Giáo án Hoạt động giáo dục 4 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hoạt động giáo dục 4 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hoạt động giáo dục 4 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 0 Thứ 2 ngày 28 tháng 8 năm 2023 Hoạt động giáo dục ĐÓN HỌC SINH TỰU TRƯỜNG _____________________________ Hoạt động giáo dục TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG, NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG QUY ĐỊNH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CSVCTRANG THIẾT BỊ. GIỚI THIỆU TIÊU CHÍ TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được truyền thống cơ bản của nhà trường và ý nghĩa của truyền thống đó - Xác định trách nhiệm của bản thân trong việc phát huy truyền thống nhà trường - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề - Giáo dục học sinh niềm tự hào về những truyền thống tốt đẹp đó. II. ĐỒ DÙNG GV: Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển của trường - Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động - TBVN cho cả lớp hát bài: Em yêu trường em - GV giới thiệu nội dung tiết học 2. HĐ thực hành HĐ 1: Truyền thống nhà trường Nội dung tìm hiểu - Ý nghĩa của tên trường. - Truyền thống tốt đẹp của nhà trường. - Tấm gương dạy tốt và học tốt của nhà trường. - Bảo vệ, xây dựng, phát huy truyền thống của nhà trường. * Phát huy truyền thống nhà trường. - Trường em mang tên gì? Được thành lập năm nào? - Năm học qua trường ta có bao nhiêu HS khá giỏi? - Có bao nhiêu thầy cô đạt GV dạy giỏi các cấp? - Cô hiệu trưởng của trường tên là gì? Hiện nay Ban giám hiệu của trường mình có những ai? Thành tích của nhà trường? - Trường có bao nhiêu GV và cán bộ phục vụ - Là HS của trường em có cảm tưởng gì? HĐ2: Hát về một số bài hát về trường - HS xung phong hát trước lớp - GV khen ngợi 3. Vận dụng - Viết tên các cô giáo trong trường em? - GV nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Hoạt động giáo dục PHỔ BIẾN NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG, LỚP. NHIỆM VỤ HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp học sinh hiểu được những quy định tổ chức và hoạt động của trường tiểu học. - NL tự chủ; NL giải quyết vấn đề; NL hợp tác - HS có trách nhiệm thực hiện được các quy định đó II. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị các nội dung của điều lệ trường tiểu học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Cán bộ lớp tổ chức chơi trò chơi - GV nêu mục đích tiết học 2. HĐ thực hành 1. Điều lệ trường - Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường; - Tổ chức các hoạt động giáo dục trong nhà trường; - Nhiệm vụ và quyền của nhà giáo; - Nhiệm vụ và quyền của người học; - Tổ chức và quản lý nhà trường; - Tài chính và tài sản của nhà trường; - Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội. HĐ 2. Quy định trường, lớp: Điều 1: Đi học đúng giờ, không đi trễ, không trốn tiết. Điều 2: Nghỉ học phải có phụ huynh trực tiếp đến trường xin phép.Hăng hái phát biểu ý kiến. Học thuộc bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Điều 3: Tác phong khi đến trường: - Mặc trang phục học sinh. Nếu có tiết học thể dục mặc trang phục thể dục. Mang giày hoặc dép có quai hậu. Điều 4: Mang đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập theo thời khóa biểu. Thực hiện đầy đủ các yêu cầu của giáo viên chủ nhiệm, giáo viên dạy môn. Điều 5: Tôn trọng, lễ phép với thầy cô, công nhân viên. Khiêm tốn, thật thà, trung thực. Đoàn kết, thân