Giáo án Hoạt động giáo dục 4 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hoạt động giáo dục 4 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hoạt động giáo dục 4 - Năm học 2023-2024 - Bạch Thị Đào

TUẦN 0 Thứ hai ngày 28 tháng 8 năm 2023 Hoạt động giáo dục I. Đón học sinh, ổn định tổ chức lớp II. Tìm hiểu truyền thống nhà trường ( Học sinh trải nghiệm tham quan phòng truyền thống ) III. Phổ biến nội quy nhà trường * Đối với học sinh 1. Học sinh phải thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học sinh theo quy định. 2. Hành vi, ngôn ngữ ứng xử của học sinh phải có tính văn hoá, phù hợp với đạo đức xã hội. 3. Học sinh khi đến trường phải mặc trang phục theo quy định, để xe đúng nơi quy định. 4. Học sinh đi học phải đúng giờ, không bỏ tiết học; không ăn quà vặt trong trường; không ra khỏi cổng trường trong buổi học. Học sinh nghỉ học phải có giấy xin phép của cha mẹ. 5. Giữ gìn vệ sinh chung, không viết vẽ bậy lên bàn ghế, tường, bảng; phải bảo quản tốt tài sản của nhà trường 6. Các hành vi của học sinh bị nghiêm cấm: - Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường, người khác và học sinh khác. - Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử. - Làm việc khác; sử dụng điện thoại di động hoặc máy nghe nhạc trong giờ học; hút thuốc, uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích khác khi đang tham gia các hoạt động giáo dục. - Đánh nhau, gây rối trật tự, an ninh trong nhà trường và nơi công cộng. - Đánh bạc; tàng trữ, sử dụng ma tuý và hung khí trong nhà trường. - Lưu hành, sử dụng các ấn phẩm độc hại, đồi truỵ; đưa thông tin không lành mạnh lên mạng; chơi các trò chơi mang tính kích động bạo lực; tham gia các tệ nạn xã hội. * Đối với cán bộ giáo viên - nhân viên 1. Làm việc đúng giờ. Chấp hành đúng quy định về lề lối làm việc của nhà trường. 2. Hành vi, ngôn ngữ ứng xử phải đúng mực, có tác dụng giáo dục đối với học sinh. 3. Trang phục phải chỉnh tề, phù hợp với hoạt động sư phạm và theo quy định của nhà trường 4. Giữ gìn vệ sinh chung. Không hút thuốc lá trong trường; không uống rượu bia, không sử dụng điện thoại khi lên lớp, hội họp và tham gia các hoạt động giáo dục. 5. Không được mang hồ sơ, sổ sách, tài sản, vật tư, thiết bị của nhà trường ra ngoài khi chưa được sự cho phép của lãnh đạo. 6. Bảo quản tốt các tài sản, vật tư, thiết bị của nhà trường. Trong quá trình sử dụng nếu có hư hỏng, mất mát phải báo cáo kịp thời cho nhà trường để xử lý. 7. Hết giờ làm việc phải sắp xếp hồ sơ, phương tiện làm việc gọn gàng; tắt các trang thiết bị điện trước khi ra về. 8. Thực hiện nghiêm túc việc bảo vệ bí mật nhà nước, bảo đảm an ninh trật tự và Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường. 9. Tuyệt đối tuân thủ các quy định về phòng, chống cháy nổ trong cơ quan. 10. Khi được cử đi công tác, hội họp, tập huấn về phải báo cáo lại lãnh đạo trường kết quả công tác và nội dung họp, tập huấn. * Đối với khách và cha mẹ học sinh 1. Khách đến liên hệ công tác, cha mẹ học sinh đến gặp gỡ thầy cô phải để xe đúng nơi quy định, tuân theo hướng dẫn của bảo vệ trường. 2. Không được mang vũ khí, chất cháy nổ vào trường (ngoại trừ bộ đội và công an đang thi hành nhiệm vụ). 