Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2014-2015
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học; phép cộng với số 0, phép
- trừ một số cho số 0. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Làm tính từ thành thạo, biết viết phép tính thích hợp với tình huống.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy - học
- Giáo viên: Tranh vẽ minh họa bài 4.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2014-2015

ừ 0 thì kết quả vẫn bằng chính số đó. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài bảng con - nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu, lớp theo dõi. 4 + 1 = 5 5 - 2 = 3 2 + 0 = 2 2 + 3 = 5 5 - 3 = 2 2 - 0 = 2... - HS nêu: Một số cộng hoặc trừ 0 thì kết quả vẫn bằng chính số đó. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS làm bảng lớp, lớp làm bài bảng con. - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Nhận xét => gọi HS đọc các phép tính. GV chốt: Thực hiện tính từ trái sang phải - 1 HS nêu, lớp theo dõi. - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con và chữa bài 3 + 1 + 1 = 5 5 - 2 - 2 = 1 - HS lên bảng nêu cách làm. 3 + 1 = 4, 4 + 1 = 5 viết 5 5 - 2 = 3, 3 - 2 = 1 viết 1 - HS đọc lại các phép tính theo yêu cầu của GV. Bài 3 - GV hỏi: Bài yêu cầu gì? - GV ghi bảng 3 + = 5 và hỏi: em điền số mấy vào ô trống? Vì sao? - GV hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - 1 HS nêu: Điền số thích hợp vào...y thêm 1 que tính nữa. - 5 que tính thêm 1 que tính là mấy que tính ? - 5 thêm 1 là mấy ? - 5 cộng 1 bằng mấy ? - Đưa ra 5 hình vuông yêu cầu HS lấy để trước mặt. - Lấy thêm 1 hình vuông. - Gọi HS nêu bài toán ? - Cô có tất cả mấy hình vuông? - Làm thế nào để được 6 ? - Lấy mấy cộng mấy ? - Y/c HS xác lập phép tính ? - Gọi HS đọc, GV ghi bảng 5 + 1 =6 * Tương tự đối với các phép tính khác: 1 + 5 = 6 4 + 2 = 6 3 + 3 = 6 2 + 4 = 6 * So sánh: 1 + 5 = 6 và 5 + 1 = 6 - Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính? - Vậy 2 phép tính này bằng nhau: 1 + 5 = 5 + 1. Gọi vài em đọc. - Các phép tính trên là phép tính gì ? - Kết quả đều bằng mấy? - GV nêu : Đó là các phép cộng trong phạm vi 6. - Gọi HS nhắc lại. - Yêu cầu HS viết toàn bộ các phép tính có kết quả bằng 6? - Lấy 5 que tính. - HS lấy thêm 1 que tính. - 5 que tính thêm 1 que tính là 6 que tính. - 5 thêm 1 là 6 - 5 cộng 1 bằng 6 - Lấy 5 hình vuông. - Lấy thêm 1 hình vuông. - Có 5 hình vuông thêm 1 hình vuông. Hỏi cô có tất cả bao nhiêu hình vuông? - Cô có 6 hình vuông. - Làm tính cộng. - Lấy 5 + 1 - Lớp biểu diễn 5 + 1 = 6 - Lớp đọc cá nhân, đồng thanh. - Đều bằng 6. - 4 em đọc. - Là phép tính cộng. - Đều bằng 6. - 2 em đọc. - HS lần lượt nhắc lại. - HS viết bảng con 5 + 1 = 6 3 + 3 = 6 1 + 5 = 6 4 + 2 = 6 2 + 4 = 6 6 + 0 = 6... - GV đưa một số bài tập: Yêu cầu HS nêu miệng: 5 +...= 6 6 = 1 +... 3 + .. = 6... - HS làm việc cá nhân b. Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 6 - hoạt động cá nhân. - Tổ chức cho HS học thuộc bảng cộng. - thi đua giữa các tổ, cá nhân * Nghỉ giải lao. 3. Luyện tập Bài 1: - GV hỏi: + Bài yêu cầu gì? + Khi thực hiện tính cần lưu ý điều gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn. - GV chữa bài, nhận xét. Chốt: Chú ý viết kết quả thẳng cột. Củng cố các phép tính cộng theo cột dọc - HS trả lời: + .tính +..viết số, kết quả thẳng cột với các số ở hàng trên. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - HS nhậ...ập mẫu oa - Vần có âm đệm và âm chính H : T, N, N, T * Hoạt động 1: Ôn ngữ âm - Kể vần có âm đệm và âm chính đã học ? - Âm đệm ghi bằng những chữ nào ? - Nêu nguyên âm tròn môi và không tròn môi ? - oa, oe, uê, uy, uơ, o hay u - Nguyên âm tròn môi : o, ô, u + Nguyên âm không tròn môi : a, e, ê, i, ơ, ư. - Hãy làm tròn môi các nguyên âm không tròn môi ? - H : cá nhân, lớp - Làm thế nào để làm tròn môi các nguyên âm không tròn môi ? thêm âm đệm tròn môi vào phía trước nguyên âm không tròn môi. - Vần /oa/ có những âm nào ? - Vần /oa/ thuộc kiểu vần nào ? - GV khen, cho cả lớp nhắc lại. - Thêm âm đầu và thanh vào vần /oa/ để được tiếng mới ? âm đệm / u/ đứng trước, âm chính /a/ đứng sau. Vần có âm đệm và âm chính - Cả lớp nhắc lại (T,N,N,T) loa, lòa, lóa, lỏa, - Đưa các tiếng trên vào mô hình ? - Tìm tiếng có vần oe, (uê, uy, uơ) ? - H : bảng con. - H : tìm, đọc : loe, lòe, duy, huơ,... - Luyện đọc bảng lớp - H : cá nhân, nhóm, lớp * Hoạt động 2: Luyện viết - GV đọc cho HS viết: lòe xòe, xuê xoa, xuýt xoa, huơ mũ. Mẹ đi chợ, bà bế bé Huy ra ngõ chờ mẹ. - GV theo dõi, uốn nắn HS - HS viết bài theo hướng dẫn của GV. * Củng cố, dặn dò: + Nêu nguyên âm tròn môi và không tròn môi ? + Làm thế nào để làm tròn môi các nguyên âm không tròn môi ? - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Hoạt động ngoài giờ Chúng em hát về thầy cô giáo I.Mục tiêu: - HS biết kính trọng , biết ơn, yêu quý các thầy giáo cô giáo . - Tạo không khí hồ hởi học tập , rèn luyện trong lớp học . - Bước đầu hình thành cho HS kĩ năng tự tin, kĩ năng hợp tác trong hoạt động . II. Tài liệu và phương tiện: - Một số bài hát về thầy cô giáo, về trường lớp . - Các bài hát về thiếu nhi trong học tập, trong hoạt động đội và sao nhi đồng . - Chuẩn bị hoa và quà tạng thầy cô giáo. III.Các bước tiến hành: Bước 1: Chuẩn bị. - Thành lập ban tổ chức, bao gồm: GVCN lớp .Đại diện phụ huynh, nhà trường, Tổng phụ trách Độ
File đính kèm:
giao_an_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2014_2015.doc