Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2014-2015
I. Mục tiêu:
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học toán, biết yêu cầu cần đạt trong học tập môn toán.
- Biết cách sử dụng SGK, vở bài tập, bộ đồ dùng.
- Hăng say học tập môn toán.
II. Đồ dùng:
SGK, vở bài tập, bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học toán, biết yêu cầu cần đạt trong học tập môn toán.
- Biết cách sử dụng SGK, vở bài tập, bộ đồ dùng.
- Hăng say học tập môn toán.
II. Đồ dùng:
SGK, vở bài tập, bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2014-2015

m quen một số hoạt động trong giờ toán - Cho HS quan sát từng hình ảnh trong SGK - Thảo luận: HS lớp 1 có những hoạt động nào, sử dụng đồ dùng gì? 4. Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán lớp 1. - Giới thiệu các yêu cầu về: Đếm, đọc số, viết số, so sánh 2 số, làm tính cộng, trừ, giải toán, ... - Nghe và nắm yêu cầu 5.Giới thiệu cách sử dụng bộ đồ dùng - Giới thiệu cách sử dụng bộ đồ dùng học toán: có những vật gì, để làm gì, cách lấy sao cho nhanh, ... - Gọi HS khá, giỏi làm mẫu theo lệnh của GV. - Cho cả lớp cùng thực hiện. - Nghe và quan sát - Thực hành trên thẻ đồ dùng đồng bộ. C. Củng cố - dặn dò - Thi cất sách vở, đồ dùng nhanh. - Chuẩn bị giờ sau: Nhiều hơn, ít hơn Tiết 3 Tiếng Việt Tiết 1: Làm quen –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4 Tiếng Việt Tiết 2: Đồ dùng học tập Buổi chiều Tiết 1 Tiếng Việt (tăng) Kiểm tra bảng chữ cỏi I.Mục tiêu: - Giới thiệu cho HS biết 29 chữ cái cơ bản cần thiết khi học Tiếng Việt. - HS nhận biết được... HS - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên trường, tên lớp, tên thầy cô giáo, tên một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp. - Biết yêu quý bạn bè, thầy cô, trường lớp. - HS khá, giỏi nói được 1 - 2 câu về tình cảm của mình dành cho bạn bè, thầy cô hoặc trường lớp. II. Chuẩn bị: - GV: Điều 7; 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em. - HS: Vở bài tập đạo đức; Các bài hát: “Đi học”, “Em yêu trường em”. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động chính: a. Vòng tròn giới thiệu tên (Bài tập 1): - GV phổ biến cách chơi: Mỗi tổ đứng thành 1 vòng tròn; - Trò chơi giúp em điều gì? - Em cảm thấy thế nào khi được giới thiệu tên mình và biết tên bạn ? - HS thực hành theo 3 tổ. - HS giới thiệu tên mình xong hỏi bạn: “ Còn bạn tên gì?”, cứ như vậy cho đến hết vòng. - Biết tên bạn trong nhóm. - HS khá, giỏi: Thấy vui sướng, tự hào, *Kết luận: Mỗi người có một cái tên. Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. b. Kể về sở thích của mình (Bài tập 2): - Tranh vẽ gì? - Ngoài giờ học em thích chơi trò chơi nào? - GV nhận xét, bổ sung. - ý thích của bạn có giống của em không? - HS quan sát tranh bài tập 2. - Vẽ các bạn đang chơi đá bóng, xem ti vi, - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày ý thích của mình. - HS liên hệ. * Kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của người khác, bạn khác. c. Kể về ngày đầu tiên đi học của mình (Bài tập 3): - Em đã mong chờ, chuẩn bị ngày đầu tiên đi học của mình như thế nào? - Bố, mẹ, đã chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào? - Em có thấy vui khi mình là học sinh lớp Một không? - Em làm gì để xứng đáng là HS lớp Một? - HS thảo luận theo cặp. - HS lần lượt lên luyện nói. - HS khá, giỏi: Em cần học giỏi, chăm ngoan, - GV cùng H... đảm nhận trách nhiệm, đặt mục tiêu, tự nhận thức, thể hiện sự tự tin. - Hăng say học tập, có ý thức tự phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng: - GV: Tranh vẽ minh hoạ SGK. - HS: Bộ đồ dùng học Toán. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Kiểm tra: - Kiểm ra sự chuẩn bị sách vở đồ dùng học Toán của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài. 2. So sánh số lượng thìa và cốc. - Hoạt động tập thể. - GV giới thiệu một số lượng cốc và một số lượng thìa. - HS TB, yếu: Đặt số lượng mỗi thìa vào mỗi cốc. - HS khá, giỏi nêu nhận xét. - Yêu cầu nhắc lại nhiều lần. - HS lên bảng thực hiện. - Số cốc nhiều hơn số thìa, số thìa ít hơn số cốc. - Cá nhân, tập thể. 3. Thực hành. - GV giới thiệu cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng vẽ trong bài. - HS TB nhận xét. - HS khá, giỏi: Nối đối tượng này với đối tượng kia rồi rút ra kết luận. - Yêu cầu HS nhắc lại. 4. Trò chơi: Nhiều hơn, ít hơn. - GV đưa ra những nhóm đối tượng khác nhau. - Nhận xét, đánh giá. - Hoạt động theo cặp. - Các nhóm đồ vật. - Ta nối 1 chỉ với 1: Nhóm nào có số đối tượng thừa ra nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn. - HS nêu lại kết luận. - HS so sánh và nêu nhanh nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn. 5.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị giờ sau: Hình vuông, hình tròn , hình tam giác. Tiết 2 Tiếng Việt Tiết 3: Vị trí trên/dưới –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3 Tiếng Việt Tiết 4: Vị trí trái/phải Tiết 4 Thể dục ( GV chuyên ) Buổi chiều: Tiết 1: Tiếng việt ( tăng) Ôn lại vị trí trên – dưới, tráI – phải I.Mục tiêu. - Giúp HS nhớ lại các vị trí trên dưới, trái phải của bảng lớp, bảng con.. - HS xác định được đúng vị trí theo tay của mình. - Có hứng thú trong học tập. II.Đồ dùng. III.Hoạt động dạy ,học. 1.Ôn tập lại vị trí trên dưới. - GV gọi HS nêu lại vị trí trên, dưới của bảng. - Xác định vị trí trên đầu, dưới
File đính kèm:
giao_an_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2014_2015.doc