate, ammonium sulfate, calcium sulfate, 
 2- 2+
magnesium sulfate và nhận biết được ion SO4 trong dung dịch bằng ion Ba .
2. Năng lực:
* Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết khai thác kiến thức từ thực hành thí nghiệm, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ 
được giao trong quá trình học tập.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: 
 + Sử dụng ngôn ngữ phối hợp với dữ liệu, hình ảnh để trình bày thông tin và ý tưởng có liên quan đến sulfuric 
acid. HS tương tác trực tiếp trên màn hình thông qua trắc nghiệm Quizz.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua kiến thức hóa học HS có thể vận dụng kiến thức về vấn đề 
mưa acid, xử lý ô nhiễm môi trường (khí thải SO2). 
 * Năng lực hóa học: 
 a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Trình bày được ứng dụng của sulfuric acid và quy trình sản xuất sulfuric acid. 
 - Mô tả được công thức cấu tạo của sulfuric acid, xác định được số oxi hóa của các nguyên tố trong phân tử.
 - So sánh tính chất và phân loại: sulfuric acid loãng và đặc.
 - Giải thích được được tính chất hoá học cơ bản của sulfuric acid:
 + Sulfuric acid loãng có đầy đủ tính chất hóa học của một acid.
 + Sulfuric acid đặc (tính acid mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính háo nước).
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: 
 - Thực hiện được (hoặc quan sát video, hoặc qua mô tả) thí nghiệm chứng minh về tính chất vật lí và tính chất hóa 
học của sulfuric acid loãng với quỳ tím, dung dịch Ba(OH) 2, dung dịch Na2CO3, ...; sulfuric acid đặc với đồng, 
saccharose.
 - Viết và trình bày được báo cáo các thí nghiệm hóa học.
 c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được một số hiện tượng thực tiễn có liên quan đến sulfuric acid.
3. Phẩm chất: 
 - Trung thực: thống nhất giữa nội dung báo cáo và các kết quả thí nghiệm trong quá trình thực hiện.
 - Chăm chỉ: tìm kiếm các thông tin liên quan đến sulfuric acid, muối sulfate.
 - Trách nhiệm: có trách nhiệm trong việc đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, bảo quản và sử dụng hợp lí 
các hóa chất và dụng cụ.
 - Yêu nước, nhân ái: giữ gìn vệ sinh môi trường, tinh thần đoàn kết chia sẻ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học 
tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 - Các video mô phỏng thí nghiệm của dung dịch sulfuric acid đặc với đồng, saccharose.
 - Dụng cụ và hóa chất để làm thí nghiệm:
 + Ống nghiệm, giá, đèn cồn, kẹp gỗ.
 + Sulfuric acid loãng, sulfuric acid đặc, muối sulfate, dung dịch Ba(OH)2, Na2CO3, Fe, Cu, quỳ tím, 
 saccharose,...
 - Hình ảnh mô phỏng sulfuric acid loãng với dung dịch Ba(OH)2, Na2CO3. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong, tâm thế HS.
2. Tổ chức hoạt động:
 * Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra Hoạt động 1: Khởi động 
 Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ 
 động, tích cực, hiệu quả.
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV cho HS xem một số hình ảnh 
về ứng dụng của sulfuric acid. Yêu cầu HS quan sát và đoán 
chất X được nhắc đến trong các hình ảnh đã chiếu. Chất X là sulfuric acid.
 Chất X là thành phần của mưa acid
Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và dự đoán chất X mà 
GV muốn nhắc đến.
Báo cáo, thảo luận: GV gọi một HS báo cáo kết quả; những 
HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
Qua báo cáo và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV 
biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến 
thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp 
theo.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
Chất X là sulfuric acid.
GV dẫn dắt vào bài mới, giới thiệu nội dung tiết học
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 2.1: I. I. SUNFURIC ACID
 1. Tính chất vật lý
 Mục tiêu: Trình bày được tính chất vật lí của sulfuric acid.
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: 
GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1, trình bày được I. SUNFURIC ACID
tính chất vật lí của sulfuric acid. 1. Tính chất vật lý
Thực hiện nhiệm vụ: HS theo dõi ,nhận nhiệm vụ •H 2SO4 đặc là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không 
 bay hơi, nặng gấp hai lần nước. (H2SO4 98% có khối lượng 
được giao , suy nghĩ để trả lời sau đó theo dõi GV 
 3
trình bày kiến thức. riêng 1,84g/cm )
Kết luận, nhận định: GV phân tích và cung cấp • Sunfuric acid tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều nhiệt.
nội dung chuẩn kiến thức.
- HS chú ý lắng nghe, tổng kết.
- Ghi vào vở những nội dung được GV kết luận và 
chốt lại.
