Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx 38 trang Gia Linh 11/09/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
 TUẦN 6
 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ .
 CHỦ ĐỀ: TUYÊN TRUYỀN VỀ NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM ( TPTĐ)
 ________________________________
 Toán
 BÀI 16: SỐ 10
 I. Yêu cầu cần đạt
 *) Năng lực đặc thù:
 - Nhận dạng, đọc, viết được số 10.
 - So sánh và sắp xếp theo thứ tự được các số trong phạm vi 10.
 * Năng lực chung
 - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo.
 *Phẩm chất
 - Yêu thích môn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống.
 - Sử dụng được số 10 trong cuộc sống.
 II. Đồ dùng dạy học
 - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1.
 - Hình ảnh phần bài mới, BT 3, 4.
 - Video clip trò chơi “Rung chuông vàng” củng cố bài (nếu có).
 III. Hoạt động dạy học
 HĐ1: Khởi động
 - Cho HS chơi trò “Truyền điện” về số 0 và số 1. GV nêu: “có số 1 và số 0 
ta được một số mới” rồi vào bài.
 HĐ2: Nhận biết số 10 và so sánh các số trong phạm vi 10
 - GV chiếu bức tranh thứ nhất trong SGK lên màn hình hoặc cho HS nhìn 
vào SGK, lần lượt chỉ vào từng nhóm trong tranh và cho HS nêu: mười cái cặp tóc, 
mười cái mũ, mười ngón tay, mười chấm tròn và mười khối lập phương.
 - GV: Ta viết số 10 và đọc là mười (cho HS phân biệt số 10 viết in và viết 
thường).
 - Có thể cho HS quan sát trong SGK và lần lượt nêu như trên (nếu không 
có máy chiếu).
 - GV cho HS lần lượt đọc hàng số từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0 ghi ở chân các 
cột hình lập phương.
 - GV cho HS so sánh số 10 với các số 1, 2, , 9.
 HĐ3: Thực hành - luyện tập
 Bài 1. Cho HS tập viết vào Vở bài tập Toán 
 GV uốn nắn và chữa cho HS.
 1 Bài 2. HS nêu yêu cầu của bài. 
 GV chia HS thành ba nhóm, cho HS làm bài vào Vở bài tập Toán, sau đó 
đổi vở kiểm tra chéo.
 Bài 3. GV chiếu bài 3 hoặc cho HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu của bài. 
HS lần lượt chọn kết quả các ý a, b theo yêu cầu của bài, các bạn nhận xét rồi làm 
bài vào Vở bài tập Toán.
 HĐ4: Vận dụng
 Bài 4. GV chiếu bài 4 lên màn hình hoặc cho HS nhìn vào SGK nêu yêu cầu 
của bài, thảo luận nhóm bốn rồi đại diện nhóm chữa lần lượt theo yêu cầu.
 - Trả lời lần lượt các ý a, b.
 HĐ5: Củng cố 
 GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” theo các yêu cầu cần đạt (hoặc 
làm miệng).
 Câu 1. Số lớn nhất trong các số 9, 8, 10 là:
 A. 10 B. 9 C. 8
 Câu 2. Cho ba số: 10, 0, 2. Số bé nhất là:
 A. 10 B. 0 C. 2
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 __________________________________
 Kĩ năng sống
 ( Cô Hà dạy )
 _________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 TRƯỜNG HỌC CỦA EM ( TIẾT 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nói được tên, địa chỉ của trường. 
 - Xác định được vị trí của các phòng chức năng, một số khu vực của nhà 
trường: sân chơi, bãi tập, vườn trường, khu vệ sinh .
 - Xác định được các thành viên trong trường học và thể hiện được cách ứng 
xử phù hợp với bạn bè, GV và các thành viên khác trong nhà trường.
 2. Phẩm chất:
 - Nhân ái: Biết yêu thương các bạn và mọi người.
 - Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.
 -Trung thực: Ghi nhận kết quả việc làm của mình một cách trung thực.
 -Trách nhiệm: Ý thức giữ gìn bảo vệ tài sản và vệ sinh trường lớp.
 2 3. Năng lực chung:
 - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. 
 - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; 
biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình 
huống, nhận ra những vấn đề và giải quyết được vấn đề.
 4. Năng lực đặc thù:
 - Nhận thức khoa học:
 +Biết được vị trí của các phòng chức năng và một số khu vực trong trường 
học.
 +Biết được tên và địa chỉ của trường.