3. Giữ gìn trật tự chung, không đến khu vực các lớp đang học. IV. Nhiệm vụ của học sinh Căn cứ theo Điều 34 Điều lệ ban hành kèm theo Thông tư 28/2020/TT- BGDĐT quy định về 05 nhiệm vụ của học sinh tiểu học, cụ thể như sau: + Học tập, rèn luyện theo kế hoạch giáo dục, nội quy của nhà trường; có ý thức tự giác học tập, rèn luyện để phát triển toàn diện phẩm chất, năng lực theo mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học. + Thực hiện đầy đủ và hiệu quả nhiệm vụ học tập; biết cách tự học dưới sự hướng dẫn của giáo viên; chủ động, tích cực tham gia các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh cá nhân. + Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, em nhỏ, người già, người khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn. + Chấp hành nội quy, bảo vệ tài sản nhà trường và nơi công cộng; chấp hành trật tự an toàn giao thông; giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường. + Góp phần vào các hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương. 4. Xây dựng nội quy lớp học - Các tổ thảo luận xây dựng - Thảo luận chung cả lớp - GVCN góp ý, kết luận một số nội dung chính: 1.Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và 5 nhiệm vụ của học sinh tiểu học. Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. Có đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. Đi học mang đủ sách vở, đồ dùng học tập theo thời khóa biểu, học bài, làm bài đầy đủ theo hướng dẫn của cô giáo. 2. Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định của cô giáo Tổng phụ trách Đội. Học sinh là đội viên phải đeo khăn quàng đỏ. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp sẽ. Đi vệ sinh đúng nơi quy định, đi xong nhớ dội nước, rửa tay. Có ý thức giữ gìn, bảo vệ của công. 3. Khi ốm đau đột xuất phải báo cáo với cô giáo để đưa đến phòng y tế của nhà trường điều trị kịp thời. 4. Không ăn quà bánh, ăn sáng trong trường, lớp. Không chơi các trò chơi nguy hiểm, không viết, vẽ bậy lên tường, bàn ghế, bảng, cửa sổ, Không ăn quà vặt, không được vứt rác bừa bãi. Xây dựng thói quen thấy rác là nhặt bỏ vào thùng rác. 5. Sử đụng điện, nước hợp lý, tiết kiệm. 6. Cách xưng hô: Thầy, cô – em 7. Cách chào: Em chào cô, em chào thầy, không gọi tên cô, tên thầy. Khi chào người lớn là phải đứng lại, không vừa chạy, vừa chào. 8. Ra vào lớp theo hiệu lệnh trống, 3 tiếng vào học, ra chơi, 6 tiếng tập trung tại sân trường, tập thể dục, 1 hồi ra về. Nghe trống khẩn trương xếp hàng vào lớp, ổn định nền nếp, chuẩn bị học bài. Không được ra trước khi nghe hiệu lệnh trống, khi ra chơi xuống cầu thang, không xô đẩy, chen lấn. Khi đi học các môn tiếng Anh, Âm nhạc, Mỹ thuật, Tin học đi theo hàng, không chạy, ra về xếp hàng nghiêm túc. 9. Không được chơi ở khu vực văn phòng, sau dãy bán trú, khu vực đang xây dựng, không chơi dọc cầu thang, không tựa vào lan can, không trèo lên đứng, nằm, ngồi trên lan can, không chơi ngoài đất, giờ ra chơi không được ra qua cổng trường, chơi khu vực trong sân gạch, không chơi trò đuổi nhau, đánh nhau. Không chạy qua lại khu vực đường ngoài cổng vào. Tuyệt đối không được vào phòng học của lớp khác, không được lấy bất cứ thứ gì, không được giẫm lên bồn hoa cây cảnh, ghế đá, không trèo cây, bẻ cành. Không được đi xe trong sân trường. Dựng xe đúng quy định, do nhà xe không đủ chỗ nên học sinh nhà ở gần trường không được đi xe đạp đến trường. 