 Hình 7.1. Sulfuric 
 acid Hoạt động 2.2: 2. Cấu tạo phân tử, tính chất hóa học 
 Mục tiêu: – Trình bày được cấu tạo H2SO4
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện 2. Cấu tạo phân tử, tính chất hóa học
Quan sát hình 7.2 mô sát cấu tạo phân tử H2SO4 a. Cấu tạo phân tử
Thực hiện nhiệm vụ: HS theo dõi ,nhận nhiệm vụ - Phân tử H2SO4 có 2 liên kết O-H, 2 liên kết S-O và 2 liên 
được giao , suy nghĩ để trả lời sau đó theo dõi GV kết S=O.
trình bày kiến thức. - Thuộc liên kết cộng hoá trị phân cực
Kết luận, nhận định: GV phân tích và cung cấp Hình 7.2. Cấu tạo phân tử của H SO .
nội dung chuẩn kiến thức. 2 4
- HS chú ý lắng nghe, tổng kết.
- Ghi vào vở những nội dung được GV kết luận và 
chốt lại.
 Hoạt động 2.3: b. Tính chất hóa học:
 Mục tiêu: 
 – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của sulfuric acid loãng, sulfuric acid đặc .
 – Thực hiện được một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh và tính háo nước của sulfuric acid 
đặc (với đồng, da, than, giấy, đường, gạo, ...). 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện b. Tính chất hóa học:
Quan sát hình 7.3 nêu hiện tượng và viết phương b.1. Tính chất của H2SO4 loãng
trình phản ứng khi cho dd H2SO4 loãng tác dụng 
dd Ba(OH)2 và dd Na2CO3
Kết luận, nhận định: 
 - GV phân tích và cung cấp nội dung chuẩn kiến 
thức.
 - GV tổng kết nội dung kiến thức trọng tâm 
 - HS chú ý lắng nghe, tổng kết.
 - Ghi vào vở những nội dung được GV kết luận 
và chốt lại.
 H2SO4 loãng có tính acid mạnh, thể hiện đầy đủ tính chất 
 chung của một acid.
 - Làm quỳ tím hóa đỏ.
 - Tác dụng với kim loại (trước H ):
 H2SO4 + Fe FeSO4 + H2
 - Tác dụng với base và base oxide:
 H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2 H2O
 - Tác dụng với muối
 H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 + CO2 + H2O
 Hoạt động 2.3: b. Tính chất hóa học:
 Mục tiêu: 
 - HS báo cáo được các nhiệm vụ thực hiện tại mỗi góc học tập.
 - Nêu được TCVL, TCHH, quy trình sản xuất sulfuric acid và cách nhận biết ion sulfate.
 - Tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm, tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Giao nhiệm vụ học tập: GV thuyết trình nội b. Tính chất hóa học:
dung dụng cụ, hóa chất của thí nghiệm 1. b.1. Tính chất của H2SO4 đặc
Thí nghiệm 1: Phản ứng của H2SO4 a. Tính axit (khi tác dụng với những chất không có tính khử)
đặc,nóng với Cu b. Tính oxi hóa mạnh
GV yêu cầu HS quan sát video thí nghiệm 1, mô - Td với hầu hết KL (trừ Au, Pt)
tả hiện tượng. Viết phương trình hóa học xảy Vd:
 t0
ra. Cu + 2H2SO4 đặc  CuSO4 + SO2 + 2H2O
GV kết luận kiến thức như bên.
 TQ: M + H2SO4 đặc → M2(SO4)n + sản phảm khử+ H2O
GV thuyết trình nội dung về dụng cụ, hóa chất Trong đó: n: Hóa trị cao nhất của kim loại M
của thí nghiệm 2.
 sản phảm khử: SO2, H2S, S
- Thí nghiệm 2: Phản ứng của H 2SO4 đặc, Chú ý: Al, Fe, Cr thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội.
nóng với đường saccharose - Td với nhiều Phi kim như: C, S, P
GV yêu cầu HS quan sát video thí nghiệm 1, mô - Tác dụng với hợp chất có tính khử như:
tả hiện tượng. Viết phương trình hóa học xảy t0
 2KBr + 2H2SO4 đặc  K2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O
ra. c. Tính háo nước
 H2SO4đ
GV kết luận kiến thức như bên. C12H22O11  12C + H2SO4.11H2O
 - GV phân tích và cung cấp nội dung chuẩn kiến t0
 C + 2H2SO4 đặc  CO2 + 2SO2 + 2H2O 
thức.
 Lưu ý: Da thịt tiếp xúc với H 2SO4 đặc sẽ gây bỏng nặng hết 
 - GV tổng kết nội dung kiến thức trọng tâm sức thận trọng. 