thiện với bạn bè, giúp đỡ nhau trong học tập, sinh hoạt. Điều 6: Không nói tục, chửi thề. Luôn rèn luyện thân thể. Tích cực tham gia các hoạt động phong trào do nhà trường, Đội tổ chức. Điều 7: Có ý thức bảo vệ tài sản nhà trường, giữ gìn vệ sinh môi trường. - Không chạy nhảy trên bàn, ghế, không trèo cây, leo hành lang, cửa sổ, lan can phòng học. - Không xả rác, không viết, vẽ bậy lên tường, lên bàn ghế. - Không mang đồ ăn, thức uống vào lớp Điều 8: Thực hiện tốt an toàn giao thông. Điều 9: Nghiêm cấm các hành vi: -Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự của thầy cô, nhân viên nhà trường. - Xúc phạm danh dự của bạn, đánh nhau gây rối. - Gian lận trong học tập, kiểm tra. - Không chơi các trò chơi nguy hiểm. Điều 10: Tất cả học sinh phải thực hiện tốt nội quy. - Học sinh vi phạm sẽ có hình thức xử lý phù hợp. -Tập thể lớp và học sinh thực hiện tốt sẽ được khen thưởng. 3. Vận dụng - Ghi nhớ các điều lệ trường, lớp thực hiện tốt hơn ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ Hoạt động giáo dục XÂY DỰNG NỘI QUY NỘI QUY LỚP HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp học sinh nắm được các quy tắc ứng xử văn hóa của trường, lớp - Thực hiện đầy đủ nội dung các quy tắc ứng xử văn hóa trường, lớp - NL tự chủ, NL phát triển bản thân; NL hợp tác - Trung thực, đoàn kết, yêu thương bạn bè. II. CHUẨN BỊ - GV: Các quy tắc ứng xử văn hóa của trường, lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - TBVN cho lớp hát bài Vui đến trường - GV giới thiệu 2. Thực hành HĐ1: Tìm hiểu về quy tắc ứng xử văn hóa của trường, lớp * Ở trường 1. Ứng xử giữa học sinh với học sinh: - Luôn tôn trọng, hòa nhã với bạn bè. - Giúp đỡ bạn trong lúc khó khăn, hoạn nạn. - Giúp bạn học tập tiến bộ, tích cực. - Biết thông cảm, chia sẻ những buồn vui với bạn, cùng chung chí hướng, lý tưởng. - Khiêm tốn khi đánh giá về mình. - Thật thà, trung thực khi đối xử với bạn. 2. Ứng xử giữa học sinh với với thầy cô giáo: - Lễ phép, tôn trọng và vâng lời thầy cô giáo. - Thân thiện nhưng giữ khoảng cách thầy trò, tránh lợi dụng. 3. Ứng xử giữa học sinh với người lớn tuổi: - Lễ phép kính trọng người lớn tuổi. - Biết kính trên nhường dưới. - Giúp đỡ người lớn tuổi khi gặp khó khăn. * Ở trong lớp học 1. Ứng xử trong thời gian vào và ngồi trong lớp học đảm bảo nghiêm túc tôn trọng thầy cô giáo và bạn bè cùng lớp: - Thực hiện tốt nội quy lớp học đã được tập thể lớp xây dựng. - Khi thầy, cô bước vào lớp, cả lớp đứng dậy nghiêm trang chào thầy, cô. - Không làm các cử chỉ như: vò đầu, gãi tai, ngoáy mũi, quay ngang, ngửa, phát ngôn tùy tiện, nói leo, gục đầu, nghịch bút, bắn giấy, viết vẽ lên bàn, tường.. - Không sử dụng phương tiện liên lạc cá nhân như: máy nghe nhạc, điện thoại - Không mang đồ ăn, thức uống vào lớp học làm mất vệ sinh và ảnh hưởng người khác. 2. Ứng xử khi cần mượn, trả đồ dùng học tập đảm bảo thái độ nghiêm túc, lời nói nhẹ nhàng và bảo quản tốt, không làm ảnh hưởng tới giờ học. 3. Ứng xử khi trao đổi, thảo luận nội dung bài giảng đảm bảo thái độ cầu thị, tôn trọng ý kiến người khác, không gay gắt chê bai, mỉa mai ý kiến khác với ý kiến bản thân. 4. Ứng xử trước khi kết thúc giờ học đảm bảo tôn trọng thầy, cô giáo: - Không nôn nóng gấp sách vở, rời chỗ ngồi, không tắt đèn, quạt điện, đóng cửa để ra chơi, ra về. - Cả lớp phải đứng dậy chào thầy, cô khi hết giờ thầy cô cho nghỉ. - Đảm bảo trật tự không xô đẩy, leo trèo lên bàn ghế , giữ vệ sinh chung. 