10. Không để bố mẹ vào trong trường, chạy xe trong sân trường. Nhắc bố mẹ, anh chị khi đưa, đón con phải dựng xe gọn gàng vào hành lang, cách cổng trường 5 mét. _______________________________ Thứ ba ngày 29 tháng 8 năm 2023 Hoạt động giáo dục I. Phổ biến quy tắc ứng xử văn hóa * Ứng xử của học sinh đối với thầy giáo, cô giáo, nhân viên trong nhà trường và khách đến trường 1. Học sinh chào hỏi, xưng hô, giới thiệu với thầy giáo, cô giáo, nhân viên nhà trường, khách đến trường phải đảm bảo sự kính trọng, lễ phép, không thô lỗ, cộc lốc, không rụt rè, không sử dụng các động tác cơ thể gây phản cảm. 2. Khi hỏi, trả lời đảm bảo trật tự trên dưới, câu hỏi và trả lời ngắn gọn, rõ ràng, có thưa gửi, cảm ơn. 3. Khi làm phiền thầy giáo, cô giáo, nhân viên nhà trường đảm bảo thái độ văn minh, tế nhị, biết xin lỗi... 4. Biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của bản thân với thầy giáo, cô giáo và ngược lại. * Đối với bạn bè 1. Chào hỏi, xưng hô với bạn bè đảm bảo thân mật, cởi mở, trong sáng, không gọi nhau, xưng hô bằng những từ chỉ dành để gọi những người tôn kính như ông, bà, cha, mẹ..., không gọi tên bạn gắn với tên cha, mẹ, hoặc những khiếm khuyết ngoại hình hoặc đặc điểm cá biệt về tính nết; không làm ầm ĩ ảnh hưởng đến người xung quanh. 2. Thăm hỏi, giúp đỡ bạn bè đảm bảo chân thành, tế nhị, không che dấu khuyết điểm của nhau, không xa lánh, coi thường người bị bệnh, tàn tật hoặc có hoàn cảnh khó khăn; khi chúc mừng bạn đảm bảo vui vẻ, thân tình, không cầu kỳ, không gây khó xử. 3. Đối thoại, nói chuyện, trao đổi với bạn bè đảm bảo chân thành, thẳng thắn, cởi mở, ôn tồn, không cãi vã, chê bai, dè bỉu, xúc phạm, nói tục... Biết lắng nghe tích cực và phản hồi mang tính xây dựng khi thảo luận, tranh luận. 4. Quan hệ với bạn khác giới đảm bảo tôn trọng, đúng mức. 5. Nghiêm túc, trung thực trong học tập, không vi phạm quy chế kiểm tra, thi cử. * Đối với gia đình 1. Xưng hô, mời gọi đảm bảo sự kính trọng, lễ phép, thương yêu, quan tâm đến mọi người trong gia đình. 2. Chào hỏi khi đi, về, lúc ăn uống đảm bảo lễ phép. 3. Quan hệ với anh chị em trong gia đình đảm bảo trật tự họ hàng, quan tâm chăm sóc, nhường nhịn, giúp đỡ, chia sẻ, an ủi chân thành. 4. Khi có khách đến nhà chào hỏi lễ phép, tiếp khách chân tình, cởi mở, lắng nghe. 5. Có ý thức giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức. * Đối với mọi người nơi cư trú (làng xóm) 1. Giao tiếp với mọi người đảm bảo tôn trọng, lễ phép, ân cần, giúp đỡ. 2. Trong sinh hoạt đảm bảo tôn trọng, không gây mất trật tự an ninh, không gây ồn ào, mất vệ sinh chung. * Ứng xử nơi công cộng 1. Khi tham gia các hoạt động chung đảm bảo nếp sống văn minh, đúng giờ, tác phong nhanh nhẹn, có ý thức giữ vệ sinh chung; không gây mất trật tự. 2. Trong các khu vực công cộng như đường phố, nhà ga, bến xe, rạp hát... đảm bảo cử chỉ, hành động lịch thiệp; nói xin lỗi khi làm phiền và cảm ơn khi được phục vụ; không gây mất trật tự. * Ở trong lớp học 1. Trong thời gian ngồi nghe giảng trong lớp học đảm bảo tư thế, tác phong nghiêm túc, trật tự, tôn trọng thầy giáo, cô giáo và bạn cùng lớp. Không làm các cử chỉ như: vò đầu, gãi tai, ngoáy mũi, quay ngang, quay dọc, phát ngôn tuỳ tiện, nhoài người, gục đầu; không sử dụng phương tiện liên lạc cá nhân,... 