 +Biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống thực tiễn.
 II. Đồ dùng dạy học
 1. Giáo viên: 
 - Bài giảng điện tử. 
 - Tranh ảnh minh hoạ, bài hát, 
 2. Học sinh: 
 - Sách TNXH
 - Vở bài tập TNXH
 III. Hoạt động dạy học
 1. Hoạt động khởi động và khám phá (5 phút)
 * Cách tiến hành: 
 - HS hát và vỗ tay theo video bài hát “Đi học”. 
 - GV dẫn dắt: Trong bài hát vừa rồi các con thấy ai đưa bạn nhỏ đến trường? 
Trường của bạn nhỏ như thế nào?
 - 2-3 HS trả lời.
 - GV nhận xét và chuyển ý dẫn dắt vào bài mới: Mỗi sáng chúng ta đi học 
đều được ba mẹ hay người thân đưa chúng ta đến trường học những điều hay và bổ 
ích.Để biết được trường học có những phòng gì và gồm những ai ở trường? Chúng 
ta sẽ nhau cùng khám phá qua bài học: “Trường học của em”. 
 2. Hoạt động 1: Nói được các khu vực,phòng chức năng trong 
trường.(10 phút)
 - GV nêu tình huống: Lớp bạn An vừa có một bạn mới chuyển đến.An dẫn 
bạn tham quan trường học của mình. Đây chính là trường học của bạn An (chỉ 
 3 tranh). Trường học của An có những gì? Hãy hướng dẫn bạn để bạn nhớ tên các 
khu vực và các phòng trong trường cho bạn nhé.
 - HS nhìn tranh nêu vị trí: Cổng trường,tên trường,địa chỉ trường, phòng 
học,thư viện,phòng y tế...
 - GV cho HS thảo luận nhóm 4 sau đó sắm vai An và bạn của An để giới 
thiệu về các phòng trong trường.
 - 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp. 
 - HS, GV nhận xét và kết luận: Trường học của bạn An có các phòng học, 
phòng y tế, thư viện, nhà vệ sinh, .
 - Lưu ý HDHS phân biệt khu vực chính và phòng chức năng: Khu vực chính 
bao gồm: khu học tập, khu làm việc và khu vui chơi, Phòng chức năng bao gồm: 
phòng học bộ môn, phòng y tế, thư viện, nhà vệ sinh 
 - GV mở rộng giúp HS hiểu rõ hơn về chức năng của các phòng.
 - HS hoạt động và hát theo bài nhạc.
 3. Hoạt động 2: Nói được tên,địa chỉ của trường HS đang học.(10-12 
phút)
 - GV Tổ chức cho HS tham quan trường để tìm hiểu cổng trường và các khu 
vực trong trường.
 - HS đi tham quan.
 - HS chia sẻ lại những điều đã biết cho các bạn cùng nghe.
 - HS khác lắng nghe, nhận xét bổ sung cho ý kiến của bạn.
 - GV nhận xét, bổ sung.
 - GV kết luận: Trường học gồm có các phòng học, thư viện, phòng y tế, nhà 
vệ sinh, vườn trường, sân chơi .
 * Hoạt động tiếp nối sau bài học:
 - Tìm hiểu thêm hoạt động ở các khu vực chính và chức năng của các phòng 
trong trường.
 4. Củng cố - Dặn dò (5 phút)
 + Vẽ tranh về trường học của em.
 - GV nhận xét mở rộng:Trường có nhiều phòng chức năng,sân trường, vườn 
trường...để tạo điều kiện tốt nhất cho các con học tập,vui chơi cũng như đảm bảo 
sức khỏe cho các con.Vì vậy các con cần phải bảo quản tài sản của nhà trường và 
sử dụng đúng mục đích.
 - GV nhận xét tiết học.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy 
 Chiều: Tiếng việt
 BÀI 26: AN AT
 4 I.Yêu cầu cần đạt
 * Năng lực đặc thù:
 - Đọc, viết được các tiếng/ chữ có an, at
 - Học được cách đọc vần a, at và các tiếng/ chữ có an,at
 - MRVT có tiếng chứa an, at
 - Đọc rõ ràng từng tiếng bài Chia quà, đặt và trả lời được câu hỏi liên quan 
đến chi tiết trong bài đọc với sự gợi ý, hỗ trợ.
 * Năng lực chung
 - Bước đầu hình thành được năng lực hợp tác, giao tiếp.
 *Phẩm chất
 - Phẩm chất nhân ái bằng cách thể hiện lòng biết ơn, nói được lời cảm ơn 
phù hợp với tình huống.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: máy tính, ti vi
 - HS: Bộ chữ học vần.
 III. Các hoạt động dạy học
 TIẾT 1
 A. Khởi động
 - GV: các em đã có “Ngày hội chữ cái”. Chúng ta cùng nhau chơi trò chơi 
 “ Vườn có những cây gì?”
 - HD HS tìm và khoanh vào tên các loại cây có tron khu vườn:
 GV chốt tên các cây: lê, dừa, khế, mía, me, na.
 -GV: Tên của các cây này là những tiếng chứa vần có 1 âm.
 -GV giới thiệu:
 + Từ hôm nay chúng ta sẽ học các tiếng mới có nhiều âm. Âm thứ hai trong 
các tiếng đã biết sẽ được thay bằng các vần.
 B. Các hoạt động chính
 HĐ1. Khám phá vần mới
 1.1. Giới thiệu vần an, at
 a. Vần an
 - GV trình chiếu tranh bàn là và hỏi: Đây là cái gì?
 - Cô sẽ viết từ bàn là lên bảng, GV viết bảng.
 - Trong từ bàn là có tiếng nào đã học?
 - Vậy có tiếng bàn chúng ta chưa học, cô viết lên bảng tiếng bàn, GV viết 
bảng.
 - Trong tiếng bàn có âm nào đã học?
 -Vậy có vần an chưa học, cô viết vần an, GV viết bảng.
 b. Vần at
 GV thực hiện tương tự như vần an
 - GV chiếu tranh bát chè và hỏi: Đây là cái gì?
 - Cô sẽ viết từ bát chè lên bảng, GV viết bảng.
 - Trong từ bát chè có tiếng nào đã học?
 - Vậy có tiếng bát chúng ta chưa học, cô viết lên bảng tiếng bát, GV viết 
bảng.
 5 - Trong tiếng bát có âm nào đã học?
 -Vậy có vần at chưa học, cô viết vần at, GV viết bảng.
 - Hôm nay ta học 2 vần mới an, at – GV ghi bảng tên bài.
 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
 a. Vần an
 - GV nói: Cô hướng dẫn các em đánh vần vần an. Cô làm mẫu a- nờ - an. 
(GV đánh vần chậm)
 - GV HD HS đánh vần nhanh hơn.
 -GV nói: Chúng ta quy ước: Cô chỉ thước dưới vần an, các em sẽ đánh vần . 
(GV chỉ thước dưới vần an và đánh vần a- nờ - an.)
 -GV nói: Cô chỉ thước cạnh vần an, các em sẽ đọc trơn (GV chỉ thước cạnh 
vần an và đọc trơn an)
 - GV : Vần an gồm những âm nào?
 - GV chốt: Cách làm của chúng ta đã được thể hiện trong mô hình vần an.
 +GV: Chỉ vào mô hình bên trái, đọc: a- nờ - an.
 +GV chỉ vào mô hình bên phải, đọc: a- nờ - an
 +GV chỉ vào mô hình bên phải, phân tích: Vần an gồm có âm a đứng trước, 
âm n đứng sau/ vần an có âm a và âm n.
 - GV chỉ vào mô hình : Vần an có 2 âm, âm a đứng trước, âm n đứng sau.
 + Phân tích tiếng bàn:
 - GV: Bây giờ, chúng ta đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng bàn.
 - GV làm mẫu (chỉ thước tương tự như vần an): bờ - an – ban – huyền – 
bàn; bàn; tiếng bàn gồm có âm b, vần an và thanh huyền.
 - GV yêu cầu HS thực hiện theo hiệu lệnh của thước.
 b. Vần at
 - Thực hiện tương tự như với vần an
 - GV yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn, phân tích at theo hiệu lệnh thước.
 c. Vần an, at
 -GV yêu cầu HS thực hiện đọc vần, tiếng, từ không theo trật tự theo hiệu 
lệnh thước.
 - Y/ c HS đánh vần, đọc trơn, phân tích theo hiệu lệnh thước.
 -Các em vừa học 2 vần mới nào?
 - Y/C HS đọc phần khám phá trong SGK. Đọc theo thứ tự từ trái sang phải, 
từ trên xuống dưới.
 - Y/ c HS đọc to trước lớp.
 HĐ2. Đọc từ ngữ ứng dụng
 - GV y/c HS xem SGK và đọc các từ dưới tranh (trong sách/ trên bảng)
 *Lưu ý: (HS chưa đọc trơn được thì yêu cầu HS đánh vần.)
 - GV yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần an. Có thể y/c HS đánh vần, phân tích 
tiếng để kiểm tra (dùng hiệu lệnh thước)
 -Y/c HS: + Tìm tiếng, đọc nhóm đôi, theo dãy.
 +Chỉ vào tiếng phân tích, đánh vần và sau đó đọc trơn,
 + Chỉ vào tiếng nhãn ở trên bảng
 HĐ3. Tạo tiếng mới chứa an, at
 6 - GVHD chọn phụ âm bất kì ghép với an(sau đó là at) để tạo thành tiếng, 
chọn tiếng có nghĩa, ví dụ:
 + Tiếng có vần an là: lan, ngan;có vần at là: mát, hát
 - GVNX
 HĐ4. Viết bảng con
 - GV cho HS quan sát chữ mẫu: an, at.
 - NX bài viết của HS.
 - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh từ bàn là, bát 
chè.
 - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh
 - GV quan sát, uốn nắn.
 TIẾT 2
 HĐ 5.Đọc đoạn ứng dụng 
 a. Giới thiệu bài đọc:
 - GV cho HS quan sát tranh sgk:
 + Tranh vẽ những ai?
 + Họ đang làm gì?
 + Em đoán xem bài đọc nói về điều gì?
 - GV giới thiệu vào bài.
 b. Đọc thành tiếng
 - GV kiểm soát lớp
 - GV đọc mẫu. 
 - GV nghe và chỉnh sửa
 c. Trả lời câu hỏi:
 - GV giới thiệu phần chữ in màu xanh là câu hỏi: Ai? Có gì?
 - Cho HS đọc các từ ở cột A, B
