Giáo án Khối 1 - Tuần 10

I.Mục tiêu.
- HS nắm được cấu tạo của vần “au, âu”, cách đọc và viết các vần đó.
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: Bà cháu.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học:
doc 26 trang Bảo Đạt 30/12/2023 920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 1 - Tuần 10

Giáo án Khối 1 - Tuần 10
ước vần au.
- Ghép bảng cài.
- Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng.
- Cá nhân, tập thể.
- Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới.
- Cây cau.
- Đọc từ mới.
- Cá nhân, tập thể.
- Tổng hợp vần, tiếng, từ.
- Cá nhân, tập thể.
- Vần “âu”dạy tương tự.
* Nghỉ giải lao giữa tiết.
4. Đọc từ ứng dụng .
- Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới.
- Cá nhân, tập thể.
- Giải thích từ: lau sậy, sáo sậu.
- HS theo dõi 
5. Viết bảng .
- Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút.
- Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao.
- Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.
- HS tập viết bảng.
- GV nhận xét , uốn nắn .
 Tiết 2
1. Kiểm tra .
- Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?.
- Vần “au, âu”, tiếng, từ “cây cau, cái cầu”.
2. Đọc bảng .
- Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự.
- Cá nhân, tập thể.
3. Đọc câu.
- Treo tranh hỏi tranh vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc c.... Toán ( Tăng) 
 Luyện tập phép trừ trong phạm vi 3
I-Mục tiêu:Giúp HS:
- Giúp HS yếu nắm chắc về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3.
- Giúp HS khá, giỏi vận dụng thành thạo bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3.
- HS có ý thức học tập tốt.
II-Đồ dùng: Vở ô li.
III-Hoạt động dạy và học.
1.GV nêu yêu cầu giờ học.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b.Bài tập:
Bài 1: Tính:
 2+1= 2-1= 1+1+1= 
 3-2= 1+2= 3- 2+1= 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV giúp đỡ HS yếu.
- GVgiúp HS nhận xét về các phép tính ở cột thứ nhất để HS nhận thấy mối quan hệ 
giữa phép cộng và phép trừ:
 1+2=3
 3-1 =2
 3-2 =1
Bài 2:Tính:
 2 3 3
 - - -
 1 1 2
 ....... ...... .......
Bài 3:
- GV viết bài lên bảng.
- GV nêu yêu cầu của bài, cho HS nhắc lại.
 - 1
 3 
 - 1
 2 
 - 2
 3 
Bài 4: + - ?
12=3 21=3 11=2
21=1 32=1 31=2
32=5 22=4 30=3
- GV giúp đỡ HS yếu.
- Tổ chức chữa bài.
-HS lần lượt làm các phép tính ở từng cột.
-HS lên bảng chữa bài.
-Riêng cột cuối cùng, HS nêu cách tính từng phép tính:
VD: Phép tính: 3-2+1: lấy 3 trừ 2 bằng 1, lấy 1 cộng 1 bằng 2. Vậy 
3-2+1=2
- HS tự lên bảng tính.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, bổ sung.
 - 1
 3 2 
 - 1
 2 1
 - 2
 3 1 
*HS thảo luận, suy nghĩ nên điền dấu gì vào chỗ chấm.
-HS tự viết dấu vào chỗ chấm.
-HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại phép trừ trong phạm vi 3. 
 ___________________________________________
Tiết 6 Tiếng việt ( Tăng)
 Luyện đọc, viết bài 39: au, âu.
I-Mục tiêu:
- Giúp đỡ HS yếu đọc, viết đúng bài 39.
- Bồi dưỡng HS khá, giỏi đọc thông, viết thạo, đẹp bài 39, mở rộng vốn từ tìm thêm ở ngoài bài có chứa au, âu.
- HS có ý thức học tốt.
II-Đồ dùng: 
 SGK Tiếng Việt, vở ô li.
III-Hoạt động dạy và học.
1.GV nêu yêu cầu giờ học.
2.Bài mới:
a-Luyện đọc:
- Gv yêu cầu Hs mở SGK bài 39.
- Yêu cầu HS tự đọc.
- GV giúp đỡ HS yếu.
- HS đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS tiến bộ.
- Tì...
- HS tập hợp, dóng hàng,..., báo cáo.
- HS xoay các khớp chân, tay.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- HS tự chơi.
- Lần 1: GV hô.
- Lần 2: Cán sự hô.
- Tập theo tổ.
- HS tập theo sự hướng dẫn của GV và bạn cán sự.
- Lần 1,2: Tập dới sự hướng dẫn của GV.
- Lần 3: tập theo tổ.
- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- HS tập hợp.
___________________________________________________________________________
 Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 Đạo đức 
 Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ( tiếp)
I-Mục tiêu:
-HS hiểu: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng.
-HS biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình.
II-Đồ dùng: Vở bài tập đạo đức.
III-Hoạt động dạy và học.
1-Kiểm tra:
- Khi em được bà cho quà, em sẽ làm gì với em bé nhà mình?
- GV nhận xét, tuyên dương hs biết nhường nhịn em nhỏ.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài.
 b-Giảng bài:
*HĐ1:
- GV giải thích cách làm bài tập 3: Em hãy nối các bức tranh với chữ Nên hoặc Không nên cho phù hợp.
- GV cho một số HS lên làm bài tập trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận:
+Tranh 1: Nối chữ không nên vì anh không cho em chơi chung.
+Tranh 2: Nối chữ nên vì anh đã biết hướng dẫn em học chữ.
+Tranh 3: Nối chữ nên vì hai chị em đã biết bảo ban nhau cùng làm việc nhà.
*HĐ2: HS chơi đóng vai.
- GV chia nhóm và yêu cầu HS đóng vai theo tình huống bài tập 2.
- GV kết luận: 
+Là anh chị , cần phải nhường nhịn em nhỏ.
+Là em, cần phải lễ phép, vâng lời anh chị.
*HĐ3: GV cho HS tự liên hệ bản thân.
- GV nhận xét, tuyên dương HS biết thực hiện tốt và nhắc nhở các em chưa thực hiện tốt.
-HS nghe và làm việc cá nhân.
-HS trình bày trước lớp.
- HS đóng vai, mỗi nhóm đóng một tình huống.
- Các nhóm lên đóng vai.
- HS nhận xét cách cư xử của anh chị đối với em nhỏ, của em nhỏ đối với anh chị.
- HS tự liên hệ.
 *GV kết luận ch

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_1_tuan_10.doc