Giáo án Khối 1 - Tuần 2
I.Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo của dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng, cách đọc và viết các dấu đó.
- HS đọc, viết thành thạo các dấu thanh đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa dấu mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: bẻ.Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Say mê học tập.
II. Đồ dùng:
- GV : Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- HS : Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học:
- HS nắm được cấu tạo của dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng, cách đọc và viết các dấu đó.
- HS đọc, viết thành thạo các dấu thanh đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa dấu mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: bẻ.Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- Say mê học tập.
II. Đồ dùng:
- GV : Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- HS : Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 1 - Tuần 2

. - Nhận diện dấu hỏi. - Giống như cái lưỡi câu. + Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Ghép chữ và phát âm . - Hướng dấn HS ghép tiếng “bẻ”. - HS ghép rồi đọc cá nhân, tập thể - Cho HS đánh vần và đọc trơn. + Dấu thanh nặng dạy tương tự. 5. Viết bảng . - Đưa chữ mẫu dấu hỏi, nặng, chữ “bẻ, bé”, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - GV viết mẫu,hướng dẫn quy trình viết - HS tập viết bảng. - GV theo dõi sửa chữa . Tiết 2 1. Kiểm tra. - Hôm nay ta học dấu gì? Có trong tiếng gì?. - Dấu hỏi, nặng, tiếng bẻ, bé. 2. Đọc bảng . - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - HS đọc cá nhân, tập thể. 3. Đọc SGK. - Cho HS luyện đọc SGK. - HS đọc cá nhân, tập thể. + Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Luyện nói . - Treo tranh và hỏi tranh vẽ gì? - HS trả lời : mẹ bẻ cổ áo. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Các hoạt động của bé. - Các tranh này có gì khác nhau ? - Các bức tranh có gì giống nhau ? * Em thích ... 1-Kiểm tra: - GV gọi HS lên đọc lại bài 4 (SGK) - Viết bảng con chữ: bẻ, bẹ, be bé. - GV nhận xét, đánh giá cho điểm 2. Bài luyện: a. Giới thiệu bài: b. Luyên đọc: - GV gọi HS đọc lại bài 4 có dấu thanh ?, . đọc từ ứng dụng, tiếng ứng dụng. - GV sửa lỗi cho HS, lưu ý một số em đọc bẻ thành bẽ - Tổ chức cho HS thi tìm tiếng có dấu thanh . *Cho HS đọc trơn lại tiếng vừa tìm được. c. Hướng dẫn HS viết bài: - GV viết mẫu dấu thanh và tiếng. - Chú ý nét nối từ chữ b sang chữ e - GV sửa cho HS, nhận xét. d. Luyện nói từ: Cái giỏ: - Cái giỏ đan bằng gì? - Giỏ dùng để làm gì - Lưu ý nói đủ ý, đủ câu. GV giúp đỡ HS còn yếu. - HS đọc bài. - be, bẻ, bẹ - HS chú ý sửa lỗi, đọc theo giáo viên. - Đọc cá nhân, đọc nhóm. - HS tìm và đọc. VD: + bẻ, lẻ,, tẻ, vẻ, xẻ, + mẹ, bẹ, hẹ, cụ, + khổ, thỏ, giỏ, cỏ - HS đọc lại. - HS quan sát và viết vào bảng con, viết vào vở ô li . - Giỏ đan bằng tre (hoặc mây,...) - Giỏ để đựng: Cá, cua, tôm,... 3. Củng cố- dặn dò: * Đọc lại bài và tìm tiếng có dấu thanh hỏi, thanh nặng. - Nhận xét tiết học, - Dặn chuẩn bị bài 5. ___________________________________________ Tiết 6 Tự học Hoàn thành kiến thức trong ngày I-Mục tiêu: - HS tự hoàn thiện các môn học trong ngày : Tiếng Việt, Toán. - Giáo dục các em ý thức tự giác học bài và làm bài. II-Đồ dùng: - HS: Sgk, vở bài tập tiếng Việt 1. III- Hoạt động dạy và học: 1-Kiểm tra: - GV gọi HS lên nhắc lại các môn học trong ngày 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn các em tự học môn Tiếng Việt: - Luyện đọc bài trong SGK. - GV yêu cầu HS lấy vở bài tập tiếng Việt, mở trang 5. - GV nêu yêu cầu của trong bài. - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của bài. - GV quan sát, giúp đỡ các em làm bài còn chậm: Phúc, Quyền,... - Chấm 1 số bài, nhận xét việc học của HS, tuyên dương, khen gợi các bài làm tốt. c.Môn Toán: - GV cho một số hình, yêu cầu HS ghép để tạo thành các hình sau: - Tuyên dương HS tiến bộ. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - Cả lớp lấy vở... được đi học . Vào lớp 1 các em có thêm bạn mới, có thầy cô giáo mới. - Biết giới thiệu về tên mình , sở thích của bản thân, kể về ngày đầu tiên đi học của mình. - Biết tên trường, tên lớp , tên thầy ,cô giáo , một số bạn bè trong lớp . - Vui vẻ, phấn khởi đi học, yêu quý bạn bè. II. Đồ dùng: - GV : Tranh vẽ minh hoạ bài tập 4. - HS : Vở bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra. - Em đang là học sing lớp mấy? - Giới thiệu về một bạn trong lớp. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài - GV cho cả lớp hát bài Đi tới trường b.Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh bài tập 4: - Yêu cầu cả lớp mở vở bài tập quan sát tranh bài tập 4. - Cho HS kể theo nhóm và trước lớp. - GV kể lại truyện kết hợp với chỉ tranh. + Tranh 1: Đây là bạn Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp Một. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học. +Tranh 2: Mẹ đa Mai đến trường. Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón các em và Mai vào lớp. +Tranh 3: ở lớp, Mai được cô giáo dạy bao nhiêu điều mới lạ. Mai sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan. +Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới..., em cùng các bạn chơi, đùa thật vui. +Tranh 5: Về nhà, Mai kể với bố mẹ về trường, lớp mới, về cô giáo và các bạn của em. Cả nhà đều vui. Mai là học sinh lớp Một rồi. àKết luận chung: - Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. - Chúng ta thật vui và tự hào vì đã trở thành học sinh lớp Một. - Chúng ta sẽ cố gắng học tập thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp Một. - Cả lớp quan sát tranh, chuẩn bị lên kể chuyện. - Các nhóm kể từ 2-3 HS. -*HS giỏi kể trước lớp. - HS yếu theo dõi kể lại từng tranh. - Cả lớp nghe. - HS nêu lại: 2-3 HS 3. Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tốt để tiết sau học bài 2. ___________________________________________ Tiết 2+ 3. Học vần Bài 5: Thanh huyền, thanh ngã . I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của dấu thanh huyền, ngã, cách đọc và viết các thanh đó. - HS đọc, viết thành thạo các thanh đó, đọc đúng các t
File đính kèm:
giao_an_khoi_1_tuan_2.doc