Giáo án Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
TUẦN 7 Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: NGÀY HỘI KHÉO TAY HAY LÀM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS biết cách trang trí các thiệp chúc mừng hay cắt, xếp hoa. 2. Năng lực chung: - Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác thực hành, thẩm mĩ, sáng tạo 3. Phẩm chất: - Tự giác tham gia các công việc vừa sức của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nội dung tiểu phẩm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức -GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Ngọc Anh) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.HS được phân công theo vị trí và - HS theo dõi và thực hành cắt công việc được giao. dán hoa tặng mẹ và cô. - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh - HS đại diện thuyết trình trước hoạt dưới cờ nhóm lớp. _______________________________ Tiếng anh ( Cô Thắm phụ trách ) ________________________________ Tiếng Việt Bài 14 :UA, ƯA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng vần ua, ưa ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ua, ưa ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ua, ưa và các tiếng, từ có chứa ua, ưa. - HS phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ua, ưa - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Giúp mẹ được gợi ý trong tranh. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa ( tranh mẹ đưa Hà đến lớp học múa; tranh mẹ đi chợ mua đồ ăn; tranh bé giúp mẹ nhặt rau). 2.Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - HS chăm chỉ tham gia các công việc vừa sức với bản thân của mình để giúp đỡ cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con; phấn; bộ đồ dùng học TV; vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: • TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút): GV cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo - HS chơi ra chữ th, ia 2. Khám phá Hoạt động 1: Nhận biết (5 phút): - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Mẹ đưa Hài đến lớp học múa, - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ua, âm ưa; giới thiệu chữ ghi âm ua, âm ưa Hoạt động 2: HS luyện đọc âm (12 phút): a. Đọc âm - HS quan sát - GV đưa chữ ch lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ng trong bài học. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu âm ua - HS đọc âm ua. - GV yêu cầu HS đọc âm ua. -Tương tự âm ưa b. Đọc tiếng - HS lắng nghe - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): múa, đua - HS lắng nghe GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng múa, đua. - HS đánh vần tiếng mẫu múa, + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu múa, đưa đưa - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - HS tự tạo - Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa ua - HS phân tích - GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS nêu lại cách ghép. -Tương tự âm ưa c. Đọc từ ngữ - HS quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ cà chua, múa ô, dưa lê, cửa sổ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - HS nói - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - - HS quan sát GV cho từ cà chua xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng - HS phân tích và đánh vần cà chua, đọc trơn từ cà chua. GV thực hiện các bước tương tự đối với múa ô, dưa lê, cửa sổ - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ Mời HS đọc lại các tiếng, TN. - HS đọc Hoạt động 3: Viết bảng (10 phút): - GV đưa mẫu chữ ua, ưa, cà chua, dưa lê và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ua, ưa, cà - Hs lắng nghe và quan sát chua, dưa lê. - Y/c HS viết chữ ua, ưa, cà chua, dưa lê - HS viết - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - HS lắng nghe, sửa lỗi quan sát sửa lỗi cho HS. • TIẾT 2 Hoạt động 4: Viết vở (11 phút): - GV hướng dẫn HS tô và viết các chữ ua, - HS tô và viết các chữ ua, ưa, cà ưa, cà chua, dưa lê (chữ viết thường, chữ cỡ chua, dưa lê (chữ viết thường, vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, - HS viết cách cầm bút. Hoạt động 6: Đọc (12 phút): - HS đọc thầm - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm ua, ưa - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. Mẹ đi đâu? - HS trả lời. Mẹ mua những gì? - HS trả lời. Em đã cõng mẹ đi chợ bao giờ chưa? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. Hoạt động 7: Nói theo tranh (5 phút): - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát. câu hỏi cho HS trả lời: + Em thấy Nam đang làm gì? - HS trả lời. + Em có thưởng giúp bố mẹ làm việc nhà - HS trả lời. không? - HS trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV. - HS thực hiện GV và HS nhận xét. -HS nhận xét 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ua, ưa. - HS lắng nghe - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. • Điều chỉnh sau bài dạy ( nếu có ) ___________________________________ Chiều Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS biết đếm , đọc viết , so sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. 2.Năng lực chung: - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập đếm , đọc viết , so sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10 3. Phẩm chất: - Học sinh cẩn thận khi giải quyết các tình huống học tập liên quan đến đoc, viết, so sánh các số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2, Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): HS chơi HS chơi trò chơi: Gió thổi 2. Hoạt động luyện tập (25 phút): *Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV hỏi về nội dung bức tranh: Bức tranh vẽ - Vẽ các con tàu gì? - GV: Mỗi con tàu mang các con số, các em - HS đếm và nêu số thích hợp hãy tìm con số thích hợp cho toa tàu ở giữa. - HD HS đếm thêm để tìm ra số thích hợp - Làm vào vở BT. - Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy? - HS nêu miệng - GV cho HS làm phần còn lại. - HS nhận xét bạn - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV cho HS nhìn tranh - GV hỏi: ? Trong tranh có mấy ngôi nhà? Mấy cây to?- - HS trả lời Mấy ông mặt trời? Mấy con trâu?. - Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy vào các ô trống tương ứng? - GV cho HS làm phần còn lại. - Làm vào vở BT. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu miệng - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn Bài 3: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS đọc lần lượt các số từ 1 đến - HS đọc số từ 1 đến 10 10 - GV giới thiệu về bức tranh vẽ chậu hoa, yêu - HS tìm số cầu HS đọc số trên hình. Tìm các số còn thiếu và nêu kết quả. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu miệng - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn Bài 4: Tìm , nhận biết số lượng nhiêu nhất, ít nhất - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - HD HS làm: a) GV cho HS đếm số hạt sen ở mỗi cốc, ghi - HS đếm số hạt sen, ghi kết quả kết quả đếm vào vở so sánh để tìm số lớn nhất ra vở b) Hướng dẫn tương tự câu a , tìm số bé nhât. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu miệng - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - HS trả lời - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Về nhà tập đếm và so sánh các đồ vật trong - Hs lắng nghe nhà • Điều chỉnh sau bài dạy ( nếu có ) Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần th, ia, ua, ưa. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần. 2. Năng lực chung: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) GV cho HS nhảy dân vũ bài: Vui đến HS nhảy trừờng 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Luyện đọc 1. Đọc từ ngữ - GV trình chiếu th, ia, ua, ưa, thìa dĩa, cà - HS đọc: cá nhân. chua, dưa lê. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc câu: Xưa kia, nhà cua nhỏ tí ti, nhà - HS đọc: cá nhân, lớp rùa thì to. Khi mưa, cua trú nhờ nhà rùa. - GV yêu cầu HS tim tiếng chứa ia, ua, ưa có trong bài. Hoạt động 2: Luyện viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly. th, ia, ua, ưa, thìa dĩa, cà chua, dưa lê. Mỗi chữ (từ) 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ. - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng (2 phút): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Tìm tiếng chứa ia, ua, ưa. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà _______________________________ Giáo dục thể chất BÀI 4: ĐỘNG TÁC QUAY CÁC HƯỚNG (Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Biết thực hiện được động được động tác quay phải,quay trái. - Tích cực, tự giác tham gia tập luyện. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng quan sát, lắng nghe, hợp tác, thực hành. - Tích cực trong việc tập luyện và hoạt động tập thể. - Rèn luyện tính trung thực, có ý thức tự giác chăm chỉ luyện tập. - Tích cực tham gia trò chơi vận động và tương đối chủ động trong khi chơi. 3. Về năng lực: 3.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự tìm tòi, khám phá và thực hiện quay phải ,quay trái trong bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Bước đầu biết hợp tác trong nhóm để thực hiện các bài tập, trò chơi. 3.