 - GV đăt câu hỏi cho HSTL:
 +Ai có hạt dẻ? Ai có san hô?
 +Bạn Trà có gì? Bạn An có gì?
 +Ai là người đi chia quà?
 + Theo em vì sao bài có tên là “Chia quà”?
 d. Nói và nghe:
 - GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: Khi bố cho quà, bạn sẽ nói gì?
 - Y/c HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe.
 - GV nhận xét
 HĐ6. Viết vở tập viết 
 - GVHDHS viết: an, at, bàn là, bát chè (cỡ vừa)
 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
 - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
 - GVNX vở của 1 số HS
 3.Vận dụng
 + Chúng ta vừa học vần mới nào?
 + Tìm 1 tiếng có an hoặc at? Đặt câu.
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò
 7 - Yêu cầu HSđánh giá tiết họ
 - Đọc, viết được các tiếng/ chữ có an, at
 - Học được cách đọc vần a, at và các tiếng/ chữ có an,at
 - MRVT có tiếng chứa an, at
 - Đọc rõ ràng từng tiếng bài Chia quà, đặt và trả lời được câu hỏi liên quan 
đến chi tiết trong bài đọc với sự gợi ý, hỗ trợ.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 _______________________________
 Luyện tiếng việt
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 * Năng lực đặc thù
 - Giúp học sinh nắm được các âm, vần đã học : ua,ưa, an,at
 - Đọc, viết đúng các từ ngữ ứng dụng 
 - Luyện đọc lại các bài đã học
 * Năng lực chung:
 - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo.
 *Phẩm chất:
 - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt.
 - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng HT
 II. Đồ dùng Ti vi, bảng con, vở ô li
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 Cho HS hát bài : Quê hương tươi đẹp
 B. Thực hành, luyện tập
 Hoạt động 1. Đọc trên bảng lớp
 - GV gọi HS nhắc lại các âm, vần đã học
 - GV viết bảng và gọi HS đọc
 BÉ LAN MÊ CA HÁT
 Nhà bé Lan ở gần sát nhà hát thị xã. Vì thế từ nhỏ, bé đã đam mê ca hát. Bé 
mơ làm ca sĩ. Khi bé đi nhà trẻ, cô cho bé tham gia tam ca Họa mi để đi thi văn 
nghệ ở thị xã.
 - HS đọc ( CN, nhóm, đồng thanh ) 
 - HS nhận xét cách đọc của bạn, nhóm, tổ.
 Hoạt động 2. Viết 
 GV đọc : múa hát, tán lá, bờ cát, bàn tán.
 - HS viết bảng con, GV nhận xét, sửa lỗi.
 - HS viết vở : múa hát, tán lá, bờ cát, bàn tán.
 - GV đọc, HS viết vở ô li : mẹ cho bé đi múa hát
 8 Bố cho Lan hạt dẻ, san hô, bát gỗ.
 Hoạt động 3. Đọc bài SGK 
 - HS đọc bài theo nhóm, cá nhân
 Hoạt động 4. Vận dụng
 + Tuyên dương HS đọc, viết tốt.
 Dặn các HS đọc còn chậm về nhà luyện viêt, đọc thêm
 _________________________________
 Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2022
 Tiếng việt
 BÀI 27: AM AP
 I. Yêu cầu cần đạt
 * Năng lực đặc thù:
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần am, ap và các tiếng/chữ có am, ap. Mở 
rộng vốn từ có tiếng chứa am, ap
 - Đọc, hiểu bài:Đố quả, nói được tên gọi một loại quả vào gợi ý
 * GDĐP Kể được tên một số loài cam của Hà Tĩnh ( cam khe mây,cam bù 
hương sơn, cam vũ quang, cam thượng lộc)
 * Năng lực chung
 - Bước đầu hình thành được năng lực hợp tác, giao tiếp.
 *Phẩm chất
 - Có ý thức quan sát, ham thích tìm hiểu tên gọi, đặc điểm các loại quả.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: máy tính, ti vi
 - HS: Bộ chữ học vần.
 III. Các hoạt động dạy học 
 A. Khởi động
 - Cả lớp cùng hát bài Quả
 - GV liên hệ giới thiệu bài
 B. Các hoạt động chính:
 HĐ1. Khám phá vần mới
 1.1. Giới thiệu vần am, ap
 a. vần am
 - GV trình chiếu tranh SGK
 + Tranh vẽ gì?
 - GV giới thiệu từ mới: quả cam
 + Từ quả cam có tiếng nào đã học
 - GV: Vậy tiếng cam chưa học
 - GV viết bảng: cam
 + Trong tiếng cam có âm nào đã học?
 - GV: Vậy có vần am chưa học
 - GV viết bảng: am
 b. Vần ap GV làm tương tự để HS tìm ra tiếng đạp, vần ap
 9 - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: am, ap