5. Ứng xử khi bản thân bị ốm đau đột xuất đảm bảo kín đáo, tế nhị, hạn chế làm ảnh hưởng đến mọi người; đảm bảo giữ vệ sinh cá nhân và tránh lây lan bệnh cho người khác. 3. Vận dụng - Ghi nhớ và thực hiện nghiêm túc quy tắc ứng xử ở mọi nơi. - GV nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________________ Thứ 3 ngày 29 tháng 8 năm 2023 Hoạt động giáo dục TẬP NGHI THỨC ĐỘI _______________________________ Hoạt động giáo dục TẬP CA, MÚA HÁT SÂN TRƯỜNG _______________________________ Hoạt động giáo dục PHỔ BIẾN QUY TẮC ỨNG XỬ VĂN HÓA,KỸ NĂNG BẢO VỆ BẢN THÂN, KỸ NĂNG THOÁT HIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS nhận biết được những nguy hiểm đang đe dọa mình, trong những hoàn cảnh nguy hiểm có thể ứng phó và thoát khỏi những nguy hiểm - HS nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi nguy hiểm và cách phòng tránh các đồ dùng, đồ chơi nguy hiểm cho bản thân - Giúp HS biết được một số kỹ năng thoát hiểm khi có cháy số điện thoại 114, biển chỉ dẫn lối thoát hiểm - NL tự chủ, tự học; NL giao tiếp; NL hợp tác - Giáo dục trẻ biết tự bảo vệ bản thân và không xâm hại cơ thể của người khác. II. CHUẨN BỊ GV: Một số hình ảnh: chơi dao, kéo,. Nhạc bài hát: “ Bé khỏe bé ngoan”, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - TBVN tổ chức cho các bạn hát: Bé khoẻ bé ngoan - GV dẫn dắt vào bài mới 2. HĐ hình thành kiến thức mới HĐ 1: Phổ biến quy tắc ứng xử văn hóa * Ứng xử của học sinh đối với thầy giáo, cô giáo, nhân viên trong nhà trường và khách đến trường 1. Học sinh chào hỏi, xưng hô, giới thiệu với thầy giáo, cô giáo, nhân viên nhà trường, khách đến trường phải đảm bảo sự kính trọng, lễ phép, không thô lỗ, cộc lốc, không rụt rè, không sử dụng các động tác cơ thể gây phản cảm. 2. Khi hỏi, trả lời đảm bảo trật tự trên dưới, câu hỏi và trả lời ngắn gọn, rõ ràng, có thưa gửi, cảm ơn. 3. Khi làm phiền thầy giáo, cô giáo, nhân viên nhà trường đảm bảo thái độ văn minh, tế nhị, biết xin lỗi... 4. Biết chia sẻ niềm vui, nỗi buồn của bản thân với thầy giáo, cô giáo và ngược lại. * Đối với bạn bè 1. Chào hỏi, xưng hô với bạn bè đảm bảo thân mật, cởi mở, trong sáng, không gọi nhau, xưng hô bằng những từ chỉ dành để gọi những người tôn kính như ông, bà, cha, mẹ..., không gọi tên bạn gắn với tên cha, mẹ, hoặc những khiếm khuyết ngoại hình hoặc đặc điểm cá biệt về tính nết; không làm ầm ĩ ảnh hưởng đến người xung quanh. 2. Thăm hỏi, giúp đỡ bạn bè đảm bảo chân thành, tế nhị, không che dấu khuyết điểm của nhau, không xa lánh, coi thường người bị bệnh, tàn tật hoặc có hoàn cảnh khó khăn; khi chúc mừng bạn đảm bảo vui vẻ, thân tình, không cầu kỳ, không gây khó xử. 3. Đối thoại, nói chuyện, trao đổi với bạn bè đảm bảo chân thành, thẳng thắn, cởi mở, ôn tồn, không cãi vã, chê bai, dè bỉu, xúc phạm, nói tục... Biết lắng nghe tích cực và phản hồi mang tính xây dựng khi thảo luận, tranh luận. 4. Quan hệ với bạn khác giới đảm bảo tôn trọng, đúng mức. 5. Nghiêm túc, trung thực trong học tập, không vi phạm quy chế kiểm tra, thi cử. * Đối với gia đình 1. Xưng hô, mời gọi đảm bảo sự kính trọng, lễ phép, thương yêu, quan tâm đến mọi người trong gia đình. 2. Chào hỏi khi đi, về, lúc ăn uống đảm bảo lễ phép. 3. Quan hệ với anh chị em trong gia đình đảm bảo trật tự họ hàng, quan tâm chăm sóc, nhường nhịn, giúp đỡ, chia sẻ, an ủi chân thành. 