2. Khi cần mượn, trả đồ dùng học tập đảm bảo thái độ nghiêm túc, lời nói nhẹ nhàng, không làm ảnh hưởng đến giờ học. 3. Khi trao đổi, thảo luận về nôi dụng bài giảng đảm bảo thái độ cầu thị, tôn trọng ý kiến người khác, không gay gắt, chê bai, mỉa mai những ý kiến khác với ý kiến bản thân. 4. Trước khi kết thúc giờ học đảm bảo tôn trọng thầy cô giáo, không nôn nóng gấp sách vở, rời chỗ ngồi để ra chơi, ra về, đảm bảo trật tự, không xô đẩy bàn ghế, giữ vệ sinh chung. 5. Khi bản thân bị ốm đau đột xuất đảm bảo kín đáo, tế nhị, hạn chế làm ảnh hưởng đến mọi người; đảm bảo giữ vệ sinh cá nhân và tránh làm lây lan bệnh cho người khác. * Đối với những bất đồng, mâu thuẫn Trong khi giải quyết những bất đồng, mâu thuẫn đảm bảo từ tốn, có lý có tình, không kiêu căng, thách thức, hiếu thắng; biết lắng nghe tích cực và góp ý mang tính xây dựng, giữ gìn sự đoàn kết II. Kĩ năng bảo vệ bản thân - Kĩ năng an toàn khi tham gia giao thông - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ - Kĩ năng bảo vệ bản thân trước người lạ - Kĩ năng an toàn khi vui chơi - Kĩ năng ứng xử khi đi lạc bố mẹ - Kĩ năng phòng tránh bị xâm hại - Kĩ năng bảo vệ bản thân khi gặp hỏa hoạn * Kĩ năng thoát hiểm GV hướng dẫn HS cách tìm kiếm sự giúp đỡ bằng cách la lớn, kêu gọi sự chú ý từ những người trong phạm vi gần nhất Khi bị người lạ dẫn đi, các em hãy nói “con không biết cô này/chú này” và có hành vi chống cự lại đối tượng và nhờ sự giúp đỡ từ những người đáng tin cậy như các chú công an, chú bảo vệ ____________________________________ Thứ tư ngày 30 tháng 8 năm 2023 Hoạt động giáo dục 1. Hướng dẫn chơi trò chơi áp dụng trong tiết học - Trò chơi: Chuyền hoa - Trò chơi: Trời mưa - Trò chơi: Bắn tên - Trò chơi: Con thỏ - Trò chơi: Phản xạ nhanh - Trò chơi: Tôi cần 2. Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập _______________________________ Thứ năm ngày 31 tháng 8 năm 2023 Hoạt động giáo dục 1. Hướng dẫn và tổ chức chơi trò chơi dân gian - Trò chơi: Trồng nụ, trồng hoa - Trò chơi: Ô ăn quan - Trò chơi: Kéo co 2. Ôn tập kiến thức a, Kiểm tra bảng cửu chương b, Kiểm tra chữ viết Viết chính tả bài: Việt Nam thân yêu c, Giải toán Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Cách giải: Cách 1: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Số lớn = tổng – số bé hoặc Số lớn = Số bé + hiệu Cách 2: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Số bé = Tổng – Số lớn hoạc Số bé = Số lớn – hiệu Bài 1. Tổng của hai số là 48. Hiệu của hai số là 12. Tìm hai số đó. Bài 2. Tổng của hai số là 36. Hiệu của hai số là 18. Tìm hai số đó. Bài 3. Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 50. Bố hơn con 28 tuổi. Tính tuổi của mỗi người. Bài 4. Một lớp học có 36 học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ 4 bạn. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ. __________________________________
File đính kèm:
giao_an_hoat_dong_giao_duc_4_nam_hoc_2023_2024.docx