 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
 a. vần am:
 + Phân tích vần am?
 - GVhướng dẫn HS đánh vần: a mờ- am
 - GV nhận xét, sửa lỗi
 + Phân tích tiếng cam
 - GV hướng dẫn HS đánh vần: cờ- am- cam
 b. Vần ap: GV thực hiện tương tự như vần am
 - GV chú ý sửa lỗi phát âm
 c. Vần am, ap
 + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
 - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa 
vừa học.
 * GD ĐP + Phần Khám phá vần mới, hỏi HS: các em vừa học vần gì? GV 
giới thiệu cam là một trong những loại quả đặc của quê hương Hà Tĩnh mình. Em 
hãy tìm tiếng chứa vần mà nói về một món ăn đặc sản của quê hương Hà Tĩnh với 
vần am.
 HĐ2. Đọc từ ngữ ứng dụng
 - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm từ ngữ dưới mỗi tranh
 - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần am, ap: dám, đam, đảm, nháp, rạp, sáp, 
 - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp.
 -GV nhận xét, sửa lỗi nếu có.
 - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ.
 HĐ3. Tạo tiếng mới chứa am, ap
 - GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với am (sau đó là ap) để tạo 
thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ:
 + Chọn âm t ta được các tiếng: tam (tam ca), nháp (giấy nháp), 
 - GV nhận xét, tuyên dương HS
 HĐ4. Viết bảng con
 - GV cho HS quan sát chữ mẫu: am, quả cam
 - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh
 -GV quan sát, uốn nắn.
 - GV thực hiện tương tự với: ap, xe đạp.
 TIẾT 2
 HĐ5. Đọc bài ứng dụng: Đố quả
 a. Giới thiệu bài đọc
 - GV cho HS nghe hát bài Đố quả
 + Trong bài hát có loại quả gì?
 + Kể tên các loại quả mà em biết?
 b. Đọc thành tiếng
 - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
 - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có am, ap: cam
 - HS luyện đọc từng câu: cá nhân
 10 - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
 - GV kiểm soát lớp
 - GV đọc mẫu. 
 - GV có thể cho HS đóng vai Tí và chị để đọc phân vai.
 - GV nghe và chỉnh sửa
 c. Trả lời câu hỏi
 - GV giới thiệu phần câu hỏi
 Quả khế thế nào?
 d. Nói và nghe:
 - GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: Quả gì nho nhỏ có vị chua?
 - GV theo dõi, hướng dẫn thêm
 HĐ6. Viết vở tập viết 
 - GV hướng dẫn HS viết: am, ap, quả cam, xe đạp
 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
 - GV theo dõi QS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
 - GV nhận xét vở của 1 số HS
 3.Vận dụng
 + Chúng ta vừa học vần mới nào?
 + Tìm 1 tiếng có am hoặc ap? Đặt câu.
 - GV nhận xét giờ học
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 Tiếng việt
 BÀI 28: ANG AC ( T1)
 I.Yêu cầu cần đạt
 * Năng lực đặc thù:
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần ang, ac và các tiếng/chữ có ang, ac Mở 
rộng vốn từ có tiếng chứa ang, ac
 * Năng lực chung
 - Bước đầu hình thành được năng lực hợp tác, giao tiếp.
 *Phẩm chất
 - Phẩm chất nhân ái bằng cách thể hiện lòng biết ơn, nói được lời cảm ơn 
phù hợp với tình huống.
 II. Đồ dùng dạy học
 - HS SGK TV1 tập 1, vở tập viết, bút, phấn, bảng, giẻ lau.
 - GV SGKTV1, ti vi, máy tính.
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - GV cho HS thi ghép tiếng có vần am, ap theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ 
nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng.
 - GV nhận xét, biểu dương
 B. Hoạt động chính
 11 HĐ1. Khám phá vần mới
 Giới thiệu vần ang, ac
 a. vần ang 
 - GV trình chiếu tranh SGK
 + Tranh vẽ gì?
 - GV giới thiệu từ mới: lá bàng
 + Từ lá bàng có tiếng nào đã học
 - GV: Vậy tiếng bàng chưa học
 - GV viết bảng: bàng
 + Trong tiếng bàngcó âm nào đã học?
 - GV: Vậy có vần ang chưa học
 - GV viết bảng: ang
 b. Vần ac: GV làm tương tự để HS bật ra tiếng nhạc, vần ac
 - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ang, ac