4. Khi có khách đến nhà chào hỏi lễ phép, tiếp khách chân tình, cởi mở, lắng nghe. 5. Có ý thức giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức. * Đối với mọi người nơi cư trú (làng xóm) 1. Giao tiếp với mọi người đảm bảo tôn trọng, lễ phép, ân cần, giúp đỡ. 2. Trong sinh hoạt đảm bảo tôn trọng, không gây mất trật tự an ninh, không gây ồn ào, mất vệ sinh chung. * Ứng xử nơi công cộng 1. Khi tham gia các hoạt động chung đảm bảo nếp sống văn minh, đúng giờ, tác phong nhanh nhẹn, có ý thức giữ vệ sinh chung; không gây mất trật tự. 2. Trong các khu vực công cộng như đường phố, nhà ga, bến xe, rạp hát... đảm bảo cử chỉ, hành động lịch thiệp; nói xin lỗi khi làm phiền và cảm ơn khi được phục vụ; không gây mất trật tự. HĐ2: Tìm hiểu kỹ năng bảo vệ bản thân - GV tổ chức hoạt động theo nhóm đôi - HS thảo luận nhóm nêu các kĩ năng bảo vệ bản thân - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung + Không chơi những đồ vật sắc nhọn. + Không chơi ở những nơi gần ao, hồ, sông, suối. + Khi thấy người nóng, sốt, đổ mồ hôi thì các con phải chia sẻ ngay với lớn, những người mà con tin tưởng nhất. + Khi bị lạc đường các con cần bình tĩnh và nhờ người lớn, các chú công an giúp đỡ. - GV ghi bảng - HS nhắc lại các kỹ năng bảo vệ bản thân HĐ3: Xử lý tình huống Tình huống 1: Sáng chủ nhật Minh về quê ngoại chơi. Minh đang chơi cùng với em thì phát hiện khói từ ổ điện bay ra. Nếu em là Minh, em phải làm gì? Tình huống 2: Mẹ và Hà lên xe buýt để về quê, về gần đến nhà mẹ bỏ quên Hà trên xe. Nếu em là Hà em phải làm gì? - Tổ chức hoạt động theo nhóm đôi và xử lý tình huống - Đại diện nhóm trình bày + Gọi 114 + Dùng khăn thấm nước che mũi chống khói độc + Hết sức bình tĩnh không hoảng loạn khóc gào trên xe + Tìm cách đập vỡ cửa kính, trên xe thường có dụng cụ phá kính, búa sắt. + Bấm còi GV: Nhiều tình huống bất ngờ có thể xảy ra đe dọa đến sự nguy hiểm của trẻ như cháy nổ, chập điện Đòi hỏi phải rời khu vực nguy hiểm để tìm đến khu vực an toàn một cách nhanh nhất. HĐ 4: Tìm hiểu các kĩ năng thoát hiểm 1: Bình tĩnh. ... 2: Di chuyển. .. 3: Phòng độc. ... 4: Dập lửa. ... 5: Kêu cứu. ... 6: Mở cửa. ... 7: Thoát hiểm - Cho HS nhắc lại 3. Vận dụng -Về nhà thực hiện tốt điều đã học. - Tuyên truyền với mọi người thực hiện các kỹ năng thoát hiểm ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Hoạt động giáo dục BẦU BAN CÁN SỰ, PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ. CÂN – ĐO HỌC SINH _______________________________ Thứ 4 ngày 30 tháng 8 năm 2023 Hoạt động giáo dục TUYÊN TRUYỀN VĂN HÓA AN NINH, AN TOÀN TRƯỜNG HỌC ( PHÒNG TRÁNH BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được các nguyên nhân và biểu hiện; tác hại của bạo lực học đường. - Nhận biết được cách ứng phó trước, trong và sau khi bạo lực học đường - NL tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo: - Trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ - Các vi deo; tranh ảnh, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - TBVN cho các bạn hát bài: Ba ngọn nến - Gv dẫn dắt vào bài mới; cho HS xem một số vi deo về bạo lực học đường: Bạo hành tại gia đình; nhà trường,.. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện, nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường - GV nêu một số câu hỏi yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi; chia sẻ - Đại diện nhóm chia sẻ * Bạo lực học đường là gì? Hãy nêu các biểu hiện của bạo lực học đường trong các trường hợp trên - Bạo lực học đường là những hành vi thô bạo, ngang ngược, bất chấp công lý, đạo lý, xúc phạm trấn áp người khác gây nên những tổn thương về tinh thần và thể xác diễn ra trong phạm vi trường học mà đối tượng gánh chịu chủ yếu là các