Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2014-2015

I. Mục tiêu:

- Nhận biết sự bằng nhau về số lư­ợng, một số bằng chính số đó.

- Sử dụng từ bằng nhau, dấu = khi so sánh các số.

- Hăng say học tập môn toán.

II. Đồ dùng:

- Giáo viên: Các nhóm đồ vật như­ SGK.

- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.

III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 

doc 17 trang Bảo Đạt 30/12/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2014-2015

Giáo án Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2014-2015
inh lấy ví dụ về hai nhóm đồ vật có số lượng bằng nhau?
- đọc lại kết qủa so sánh.
4 bạn trai và 4 bạn gái. bốn bông hoa và 4 cái lọ.....
5. Hoạt động 5: Làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- viết dấu =.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát nhắc nhở HS viết ở dòng kẻ thứ 2 và 3.
- viết dấu = vào vở.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- đếm số đồ vật so sánh rồi viết kết quả so sánh vào vở.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Chốt: Mọi số đều bằng chính số đó.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu.
- điền dấu thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu.
- làm bài.
- Gọi HS chữa bài, đọc trước lớp.
- theo dõi, nhận xét bài bạn.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- tự nêu yêu cầu của bài.
- Giúp HS nắm yêu cầu...óm lên trao đổi trước lớp.
- bạn đang chải đầu, tắm, cắt móng taynhư thế là gọn gàng sạch sẽ, em muốn làm như bạn
Chốt: Chúng ta nên học tập các bạn
- theo dõi.
4. Hoạt động 4: Giúp bạn sửa sang quần áo .
- hoạt động theo cặp.
- Yêu cầu HS giúp bạn sửa sang quần áo đầu tóc, giầy dép cho gọn.
- Nhận xét tuyên dương đôi làm tốt.
- tự sửa sang cho nhau.
5. Hoạt động 5: Hát bài “ Rửa mặt như mèo”.
- hát tập thể.
6. Hoạt động 6 :Củng cố- dặn dò 
- Vì sao chúng ta phải ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ?( ... thể hiện người có nếp sống văn minh, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn VS môi trường làm cho môi 
trường thêm đẹp, văn minh.
- Nêu lại phần ghi nhớ.
TIẾT 3: TOÁN( TĂNG)
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về so sánh hai số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng so sánh hai số.
- Yêu thích học toán.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống bài tập.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Viết và đọc các dấu: = .
2. Hoạt động 2: Làm bài tập 
Bài 1: Điền dấu. ,=
5.3	5..5	 1.2	3 3
3.4	2..4	3.1	5 4	
	4.4	4..1	2.2	2 4
- HS tự nêu yêu cầu, sau đó làm vào vở.
- Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét, GV chốt kết quả đúng.
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài làm.( Đọc xuôi , đọc ngược từng phép so sánh.)
Bài 2: Nối:
1	2	3	4	5
1 	4 
- Ô trống thứ nhất nối với các số nào? Vì sao lại nối như vậy?
- HS tự nêu yêu cầu, sau đó làm vào vở.
- Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét, GV chốt kết quả đúng.
- Nhấn mạnh cho học sinh cách nối.
*Bài 3.Số?
1 	3 < 	3 = 
3 >	4 	4 =
- HS tự nêu yêu cầu, sau đó làm vào vở.
- Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét, GV chốt kết quả đúng.
* 1 những số nào?
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò 
- Thi điền dấu chính xác.
Thứ ba ngày 16 tháng 9 năm 2014
TIẾT 1: TOÁN
 	 Tiết 14: Luyện tập (Trang 24).
I.Mục tiêu: 
- Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5.
- Rèn kỹ năng so sánh các số trong phạm v i 5.
*Kĩ năng sống: Tư duy sáng tạo, ra qu... các thanh vào mô hình đọc tiếng?
- Gọi HS đọc đánh vần, đọc trơn tiếng.
- Thay âm đầu c bằng ch vào mô hình.
- ch là nguyên âm hay phụ âm.
- Thay âm đầu c bằng âm ch thì được tiếng nào?
- Gọi HS đọc phân tích tiếng.
- Thay các dấu thanh vào mô hình để tạo tiếng mới.
- Gọi HS đọc tiếng.
2. Viết.
- Gv cho HS viết bảng con các tiếng vừa học.
- ca, cà, cá, cả, cha, chà, chả.
- Viết vở ô ly.
- Nhận xét, củng cố.
3. Đọc.
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp, SGK.
- Theo dõi, giúp đỡ HS.
IV. Củng cố, dặn dò. 
- Bài học ôn lại âm gì?
- C, ch đều là nguyên âm hay phụ âm.
- Nhận xét về giờ học. 
 - Chuẩn bị đồ dùng sách vở học tập.
- HS thay âm c vào mô hình.
- C là phụ âm.
- Được tiếng ca.
- Ca: c- a - ca
- Cá, cà, cả, cã, cạ.
- HS đọc cá nhân, lớp.
- HS thực hnàh.
- ch là phụ âm.
- Cha.
- cha: ch- a- cha
- Chá, chà, chã, chạ, chả.
- Cá nhân, lớp đọc.
- HS viết bảng.
- Viết vở.
- Cá nhân, lớp đọc.
- âm c, ch.
- Là phụ âm.
- HS lắng nghe.
TIẾT 2	TIẾNG ANH
 ( GV chuyên dạy)
TIẾT 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
 Trò chơi đèn xanh đèn đỏ
I-Mục tiêu:
- Thông qua trò chơi và một số hình ảnh giao thông trên đường phố HS hiểu được những điều 
cần thực hiện và tránh khi tham gia giao thông.
- HS bước đầu biết tuyên truyền về ý thức tôn trọng Luật giao thông cho người thân của gia đình.
II- Đồ dùng:
- GV: đèn xanh, đèn đỏ.
III-Hoạt động dạy, học
1- Kiểm tra bài cũ :
2-Bài mới.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn trò chơi "đèn xanh đèn đỏ"
- GV cho HS xếp thành 3 hàng dọc.
- Khi GV giơ đèn xanh các em được bước đi.
- Khi đèn vàng các em đi chậm chậm lại và khi đèn đỏ thì dừng lại.
- Em nào làm sai phải đi ra ngoài và chịu hình phạt của lớp.
- GV tổ chức cho HS chơi.
Hoạt động 2. Nhìn ảnh đoán sự việc.
- GV treo một số bức ảnh về hành động của người tham gia giao thông.
- Cho biết các hành động của người trong ảnh sẽ gây nguy hiểm gì cho người tham gia giao thông?
- Yêu cầu HS thảo luận.
- Gọi Hs trả lời từng tranh.
- GV kết luận về sự nguy hiểm của 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2014_2015.doc