 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
 a. vần ang:
 + Phân tích vần ang?
 - GVHDHS đánh vần: ang- ang
 - GVNX, sửa lỗi
 + Phân tích tiếng bàng
 - GV hướng dẫn HS đánh vần: b- ang- bang- huyền-bàng
 b. Vần ac: GV thực hiện tương tự như vần ang
 - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm
 c. Vần ang, ac
 + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
 - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa 
vừa học
 HĐ2. Đọc từ ngữ ứng dụng
 - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh
 - GV nhận xét, sửa lỗi nếu có
 - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
 HĐ 3. Tạo tiếng mới chứa ang,ac
 - GV hướng dẫn chọn phụ âm bất kì ghép với ang (sau đó là ac) để tạo 
thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ:
 + Chọn âm v ta được các tiếng: vàng (cá vàng), bát (bê bát), 
 - GV nhận xét
 HĐ4. Viết bảng con
 - GV cho HS quan sát chữ mẫu:ang, lá bàng
 - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh
 - GV quan sát, uốn nắn.
 - GV nhận xét
 - GV thực hiện tương tự với: ac, nhạc sĩ
 C.Vận dụng
 + Chúng ta vừa học vần mới nào?
 12 + Tìm 1 tiếng có ang hoặc ac? Đặt câu.
 - GV nhận xét.
 - GV nhận xét giờ học
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 _________________________________
 Luyện tiếng việt
 LUYỆN TẬP
 I.Yêu cầu cần đạt
 * Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS nắm chắc các vần am, ap đã học
 - Luyện nghe viết một số tiếng, từ, câu có chứa các vần đã học
 * Năng lực chung:
 - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo.
 *Phẩm chất:
 - Yêu thích học môn Tiếng Việt , biết sử dụng Tiếng Việt.
 - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
 II. Đồ dùng Bảng phụ, bảng con, ti vi, máy tính
 II. Các hoạt động dạy học
 HĐ1 : Khởi động
 - Tổ chức trò chơi: Thi kể nhanh các vần đã học.
 - HS tham gia chơi
 - Giới thiệu bài và ghi mục
 HĐ2: Đọc
 - Gv trình chiếu bài đọc. HS luyện đọc ( CN- N- ĐT )
 Vần: an, at, am, ap, ang, ac
 Từ: than tre, múa sạp, bát cà, đi làm, quả cam, tháp chàm, số tám. 
 Câu: Nghỉ hè, mẹ cho bé về quê. Ở kế nhà bà có ba bạn nhỏ là Phát , Lan, 
Ban. 
 GV – cả lớp theo dõi,chia sẻ kĩ năng đọc của HS.
 HĐ3: Viết 
 a.Viết bảng con
 - HS luyện viết múa sạp, đi làm, quả cam ,tháp chàm.
 b.Viết vở
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô ly 
 1 dòng đi làm
 1 dòng múa sạp
 1 dòng chữ quả cam
 1 dòng chữ tháp chàm
 - Gv đọc cho học sinh viết câu: 
 Nghỉ hè, mẹ cho bé về quê. Ở kề nhà bà có ba bạn nhỏ là Phát, Lan và Ban. 
 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
 13 - GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng.
 - GV nhận xét vở của 1 số HS
 4. Củng cố, dặn dò
 + Tuyên dương HS đọc, viết tốt.
 - Dặn các HS đọc còn chậm về nhà luyện viêt, đọc thêm
 ______________________________
Chiều Luyện toán
 LUYỆN TẬP
 I.Yêu cầu cần đạt
 * Năng lực đặc thù
 - Củng cố kiến thức lại các số từ 0 đến 10.
 - Hướng dẫn đọc, viết tốt hơn các số từ 0 đến 10.
* Năng lực chung
 - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo.
 *Phẩm chất
 - Yêu thích môn Toán. Sử dụng kĩ năng toán học vào cuộc sống.
 - Rèn kỹ năng trình bày bài toán vào vở ô li.
 II. Đồ dùng Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 Chơi trò chơi: Truyền điện 
 B. Thực hành , luyện tập
 Tổ chức cho HS làm bài cá nhân
 GV giúp đỡ , tư vấn cho HS yếu ( nếu có )
Hoạt động 1. Làm ở bảng con:
 a. Cho HS viết các số từ 0 đến 10 theo thứ tự: 0 , 1, 2, 3 , 4, 5 , 6, 7, 8 , 9, 10.
 b. Hãy sắp xếp các số sau đây theo thứ tự từ bé đến lớn: 4 , 10 , 5 , 8 , 0.
 Hoạt động 2. Làm vào vở ô li:
 1. Khoanh vào số bé nhất
 5, 9, 0, 7
 2. Khoanh vào số lớn nhất 
 5, 9, 0, 10, 7
 3. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 
