Giáo án Khối 1 - Tuần 21
I.Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo của vần “ôp, ơp”, cách đọc và viết các vần đó.
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: Các bạn lớp em.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học :
- HS nắm được cấu tạo của vần “ôp, ơp”, cách đọc và viết các vần đó.
- HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: Các bạn lớp em.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
-Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học :
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 1 - Tuần 21

âm h trước vần ôp, thanh nặng dưới âm ô - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc tiếng. - Cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - Hộp sữa - Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Cá nhân, tập thể. - Vần “ơp”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Đọc từ ứng dụng . - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - Cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: tốp ca, hợp tác. - HS theo dõi. 5. Viết bảng . - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - GV theo dõi , uốn nắn . - HS tập viết bảng. Tiết 2 1. Kiểm tra . - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. - Vần “ôp, ơp”, tiếng, từ “hộp sữa, lớp học”. 2. Đọc bảng . - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - Cá nhân, tập thể. 3. Đọc câu . - Treo tranh hỏi tranh vẽ gì? Ghi câu ứng ... cộng miệng cá nhân, đồng thanh. - Trừ cột dọc 4. Thực hành . Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề? - Yêu cầu HS làm và gọi HS yếu chữa bài. - Gọi HS trừ miệng lại. * Chốt: Trừ từ đâu sang đâu? - HS tự nêu yêu cầu. - HS làm và nhận xét bài bạn chữa. - Từ phải sang trái Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - HS tự nêu yêu cầu. Yêu cầu HS làm và chữa bài. - Nhận xét bài bạn về kết quả và cách đặt tính. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - Viết phép tính thích hợp - Gọi HS tự nêu tóm tắt bài toán, sau đó làm vào sách - Điền phép tính vào sách - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét bài bạn. 5. Củng cố - dặn dò. - Thi tự lập phép trừ nhanh. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, xem trước bài: Luyện tập . _____________________________________________________ Tiết 5. Toán ( Tăng) luyện tập về phép trừ dạng 17 - 7 I-Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Giúp HS yếu nắm chắc và biết thực hiện phép trừ không nhớ bằng cách đặt tính rồi tính. - HS khá giỏi vận dụng thành thạo vào làm các bài tập. - HS có ý thức học tập tốt. II-Đồ dùng: III-Hoạt động dạy và học. 1-Kiểm tra: 2-Bài tập: - GV ra bài tập, hướng dẫn HS làm, giúp đỡ HS yếu và chữa bài. Bài 1: Tính: 14 13 15 17 19 - - - - - 4 3 5 7 9 19 17 18 17 19 - - - - - 3 2 8 3 6 Bài 2: Tính nhẩm: 15-5 = 17-3= 18-3= 15-4= 16-5= 16-6= 19-7= 19-9= - GV theo dõi, nhận xét, chốt kết quả đúng. - GV cho HS đọc lại bài. Bài 3: Tính: 13+2-4= 15- 4+3= 19-9+5= 17-3+5= 18+ 1-7= 16-6+4= Bài 4: Điền phép tính thích hợp vào ô trống: 2 3 3 = 2 16 6 3 = 13 13 3 3 = 19 *Bài 5: Viết phép tính thích hợp: Có : 17 cái kẹo. Cho bạn: 7 cái kẹo Còn lại : cái kẹo - HS yếu lên bảng tính, cả lớp theo dõi, bổ sung. - Tuyên dương HS có tiến bộ. - HS làm vào vở và lên bảng điền kết quả. - HS đọc đồng thanh bài vừa làm. - HS yếu lên bảng chữa bài, nêu cách tính. HS nhận xét, bổ sung. * 2 HS lên bảng chữa bài. HS khá nhận xét, bổ sung. -HS nêu đề toán...ng: Sân trường, còi. III- Hoạt động dạy và học. 1-Phần mở đầu;4-6 phút. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học - Hướng dẫn HS khởi động. - Chơi trò chơi: Đi ngược theo chiều tín hiệu( HS đi thường theo vòng tròn, khi nghe thấy GV thổi một hồi còi, thì quay ngược lại theo chiều vòng tròn đã đi,) 2-Phần cơ bản:18- 22 phút. *Ôn 3 động tác vươn thở và tay, chân. -Lần 1: GV hô kết hợp làm mẫu. -Lần 2: HS hô- GV quan sát kết hợp sửa sai cho HS. *Học động tác vặn mình: - GV nêu tên động tác. - GV tập mẫu lần 1: +Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, hai tay dang ngang, bàn tay sấp. +Nhịp 2: Vặn mình sang trái, hai bàn chân giữ nguyên, tay phải đưa sang trái vỗ vào bàn tay trái. +Nhịp 3: Như nhịp 1. +Nhịp 4: Về TTCB. +Nhịp 5, 6, 7, 8 như trên nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang và nhịp 6 vặn mình sang phải. * ôn 4 động tác đã học. - GV uốn nắn cho HS. *Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. *Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức 3-Phần kết thúc.4- 6phút - Hướng dẫn HS thả lỏng. - Hệ thống lại bài học. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tốt tiết sau. - HS tập hợp, dóng hàng,..., - Các tổ tập báo cáo sĩ số cho cán sự. - Giậm chân tại chỗ ,đếm theo nhịp - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - HS chơi như các tiết trước. -HS tập theo sự hướng dẫn của GV. +Lần 3: HS tập theo tổ và thi giữa các tổ. - Bình bầu tổ thắng cuộc. *HS nêu lại tên động tác. -HS tập theo sự hướng dẫn của GV. +Lần 2: GV hô- HS tập. GV uốn nắn cho HS. +Lần 3-5: HS tập theo tổ- GV giúp đỡ HS. -Thi tập giữa các tổ. -Lần 1: từ đội hình tập thể dục GV cho HS giải tán sau đó cho HS tập hợp. -Lần 2-3: cán sự điều khiển, GV giúp đỡ HS. -HS chơi như tiết trước. -HS thả lỏng các khớp. -HS tập hợp. ___________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011 Tiết 1 Đạo đức Em và các bạn (tiết 1) I- Mục tiêu: - Hiểu trẻ em có quyền được học tập, vui chơi, kết giao bạn bè. Cần phải đoàn kết,
File đính kèm:
giao_an_khoi_1_tuan_21.doc