Giáo án Khối 1 - Tuần 6
I.Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “ph, nh”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
-GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- HS: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học:
- HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “ph, nh”, cách đọc và viết các âm, chữ đó.
- HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
-GV: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói.
- HS: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 1 - Tuần 6

m mẫu, gọi HS đọc. - Đọc cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “phố” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “phố” trong bảng cài. - Thêm âm ô đằng sau, thanh sắc trên đầu âm ô. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - Đọc cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - Phố xá. - Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - Đọc cá nhân, tập thể. - Âm “nh”dạy tương tự. + Nghỉ giải lao giữa tiết. 4. Đọc từ ứng dụng . * Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - Đọc cá nhân , tập thể - Giải thích từ: phá cỗ. - HS theo dõi 5. Viết bảng . - Giới thiệu 4 kiểu chữ - HS theo dõi - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - HS tập viết bảng. - GV theo dõi uốn nắn Tiết 2 1. Kiểm tra . - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - Âm “p, ph, nh”, tiếng, t...t, cho HS đọc số 10. - HS theo dõi và đọc số 10. - HS theo dõi rồi đọc * Nhận biết thứ tự của số 10 trong dãy số 0;1;2;3;4;5;6;7; 8; 9;10. - Cho HS đếm từ 0 đến 10 và ngược lại. - Số 10 là số liền sau của số nào? - Đếm xuôi và ngược. - Số 9. 5. Làm bài tập . Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Tự nêu yêu cầu của bài viết số 10. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - HS viết bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Tự nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự đếm số nấm và điền số. - HS làm và nêu kết quả. - Gọi HS chữa bài. - Theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS tự nêu yêu cầu của bài điền số. Yêu cầu: dùng que tính tách 10 10 10 10 10 9 1 8 2 7 3 6 4 5 5 - HS tự lấy que tính làm bài. - Gọi HS chữa bài. - Theo dõi, nhận xét bài bạn. - Từ các phần HS đã làm GV hỏi HS 10 gồm mấy và mấy? - 10 gồm 9 và 1, gồm 1 và 9 Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Tự nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS phát hiện dãy số tăng hay giảm? - Từ đó HS điền số cho thích hợp. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - HS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài. - Theo dõi, nhận xét bài bạn. *Bài 5: Nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi. - 4; 2; 7 em khoanh số mấy ? vì sao? - Số 7 vì số 7 lớn nhất. - Yêu cầu HS làm và chữa bài. - Bổ sung cho bạn. 6. Củng cố- dặn dò . - Thi đếm đồ vật có số lượng bằng 10. - Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập. ______________________________________________ Tiết 5. Tiếng việt ôn tập (luyện đọc) I. Mục tiêu. - Củng cố các âm tiếng, từ đã học ở tuần 5. - Rèn kỹ năng đọc phát âm chuẩn, đọc nhanh. - Có ý thức học tập. II. Đồ dùng. Sách giáo khoa + bộ đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy học. 1. Đọc bài trên bảng: a) GV yêu cầu HS nêu những âm và chữ cái ghi âm ở tuần 4. GV ghi bảng âm chữ cái ghi âm s ét sì r e rờ k k kh k hát p pê ph p hát nh e-nờ hát g giê gh giê hát * GV yêu cầu HS xác định nguyên âm, phụ âm ? vì sao ? b) Đọc tiếng, từ. * GV ...ực hành nhanh. - Giáo dục HS ý thức kỉ luật trật tự, chủ động tập luyện. II / Đồ dùng dạy học. GV: 1 còi, vẽ sẵn trò chơi III / Các hoạt động dạy học. 1. Phần mở đầu. - Tập hợp báo cáo sí số. - GV: Phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. 2. Phần cơ bản. - Ôn tập hàng dọc, dóng hàng đứng nghiêm nghỉ quay phải, trái. - Ôn dồn hàng, dàn hàng, GV làm mẫu - Ôn trò chơi qua đường lội. 3. Phần kết thúc. - Thả lỏng, hít thở nhẹ nhàng . - GV: Cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. 4 - 5’ 18 - 20’ 5 - 6’ - Cán sự tập hợp báo cáo . - HS : Đứng vỗ tay hát, chạy nhẹ nhàng một hàng dọc xung quanh sân trường. - HS : Lớp tập hợp 2 hàng lớp trưởng điều khiển. - HS thực hiện : 2 cách - HS chơi theo tổ 3 – 4 lần - HS đi nhẹ nhàng theo vòng tròn . - HS : Đứng vỗ tay hát ___________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 Đạo đức Giữ gìn, sách vở đồ dùng học tập (Tiết2). I. Mục tiêu: - HS hiểu trẻ em có quyền được học hành, biết giữ gìn sách vở giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình. - HS biết yêu quý và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập của mình. . - Có ý thức giữ gìn sách vở . II. Đồ dùng: - GV: Tiêu chuẩn chấm vở sạch đẹp. - HS: Sách vở và đồ dùng học tâp. III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra . - Đồ dùng học tập là những vật gì? - Em cần làm gì để giữ gìn sách vở? 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài: b- HĐ1:Thi sách vở ai đẹp nhất. - GV nêu yêu cầu cuộc thi, công bố thành phần Ban giám khảo. +Vòng 1: thi ở tổ. +Vòng 2: thi ở lớp. - GV nêu tiêu chuẩn chấm thi: +Có đủ sách, vở, đồ dùng theo quy định. +Sách vở sạch, không bị dây bẩn, quăn mép, xộc xệch. +Đồ dùng học tập sạch sẽ, không dây bẩn, không xộc xệch, cong queo. c-HĐ2:Cả lớp dùng hát bài: Sách bút thân yêu ơi. d-HĐ3: GV hướng dẫn HS đọc câu thơ cuối bài. +GV kết luận: + Cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. + Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của mình giúp cho các em thực h
File đính kèm:
giao_an_khoi_1_tuan_6.doc