học sinh. * Biểu hiện của bạo lực học đường trong các trường hợp: + Đánh nhau, nói xấu + Cô lập, nói xấu, ghép ảnh chế giễu, + Theo em, bạo lực học đường do những nguyên nhân nào ? * Nguyên nhân của bạo lực học đường trong các trường hợp: + Do bố mẹ thường xuyên vắng nhà, không quan tâm đạy dỗ + Do tâm lí tiêu cực khi nảy sinh mâu thuần trên mạng xã hội + Do đặc điểm tâm lí lứa tuổi. + Do sự thiếu hiểu biết về đạo đức, pháp luật, kĩ năng sống của HS. + Do ảnh hưởng từ môi trường gia đình, xã hội không lành mạnh (bạo lực gia đỉnh, tệ nạn xã hội,...). + Do thiếu sự quan tâm từ gia đình, nhà trường. + Do phương pháp giáo dục sai lầm của gia đình, thầy cô,... Hoạt động 2: Tìm hiểu cách ứng phó với bạo lực học đường Tình huống 1: Nam cẩn thận không đi đâu một mình, chia sẻ lại với mẹ sự việc bị các chị học khoá trên lườm nguýt, tỏ thái độ khó chịu để mẹ đưa đến gặp cô giáo chủ nhiệm nhờ giúp đỡ. Tình huống 2: Thành nhẹ nhàng nhận sai và xin lỗi khi thấy người bạn tỏ thái độ hung hăng, gay gắt với mình. * Cách ứng phó trước khi xảy ra bạo lực học đường - HS cần làm: + Kết bạn với những bạn tốt. + Trang bị cho bản thân những kiến thức, kĩ năng liên quan đến bạo lực học đường: thông báo cho GV hoặc những người lớn đáng tin cậy khi phát hiện nguy cơ bạo lực học đường. + Rời khỏi những nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực học đường. 3. Vận dụng - Vẽ tranh tuyên truyền phòng chống bạo lực học đường - Chia sẻ nội dung bức tranh ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________________ Hoạt động giáo dục KỸ NĂNG PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Trẻ nhận thức được những nguyên nhân và những hành động, việc làm dễ gây tai nạn thương tích - Rèn cho trẻ kĩ năng phòng tránh các tai nạn thương tích, có thể gặp trong cuộc sống hằng ngày. - Giáo dục trẻ luôn có ý thức tự bảo vệ mình mọi lúc mọi nơi. - NL ngôn ngữ; NL hợp tác; NL tự chủ, tự học; II. CHUẨN BỊ - Vi deo; Một số hình ảnh tai nạn thương tích có thể xảy ra với trẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Cho HS xem vi deo tai nạn giao thông, đuối nước, . + Bạn thấy những gì trong vi deo vừa rồi? - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá HĐ 1: Các nguyên nhân gây tai nạn thương tích - GV cho HS xem vi deo và một số hình ảnh gây tai nạn thương tích; nêu những nguyên nhân gây tai nạn thương tích + Tai nạn giao thông: các va chạm ngoài ý muốn khi tham gia giao thông do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan gây nên; + Bỏng: là tổn thương da nhiều mức độ khi tiếp xúc với các loại chất lỏng, hơi nước, khói với mức nhiệt cao, điện, lửa, tia cực tím, chất phóng xạ, chất hóa học; + Đuối nước: là tai nạn thương tích xảy ra khi cơ thể bị chìm trong nước ở các khu vực ao, hồ, sông, suối, bể bơi, biển,.. dẫn đến bị ngạt thở do thiếu oxy, nếu không sơ cứu kịp thời có thể bị ngừng tim, dẫn đến tử vong trong vòng 24 giờ hoặc cần chăm sóc y tế đặc biệt, và có thể gây ra nhiều biến chứng khác; + Điện giật: là tai nạn khi tiếp xúc với nguồn điện hở gây thương tích + Ngã: là tai nạn do bị ngã hoặc rơi từ trên cao xuống; + Động vật cắn: thương tích do bị động vật tấn công; + Ngộ độc: cơ thể bị nhiễm các loại độc tố từ nhẹ đến nặng, có thể dẫn đến tử vong hoặc cần sự chăm sóc y tế; + Máy móc: là tai nạn xảy ra do tiếp xúc với máy móc; + Bạo lực: là tổn thương do bị cá nhân, nhóm người, cộng đồng khác sử dụng vũ lực hăm dọa, đánh đập; HĐ 2. Phòng tránh một số tai nạn thương tích + Vượt