Giáo án Khối 4 - Tuần 4

I. Mục tiêu.
  - Nhận biết người bị cần được ăn uống đủ chất chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.
  - Biết cách phòng chống mất nước khi bị bệnh tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.
II. Đồ dùng dạy-học.
- Hình trang 34,35 SGK
- Chuẩn bị theo nhóm: một nắm gạo, một tí muối, cốc, bát và nước
III. Các hoạt động dạy-học

doc 7 trang Bảo Đạt 30/12/2023 300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 4

Giáo án Khối 4 - Tuần 4
tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường?
+ Đối với người bị bệnh nặng nên cho ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao?
+ Đối với người không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào?
+ Đối với người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn thế nào?
+ Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân khi bị tiêu chảy?
- Gọi đại diện nhóm lên trả lời
- Nhận xét, tổng hợp của các nhóm
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 35.
2. 3: Hoạt động 2: Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trang 34,35
- Gọi HS đọc 3 lời thoại trong sách.
- GV hỏi: Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào?
- GV nêu: Để chống mất nước cho người bị tiêu chảy cần cho người bệnh uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối. Bây giờ chúng ta sẽ pha dung dịch ô-rê-dôn và thực hành cách nấ...â-dôn và một cái ly
- 2 HS nêu: Cho nước vào cốc với lượng vừa uống. Dùng kéo sạch cắt đầu gói dung dịch và đổ vào ly có nước. Lấy muỗng khuấy đều cho tan ô-rê-dôn và cho người bệnh uống.
- HS nêu: 4 bát nước, một nắm gạo, một ít muối.
- Cho một nắm gạo, 1 ít muối và bốn bát nước vào nồi, đun nhỏ lửa đến khi thấy gạo nở bung thì dùng muỗng đánh lõng và múc ra chén để nguội và cho người bị bệnh ăn.
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm và tập vai diễn
- Các nhóm lên đĩng vai.
- Nhận xét
- 1 hs đọc to trước lớp
Tiết 2: 
Tốn (tăng)
Ơn tập các phép tính với số tự nhiên.
 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.
- Ap dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh.
- Củng cố kĩ năng giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
II. Chuẩn bị
- Các bài tập để thực hành.
III. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập: Đặt tính rồi tính.
 a) 23451 + 54324
 b) 34245 – 6543
 c) 27890 + 21845
- GV nhận xét, cho điểm HS.
Bài 1: Tính bằng cách thận tiện nhất.
a) 1245 + 7897 + 8755 + 2103
b) 3215 + 2135 + 7865 + 6785
c) 6547 + 4567+ 3453 + 6843
d) 45326 + 78534 + 32146 + 11246
- GV hỏi: Bài tốn yêu cầu gì?
- GV gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS lên bảng nêu cách làm của mình:
+ Theo em vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải?
+ Các phần cịn lại GV hỏi tương tự .
- GV gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
- GV hỏi: Các bạn đã áp dụng tính chất nào của phép cộng để làm bài?
- GV nhận xét, cho điểm HS.
* GV chốt lại kiến thức về tính chất kết hợp của phép cộng.
Bài 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật cĩ chu vi là 42m, chiều dài hơn chiều rộng là 9m. Tính diện tích của mảnh vườn đĩ.
- GV hỏi:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bà... Tính chấtt giao hốn và kết hợp.
HS lắng nghe.
- HS trả lời:
+ Bài tốn cho biết: Một mảnh vườn hình chữ nhật cĩ chu vi là 42m, chiều dài hơn chiều rộng là 9m.
+ Bài tốn yêu cầu tính diện tích của mảnh vườn.
+ Dựa vào chu vi của mảnh vườn. tìm nửa chu vi từ đĩ tìm được chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn.
- 1 HS lên bảng làm bài.
 Bài giải 
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là :
 42 : 2 = 21 (m)
Ta cĩ sơ đồ sau :
Chiều dài
Chiều rộng 
 Chiều rộng mảnh đất là:
 ( 21 – 9) : 2 = 6(m)
 Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là : 
 21 – 6 = 15 ( m)
 Đáp số : Chiều rộng : 6m
 Chiều dài : 15m
- HS nhận xét bài làm của bạn. 
- HS trả lời : Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số.
HS lắng nghe.
- HS trả lời :
+ Bài tốn cho biế : tHọc sinh lớp 4A xếp thành 4 hàng, mỗi hàng cĩ 9 em. Biết số HS nữ nhiều hơn số HS nam là 5 em. 
+ Bài tốn yêu cầu tính số HS nam, số HS nữ của lớp 4A.
+ Trước tiên phải tìm được tổng số HS của lớp đĩ.
- 2 HS lên bảng làm bài.
Đáp số : HS nam : 16 em
 HS nữ: 20 em
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS trả lời theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- 1 HS K, G lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
Tiết 3:
Hoạt động ngồi giờ
Quyên gĩp ủng hộ các bạn học sinh nghèo vượt khĩ
I. Mục tiêu hoạt động
- HS hiểu: Quyên gĩp, ủng hộ những người gặp khĩ khăn là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
- HS biết quyên gĩp, ủng hộ các bạn HS nghèo vượt khĩ phù hopwj với khả năng của bản thân.
- Giáo dục HS tinh thần đồn kết, tương thân tương ái “ Lá lành đùm lá rách”, “Bầu ơi thuwng lấy bí cùng”.
II. Quy mơ hoạt động.
Tổ chức theo quy mơ khối lớp hoặc tồn trường.
III. Tài liệu và phương tiện.
- Tranh ảnh, thơng tin về những hoạt động từ thiện giúp đỡ những HS nghèo vượt khĩ.
- Những đồ dùng, sách vở, đồ chơi, quần áo cũ,của HS trong buổi lễ trao quà quyên gĩp.
IV. Các bước tiến hành 
 HOẠT ĐỘNG DẠY
Bước 1: Chuẩn bị
- Trước 3- 4 GV phát động phong trào thi đua “ Quyên gĩp ủng hộ các bạn HS nghèo vượt khĩ

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_4.doc