 a. 6, 8, 5, 0 : .......................................................
 b. Sắp xếp các sau: 4 , 1 , 5 , 0 , 10 , 7. Theo thứ tự từ lớn đến bé:
 4. Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm:
 7 ... 5 4 ... 3 10 ... 9
- 8 ... 5 5 ... 1 8... 10
 14 10 ... 8 7 ... 6 9 ... 9
- HS làm bài . GV theo dõi giúp đỡ thêm và đặc biệt chú ý hướng dẫn cho 
 những HS chưa hoàn thành làm bài tập sau .
- Nhận xét bài - chữa bài
 C. Hoạt động ứng dụng
Dặn HS về ôn bài: Luyện đếm, viết các số 0,1, 2, 3, 4, 5, 6,7,8,9, 10.
 _____________________________
 Tự học
 HOÀN THÀNH KIẾN THỨC MÔN HỌC BUỔI SÁNG
 LÀM MỘT SỐ BÀI TẬP NÂNG CAO. 
 I.Yêu cầu cần đạt
 * Năng lực đặc thù:
 - Luyện tập, củng cố lại các âm, tiếng, từ, câu ứng dụng đã học cho HS.
 - Luyện viết các chữ đã học từ bài 26 đến bài 30
 - Làm một số bài tập Toán
* Năng lực chung:
 - Hình thành năng lực giao tiếp, tự học, tự giải quyết vấn đề sáng tạo.
 *Phẩm chất:
 - Yêu thích học môn các môn học.
 - HS có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
 - Giáo dục HS ý thức say mê học tập, giải quyết nhiệm vụ của học sinh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC
 Hoạt động 1. Khởi động
 - Cho HS hát, vận động.
 - Nêu nhiệm vụ học tập, phân công nhiệm vụ.
 Hoạt động 2. Phân chia nhóm học tập
 + Nhóm 1: HS chưa đọc thành thạo các bài buổi sáng
 + Nhóm HS chưa hoàn thành vở BT Tiếng Việt: 
 + Nhóm HS chưa viết đúng chữ đã học: 
 + Nhóm HS chưa hoàn thành bài tập Toán: 
 Hoạt động 2. HS làm việc theo nhóm phân công
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm chưa hoàn thành nội dung. 
 - GV giúp đỡ thêm. Lưu ý nhóm HS chưa thuộc bảng chữ cái. 
 Hoạt động 3. Làm bài tập Toán
Bài 1: Điền số vào chỗ trống:
 ..... = 7 9 = ..... 7 < .< 9
 ...... > 8 ....... >6 5 = ........ 5 > ......
 15 0 ....>8 4 > ...>......
 - HS làm vào bảng con lần lượt các bài, 4 HS lên bảng.
 - Chữa bài.
 - Kết luận: Một số luôn bằng chính nó.
Bài 2. Sắp xếp các số 6,4,7,8,2,10
a) Theo thứ tự từ lớn đến bé
b) Theo thứ tự từ bé đến lớn
 - HS suy nghĩ và lên bảng thực hiên - giải thích.
 - Chữa bài.
 Bài 3.Vẽ thêm cho bằng nhau
 - Tiến hành tương tự bài 2.
HĐ3. Chấm, chữa bài
- GV nhận xét ý thức tự học của các nhóm. 
 -Tuyên dương các nhóm hoàn thành tốt bài học.
 Hoạt động 5. Nhận xét, dặn dò
 - Nhận xét, đánh giá thái độ học tập, mức độ hoàn thành BT của từng nhóm.
 - Dặn HS cố gắng hoàn thành hết các bài tập đúng thời gian.
 ___________________________________
 Giáo dục thể chất
 BÀI 3: ĐỘNG TÁC QUAY TRÁI, QUAY PHẢI 
 VÀ QUAY SAU (TIẾT 1)
I. Yêu cầu cần đạt
1.Về phẩm chất: 
- Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có 
trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.
2. Về năng lực: 
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác quay trái, quay phải và quay 
sau trong sách giáo khoa.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các 
động tác và trò chơi.
- Phát triển năng lực chú ý, khả năng định hướng trong không gian.
2.2. Năng lực đặc thù:
 16 - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân 
 để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
 - NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được động tác quay trái, 
 quay phải và quay sau. 
 - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động 
 tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác quay 
 trái, quay phải và quay sau.
 II. Địa điểm phương tiện
 - Địa điểm: Sân trường 
 Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 III. Tiến trình bài dạy
 LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
 Nội dung Thời Số 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 gian lượng
I. Phần mở đầu 5 – 7’ Gv nhận lớp, thăm 
 hỏi sức khỏe học 
1.Nhận lớp Đội hình nhận lớp 
 sinh phổ biến nội 
 dung, yêu cầu giờ 
 học 
 