đèn đỏ gây tai nạn * Giáo dục trẻ đi đúng luật, không được chơi dưới lòng đường sẽ có thể gây tai nạn, thương tích cho bản thân và cả người đi đường và cũng không nên chơi ở bờ ao, sống suối có thể bị đuối nước. + Trẻ bị chó cắn: - Các con vật dù có thân thiết đến mấy cũng có thể gây thương tích cho con người. Vì vậy chúng ta phải thận trọng và đề phòng. Nhất là khi chúng ta tới nhà người khác thì càng cần thận trọng hơn. * Giáo dục trẻ không nên nô đùa qua chớn với các con vật nuôi và tiếp xúc gần gũi, thân thiết với chúng + Bị điện giật - Giáo dục trẻ tuyệt đối không được chạm vào bất cứ một nguồn điện nào (Ổ cắm, công tắc, dây điện,...) - Như vây, tai nạn thương tích có thể xảy ra với chúng ta ở mọi lúc mọi nơi nên chúng ta luôn luôn phải biết cách phòng tránh để đảm bảo an toàn cho mình và tất cả mọi người nhé? 3. Vận dụng Tìm hiểu những tai nạn, thương tích hay xảy ra ở địa phương em. Theo em, làm thế nào để phòng tránh các tai nạn, thương tích đó? ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________________________ Hoạt động giáo dục HƯỚNG DẪN CHƠI MỘT SỐ TRÒ CHƠI. KIỂM TRA SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh biết cách chơi một số trò chơi thường áp dụng trong các tiết học. - Rèn cho HS kĩ năng tham gia trò chơi một cách tích cực, chủ động. - Học sinh chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập cho năm học mới. - Hình thành cho học sinh NL hợp tác; NL tự chủ, tự học; II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hướng dẫn chơi trò chơi thường áp dụng trong tiết học GV phổ biến cho HS cách chơi, luật chơi và tổ chức cho HS chơi thử một số trò chơi được liệt kê dưới đây: - Trò chơi: Chuyền hoa - Trò chơi: Trời mưa - Trò chơi: Bắn tên - Trò chơi: Con thỏ - Trò chơi: Phản xạ nhanh - Trò chơi: Tôi cần 2. Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập - GV kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập của HS. - Khen các em đã chuẩn bị đầy đủ, bao bọc, ghi nhãn cẩn thận. - Nhắc nhở các em còn thiếu phải về báo với bố mẹ để kịp thời bổ sung. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Thứ 5 ngày 30 tháng 8 năm 2023 Hoạt động giáo dục TẬP CA, MÚA HÁT SÂN TRƯỜNG _______________________________ Hoạt động giáo dục TẬP NGHI THỨC ĐỘI _______________________________ Hoạt động giáo dục HƯỚNG DẪN VÀ TỔ CHỨC CHO HỌC SINH CHƠI MỘT SỐ TRÒ CHƠI DÂN GIAN. ÔN TẬP KIẾN THỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh biết cách chơi một số trò chơi dân gian. - Rèn cho HS kĩ năng tham gia trò chơi một cách tích cực, chủ động. - Rèn cho học sinh kĩ năng học thuộc bảng cửu chương, kĩ năng viết chữ đúng kích cỡ. - Hình thành cho học sinh NL hợp tác; NL tự chủ, tự học; II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hướng dẫn và tổ chức chơi trò chơi dân gian GV phổ biến cho HS cách chơi, luật chơi và tổ chức cho HS chơi thử một số trò chơi được liệt kê dưới đây: - Trò chơi: Trồng nụ, trồng hoa - Trò chơi: Ô ăn quan - Trò chơi: Kéo co 2. Ôn tập kiến thức a, Kiểm tra bảng cửu chương HS tự kiểm tra trong nhóm 4. GV theo dõi, hướng dẫn HS (nếu cần) b, Kiểm tra chữ viết GV cho HS viết lời bài hát Em yêu trường em. GV kiểm tra xem các em viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ chưa. Nếu chưa, GV hướng dẫn HS thói quen viết chữ đủ nét, viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________________________
File đính kèm:
giao_an_hoat_dong_giao_duc_4_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_bi.docx