 - HS chú ý lắng nghe, tổng kết. 3. Ứng dụng
 - Ghi vào vở những nội dung được GV kết luận sản xuất bình ắc quy, chất tẩy rửa, phân bón, sơn,...
và chốt lại.
GV yêu cầu HS : Phần ứng dụng tham khảo thêm 
trang 42/sgk như đã nêu ở phần khởi động.
GV tóm tắt tiết học bằng sơ đồ tư duy 
 Chú ý: Al, Fe, Cr thụ động hóa trong dd H2SO4 đặc nguội.
 Hoạt động 3: Luyện tập 
 a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về tính chất vật lí, tính chất hóa học, sản xuất sulfuric acid; các 
 ứng dụng của sulfuric acid và muối sulfate.
 b) Nội dung: HS trả lời 10 câu hỏi trắc nghiệm 
 BỘ CÂU HỎI (GAME QUIZZIZ)
 Câu 1: Nhận xét nào không đúng về sulfuric acid?
 A. Chất lỏng, không màu, sánh như dầu, không bay hơi. 
 B. H2SO4 không bay hơi, nặng hơn không khí. 
 C. Có tính acid mạnh và tính khử mạnh. 
 D. H2SO4 hút nước mạnh, tỏa nhiệt lớn.
 Câu 2: Phản ứng giữa dung dịch H2SO4 đặc nóng với đường chứng minh H2SO4 đặc nóng có tính chất gì?
 A. Tính acid. 
 B. Tính oxi hóa. C. Tính háo nước. 
 D. Tính khử.
Câu 3: Người ta nung nóng Cu với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí X. Khí X có tên gọi nào sau đây?
 A. Khí oxygen. B. Khí hydrogen. 
 C. Khí carbon dioxide. D. Khí sulfur dioxide.
Câu 4: Phản ứng của saccharose (C12H22O11) với dung dịch H2SO4 đặc tạo sản phẩm khí là
 A. H2S và CO2. B. H2S và SO2. 
 C. SO3 và CO2. D. SO2 và CO2.
Câu 5: Dung dịch H2SO4 đặc, nguội phản ứng được với dãy chất nào sau đây?
A. Cr, ZnO, NaOH, AlCl3 . 
B. NaOH, Ag, BaCl2 , Fe2O3 . 
C. Mg, Fe(OH)2 , Al, BaO. 
D. NaOH, AlCl3 ,Fe, Pt.
c) Sản phẩm: 
 Câu 1 2 3 4 5
 Đáp án C C D D B 
d) Tổ chức thực hiện:
GV dùng công cụ Quizizz tạo game với 5 câu hỏi trắc nghiệm
HS làm việc cá nhân , tương tác màn hình chọn đáp án đúng nhất .
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng 
 a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các câu hỏi, nội dung gắn liền với 
thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về sulfuric acid.
 b) Nội dung: Tìm hiểu và giáo dục bảo vệ môi trường, đề xuất hạn chế mức độ phát thải khí thải SO2.
 PHIẾU HỌC TẬP
 Khí SO2 có mặt trong khí thải từ các nhà máy sản xuất H 2SO4.Việc giải phóng một lượng lớn khí SO 2 trong khí 
quyển gây tác hại rất lớn đến môi trường. 
 a) Con người có thể làm gì để hạn chế mức độ phát thải SO2 của nhà máy sản xuất sulfuric acid?
 b) Cho biết những ngành công nghiệp nào khác phát thải ra khí SO2 ?
 c) Sản phẩm: 
 Xử lí khí thải SO 2 bằng cách hấp thụ vào dung dịch NH 3, dung dịch Ca(OH) 2 có tính kiềm, xử lí bằng đá vôi 
(CaCO3) hoặc vôi nung (CaO). Ngoài ra có thể dùng khí H2S có trong khí thải nhà máy để khử khí SO2: 
 SO2 + 2NH3 + H2O → (NH4)2SO3
 SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
 SO2 + CaCO3 → CaSO3 + CO2
 SO2 + CaO → CaSO3
 SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
 d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo qua internet, 
thư viện, ....
 HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ ở tiết học sau.
* Hướng dẫn tự học:
GV giao nhiệm vụ - Học bài cũ, làm các bài tập SGK trang 45.
- Tìm hiểu trước bài : Cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bị bỏng acid
 2-
Quy trình sản xuất H2SO4 theo phương pháp tiếp xúc. Ứng dụng của một số muối sulfate. Nhận biết ion SO4 .
3. Rút kinh nghiệm ( nếu có)
.......................................................................................................................................................................... ..............
............................................................................................................................................................ 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_11_chan_troi_sang_tao_bai_7_sulfuric_acid_va.docx