Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn.
- Tìm hiểu bài toán( bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?)
- Biết trình bày bài giải gồm câu lời giải, phép tính, đáp số.
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài toán.
III. Hoạt động dạy, học:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015

êu lại đề bài. - Gọi HS lên bảng trình bày bài giải. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. + Kết Luận:Giải toán có lời văn gồm mấy bước, đó là những bước nào? - 1 HS lên bảng, lớp làm ra giấy nháp. Bài giải Đàn gà cũn lại số con là: 9-3=6(con gà) Đỏp số 6 con gà - HS nêu lại các bước giải. 4. Luyện tập. Bài 1: Gọi HS đọc bài toán. Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Gọi HS nêu tóm tắt. - Dựa vào tóm tắt nêu lại bài toán. - HS đọc đề. - Có 8 con chim trên cành, 2 con bay đi. Hỏi trên cây còn lại mấy con. - HS nêu lại bài. - Yêu cầu HS giải và chữa bài. - Nhận xét, củng cố cách làm. Kết Luận: - Nêu lại các bứơc giải,lưu ý trong bài khi nào sử dụng phép tính trừ. Bài 2+3: Tiến hành tương tự bài 1. IV. Củng cố- dặn dò. - Bài giải gồm những bước gì? Khi nào thì ta sử dụng tính trừ? - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Luyện tập. - HS lên bảng, lớp làm vở. Bài giải Số chim còn lại là: 8 – 2 = 6 ( con ) Đáp số : 6 con chim - Khi bài toỏn cho đi, bớt ...ồ dùng. - Học sinh : Vở bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra. - Giờ trước các em học bài nào? - Cần nói lời cảm ơn, xin lỗi khi nào? - Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện điều gì ? - Nhận xét 2. Giới thiệu bài. - GV nêu bài học. 3. Chơi trò "Vòng tròn chào hỏi".(bài tập 4) - GV hướng dẫn cho các em đứng thành vòng tròn.có số người bằng nhau và quay mặt vào nhau. - GV đưa ra các tình huống.đế HS đóng vai chào hỏi. - Hai người bạn gặp nhau. - HS gặp thầy cô giáo ở ngoài đường. - Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn ở nhà. +Kết Luận: Có rất nhiều tình huống mà các em phải chào hỏi người khác, chào hỏi là thể hiện một con người ngoan ngoãn, biết nghe lời. - HS đọc lại bài. - HS đứng theo sự sắp xếp của GV. - HS theo dõi. - HS lắng nghe. 4. Thảo luận lớp. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau?Khác nhau như thế nào? - Em cảm thấy như thế nào khi được người khác chào? Em chào họ và họ đáp lại?Em gặp một người bạn em chào nhưng bạn đó cố tình không đáp lại? + Kết Luận: Cần chào khi gặp gỡ,tạm biệt khi chia tay.Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. - Hoạt động nhóm. - HS thảo luận. - Cần chào khi gặp người quen, tạm biệt nếu được chào rất vui - HS theo dõi,lắng nghe. IV. Củng cố - dặn dò. - Đọc câu thơ "Lời chào cao hơn mâm cỗ". - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau: Tiết 2. TIẾT 3: TOÁN ( tăng) Ôn giải toán có lời văn. I. Mục tiêu. - Giúp HS củng cố kiến thức về cách giải toán có lời văn. - HS tự ôn lại các bài toán. - HS tích cực làm toán. II.Đồ dựng III. Hoạt động day, học . - Hướng dẫn HS làm toán. Bài 1:GV cho bài toán. Nhà An nuôi được 16 con gà, mẹ đem bán 4 con gà.Hỏi nhà An còn lại mấy con gà? - Gọi HS đọc lại bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Muốn biết còn lại mấy con gà ta làm phép tính gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng, nhận xét, củng cố cách làm. Bài 2: Hoa có 18 quả bóng bay, Hoa cho bạn 3 quả bóng. Hỏi ...úp bê là. 15 - 2 = 13( búp bê) Đáp số: 13 búp bê. - HS nêu lại các bước giải. Bài 2:Tương tự Bài 3 :Điền số thích hợp vào ô trống ? - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, củng cố cách làm. - Vì sao em điền 15 vào ô trống ? - HS đọc lại. - 3 HS lên bảng, lớp làm vở. - Vì 17 -2=15 viết 15 vào ô trống. Bài 4: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - Gọi HS đọc tóm tắt. - Gọi HS nêu lại bài toán theo tóm tắt. - Gọi HS lên bảng làm bài. - HS quan sát. - HS đọc. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở. Bài giải Hình tam giác không tô màu là. 8 – 4 =4 ( hình ) Đáp số: 4 hình - Nhận xét, củng cố lại cách làm. IV. Củng cố- dặn dò. - Bài giải gồm những bước gì? Khi nào thì ta sử dụng tính trừ? - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Luyện tập (T151). Buổi chiều( Đ/c Nhàn dạy) Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2015 Buổi chiều TIẾT 1: TOÁN( tăng) Các số có hai chữ số I. Mục tiêu. - Giúp HS củng cố lại kiến thức về cách đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. - Tự ôn và hoàn thành các phần bài còn lại. - HS tích cực làm toán. II.Đồ dùng dạy học. III. Hoạt động day, học . - Hướng dẫn HS làm toán. Bài 1: Khoanh vào câu trả lời đúng. - Số liền sau của ....là 76 A. 77 B. 75 C. 78 - Số gồm 3 đơn vị và 4 chục là: A. 34 B 403 C. 43 - Số liền trước của số tròn chục lớn nhất? A.90 B. 89 C.100 - Có bao nhiêu số tròn chục A. 9 B10 C.11 - số liền trước của số bé nhất có hai chữ số? A.10 B.11 C.9 - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng, nhận xét, củng cố cách làm. Bài 2:Điền dấu +,-,=? 14..3 > 10...5 40...20> 40...20 17...4< 11...5 12...4 = 17...1 - HS chú ý. Đáp án B - Đáp án C - Đáp án B - Đáp án A - Đỏp án C - HS làm bài vào vở. - HS lên bảng, theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS làm bảng. - Nhận xét, gọi HS lên bảng chữa bài. Bài 3:Lập các số có hai chữ số mà chữ số chục là 5. Bài 4: Trong vườn có 14 cây chuối và 5 cây táo. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây? - Gọi HS lên tóm tắt và giải bài. -
File đính kèm:
giao_an_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2014_2015.doc