 - Cán sự tập trung 
 lớp, điểm số, báo 
 cáo sĩ số, tình hình 
 lớp cho GV.
2.Khởi động
a) Khởi động chung 2x8N Đội hình khởi động
- Xoay các khớp cổ tay,    
cổ chân, vai, hông,   
gối,... 
 - Gv HD học sinh 
b) Khởi động chuyên khởi động.
môn - HS khởi động theo 
- Các động tác bổ trợ 2x8N hướng dẫn của GV
chuyên môn
 - GV hướng dẫn 
c) Trò chơi
 chơi
- Trò chơi “lăn bóng về 
trước”
 16-18’
 17
   
   
   
   
   
     
   
      
         
     
      
     
    
       
    
   
      
     
  
     
       
    
    
       
    
   
       
    
       
       
  
     
        
  
    
       
    
     
    
   
      
    
   
   
  
  
   II. Phần cơ bản:
* Kiến thức. - Đội hình QS tranh
 Động tác quay trái. Cho HS quan sát 
 tranh 
- Khẩu lệnh: “Bên trái - 
quay” 
 - GV làm mẫu động 
 tác kết hợp phân HS quan sát GV 
 tích kĩ thuật động làm mẫu
- Động tác: Dùng gót tác.
chân trái làm trụ, nửa 
 ( lưu ý nhứng lỗi - Hs ghi nhớ, hình 
trên bàn chân phải làm 
 thường mắc khi thành kĩ thuật động 
điểm tựa quay người 
 thực hiện động tác ) tác
qua trái sau đó đưa 
chân phải về ngang 
chân trái. - GV hô - HS tập 
Động tác quay phải. theo Gv.
- Khẩu lệnh: “Bên phải - Gv quan sát, sửa 
– quay” sai cho HS.
- Động tác: Dùng gót 
chân phải làm trụ, nửa 
trên bàn chân trái làm 
điểm tựa quay người 
qua phải sau đó đưa 
chân trái về ngang chân 
phải.. - Đội hình tập luyện 
*Luyện tập đồng loạt. 
 
Tập đồng loạt 2 lần 
 - Yc Tổ trưởng cho 
 các bạn luyện tập 
 theo khu vực.
 - Gv quan sát, sửa 
 18 sai cho HS. ĐH tập luyện theo 
 tổ
Tập theo tổ nhóm
    
 4lần - GV cho 2 HS quay 
 mặt vào nhau tạo   
 thành từng cặp để 
Tập theo cặp đôi tập luyện. 
 -ĐH tập luyện theo 
Thi đua giữa các tổ 4lần cặp
 1 lần - GV tổ chức cho    
 HS thi đua giữa các 
 tổ.    
 - GV nêu tên trò - Từng tổ lên thi 
 chơi, hướng dẫn đua - trình diễn 
* Trò chơi “chuyền cách chơi.
bóng qua hai bên”
 3-5’ - Cho HS chơi thử 
 và chơi chính thức. 
 - Nhận xét, tuyên 
 dương, và sử phạt 
 người (đội) thua 
III.Kết thúc cuộc
 HS thực hiện thả 
* Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn
 4- 5’ lỏng
thân. - Nhận xét kết quả, 
 - ĐH kết thúc
* Nhận xét, đánh giá ý thức, thái độ học 
chung của buổi học. của HS. 
 
 - VN ôn bài và 
 Hướng dẫn HS Tự ôn 
ở nhà chuẩn bị bài sau 
 ______________________________
 Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2022
 Tiếng việt
 BÀI 28: ANG AC ( T2)
 I.Yêu cầu cần đạt
 * Năng lực đặc thù:
 - Đọc, hiểu bài: hạt bàng. Nói được tên gọi, đặc điểm các loại hạt.
 - Viết được bài viết vào vở tập viết.
 * Năng lực chung
 - Bước đầu hình thành được năng lực hợp tác, giao tiếp.
 *Phẩm chất
 19 - Có ý thức quan sát, ham thích tìm hiểu tên gọi các tiếng có vần ang- ac.
 II. Đồ dùng dạy học
 -HS SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, vở BTTV, vở tập viết.
 - GV SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, máy tính.
 III. Các hoạt động dạy học 
 A. Khởi động
 Cho HS chơi trò chơi: Xếp chữ.
 B. Hoạt động chính
 HĐ 5. Đọc bài ứng dụng: Hạt bàng
 5.1. Giới thiệu bài đọc:
 - GV cho HS quan sát tranh sgk:
 + trong tranh vẽ ai ?
 + Cò và Vạc đang làm gì ?
 - GV giới thiệu vào bài.
 5.2. Đọc thành tiếng
 - GV kiểm soát lớp
 - GV đọc mẫu. 
 - GV nghe và chỉnh sửa
 5.3. Trả lời câu hỏi:
 - GV giới thiệu phần câu hỏi
 + Hạt bàng như hạt gì ?
 5.4. Nói và nghe:
 - GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: + Hạt gì bé tí, bác thợ làm nhà?
 - GV nhận xét 
 HĐ6. Viết vở tập viết 
 - GV hướng dẫn HS viết: ang,ac, lá bàng, hạt cát
 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
 - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
 - GV nhận xét vở của 1 số HS
 C.Vận dụng
 + Chúng ta vừa học vần mới nào?
 + Tìm 1 tiếng có ang hoặc ac? Đặt câu.
 - GV nhận xét.
 - GV nhận xét giờ học
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 _________________________________
 Tiếng việt
 Bài 29: ANH ACH ( T1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 * Năng lực đặc thù:
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần anh, ach và các tiếng/chữ có anh, ach Mở 
rộng vốn từ có tiếng chứa anh, ach.
 20

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_anh_tuyet.docx