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết quan sát tranh, tự quan sát và ghi nhớ động tác làm mẫu của giáo viên để luyện tập. - NL hoạt động TT: Biết tham gia chơi trò chơi “Ai quay đúng hướng” theo điều khiển của GV thông qua trò chơi giúp HS tích cực, chủ động, tự giác trong học tập. II. Địa điểm - Phương tiện: - Địa điểm: Tập luyện trên sân trường hoặc nhà thể chất. - Phương tiện: + GV chuẩn bị: Giáo án, trang phục thể thao, tranh các động tác quay phải, quay trái, còi + HS chuẩn bị: Trang phục thể thao và chuẩn bị dụng cụ theo hướng dẫn của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU NỘI DUNG LVĐ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. Hoat động mở đầu: 4 - 5p - Cán sự tập chung lớp, báo cáo sĩ 1. Nhận lớp: số tình hình lớp học cho GV. - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu - Đội hình nhận lớp: cầu giờ học: + Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng,dàn hàng,dồn hàng,điểm số + Học động tác quay phải,quay trái. + Chơi trò chơi “Ai quay đúng hướng” ( GV) 2. Kiểm tra trang phục sức khỏe học sinh trong lớp. - GV nhắc nhở HS chấn chỉnh trang phục gọn gàng theo đúng quy định của giờ thể dục. 3. Khởi động: 2lx8n - Do cán sự điều khiển - Chạy tại chỗ - Xoay các khớp cổ ,khớp cổ tay,khớp vai,khớp khuỷu tay,khớp cổ chân,khớp đầu gối,khớp hông. - GV quan sát nhắc nhở HS khởi động tích cực. - Trò chơi “ Giành cờ”. - HS làm theo hiệu lệnh của GV 4. Kiểm tra bài cũ: - GV mời một tổ lên thực hiện tập hợp - HS dưới lớp quan sát để nhận xét. hàng ngang,dóng hàng ,dàn hàng ,dồn - GVNX đánh giá kết quả của HS. hàng,điểm số. II. Hoạt động hình thành kiến thức mới 6 - 7p 1. Học động tác quay phải - GV cho HS quan sát tranh - GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kỹ thuật động tác - GV gọi 1 HS lên làm mẫu và cho HS nhận xét - GV nhận xét. - GV hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu. - Sau mỗi lần tập GV nhận xét, sửa sai cho HS. 2. Học động quay trái ( GV) - GV phổ biến nội dung, yêu cầu luyện tập: Tập đếm nhịp, tập từng cử động và liên kết các cử động của động tác. III. Luyện tập a. Chia nhóm luyện tập 13- 15p - Thực hiện động tác quay phải,quay trái * Tổ chức tập luyện cá nhân: + Đội hình tập luyện cá nhân: HS tập đếm nhịp, tự đếm nhịp và thực hiện động tác. + Đội hình tập luyện theo cặp đôi : Yêu cầu 1 HS tập, 1 HS quan sát nhận xét cho bạn ... Sau đó 2 HS đổi vị trí cho nhau. * Tổ chức tập luyện theo cặp đôi: + Đội hình tập luyện theo tổ /nhóm ( tùy theo địa hình sân tập): Luân phiên chỉ huy nhóm luyện tập và sửa chữa sai sót giữa các HS trong nhóm * Tổ chức tập luyện theo tổ/ nhóm: - GV cho mỗi nhóm cử người đại diện lên thi đua - trình diễn - HS quan sát bạn trình diễn, đưa ra nhận xét của cá nhân - GV quan sát nhận xét, tuyên dương. * Thi đua - trình diễn giữa các tổ/nhóm 4-5p - GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, tổ chức cho HS chơi thử GV giải thích thêm sau đó cho HS chơi chính thức, GV quan sát nhận xét, biểu dương. b. Trò chơi “ Ai quay đúng hướng” - HS tham gia vào trò chơi tích cực chủ động nhiệt tình. 1-2p -HS trả lời IV.Hoạt động vận dụng: +Sử dụng quay các hướng khi nào? +Phân biệt sự khác nhau giữa quay trái,quay phải? V.Hoạt động kết thúc. 4 - 5p - GV hô nhịp cho HS thả lỏng 1. Hồi tĩnh: 1L - Thả lỏng các khớp. GV 2. Củng cố, dặn dò: * Củng cố: GV gọi HS nhắc lại nội - HS nhắc lại nội dung của bài học. dung bài học. * Dặn dò: GV nhận xét về thái độ, kết quả giờ học của HS và nhắc nhở học - HS chú ý lắng nghe sinh tự luyện tập ở nhà. - Ôn động tác quay phải,quay trái - Nhắc nhở các em xem SGK để các + Xem trước bài mới em tự học và chuẩn bị cho bài học mới 3. Kết thúc giờ học: + Vệ sinh sân tập + Vệ sinh cá nhân • Điều chỉnh sau bài dạy ( nếu có ) ___________________________________ Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2023 Tiếng Việt Bài 25: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN ( Tiết 1 + 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nắm vững cách đọc các âm r,s, t, tr, th; các vần ia, ua, ưa ; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm r,s, t, tr, th; các vần ia, ua, ưa ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành khả năng giải quyết các tình huống liên quan đến các âm vừa học. 3. Phẩm chất: Học sinh cẩn thận khi viết chữ trong hoạt động viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút): HS chơi trò chơi: Ô chữ may mắn - HS tham gia chơi 2. Khám phá 1. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ (8 phút): a. Đọc tiếng: - GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên - HS ghép và đọc âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to - HS trả lời tiếng được tạo ra. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác - HS đọc nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ: - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng các từ ngữ - HS đọc 2. Hoạt động đọc câu (9 phút): Câu 1: Mùa hè, nhà bà có gì? - HS trả lời - HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa các - HS tìm âm đã học trong tuần. GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - HS đọc thành tiếng cả theo GV. - HS đọc. Câu 2: Mùa thu, nhà bà có gì? Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. 3. Hoạt động viết (10 phút): - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một từ mưa lũ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ - HS viết cái. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, - HS lắng nghe thực hiện cách cầm bút. Vận dụng GV nhận xét tiết học. GV yêu cầu HS tìm từ chứa âm ua; ưa đã học. TIẾT 2 1.Khởi động: HS xem video nói về loài Chó HS xem sói; cừu. 2.Khám phá Hoạt động kể chuyện (27 phút): - HS lắng nghe a. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời - HS lắng nghe Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. Đoạn 1: Từ đầu đến áp sát chủ cừu non. GV hỏi HS: - HS trả lời 1. Phần mở đầu cho biết truyện có những nhân vật nào? - HS trả lời 2. Nhởn nhơ gặm cỏ, cừu non gặp phải chuyện gi? Đoạn 2: Từ Thấy sói đến ăn thịt tôi. GV hỏi HS: - HS trả lời 3. Cừu non nói gì với sói? Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: - HS trả lời 4. Cừu non đã làm gì để thoát khỏi sói? - HS trả lời 5. Câu chuyện kết thúc như thế nào? c. HS kể chuyện - HS kể - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện. Ở tất cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kế lại. • Điều chỉnh sau bài dạy ( nếu có ) __________________________________ Kĩ năng sống ( Cô Hà phụ trách ) ___________________________________ Toán ( Thầy Nam phụ trách ) __________________________________ Buổi chiều Tiếng Việt LUYỆN TẬP: LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI 24, 25. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần tr, th,ia,ua, ưa - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết 2. Năng lực chung: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập: Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: th, tr, ia, ua, ưa - HS đọc: cá nhân. Từ: bò bía, chùa cổ, cưa gỗ, mưa gió, nô đùa. Câu: Bà cho bé dưa lê, dừa, mía. Bà cho - HS đọc: 3-4 HS mẹ khế chua để kho cá. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết các từ ngữ nô đùa, mưa gió. - HS viết bảng con , sau đó viết - HS viết bảng con . vào vở. - HS viết vở ô li mỗi từ 2 dòng. Hoạt đông 2. Luyện tập thực hành. Bài tập Bài 1. GV đọc yêu cầu GV cho HS đọc các tiếng sau đó hướng dẫn khoanh vào những âm phù hợp. - HS làm việc cá nhân GV nhận xét HS, tuyên dương Bài 2: - GV đọc yêu cầu - HS đọc các từ. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Tìm tên các sự vật để nối. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3. - GV đọc yêu cầu - GV gợi ý: Em thấy gì trong tranh? - HS làm - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS trình bày - GV cho HS điền âm rồi đọc lại từ - Hs nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét tuyên dương 3. Vận dụng - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Phát triển KN đọc : Nhận biết và đọc đúng ua, ưa đọc đúng các tiếng có chứa ua, ưa - Phát triển kĩ năng viết : Điền đúng ua, ưa vào chỗ chấm - Phát triển kĩ năng quan sát, Biết nối các âm với tranh tương ứng 2. Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, tự chuẩn bị đồ dùng học tập. 3. Phẩm chất * Phát triển phẩm chất học, mạnh dạn tự tin trao đổi ý kiến, tự hòa nhập bản thân với mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập tiếng việt. Bảng con, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Gv cho hs hát HS hát *Gv cho hs đọc lại bài học g,gi. 3 -5 hs đọc 2. Luyện tập thực hành. Bài tập Bài 1. GV đọc yêu cầu - HS làm GV gợi ý: Em thấy gì trong tranh? - HS trình bày - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, Hs nhận xét bài làm của bạn chọn âm để điền. Sau đó cho HS đọc từ - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2: GV đọc yêu cầu GV cho HS đọc các tiếng sau đó hướng dẫn HS khoanh tiếng phù hợp rồi đọc . - HS làm việc cá nhân GV nhận xét HS, tuyên dương Bài 3. - GV đọc yêu cầu - Cho HS tìm tiếng chứa âm ua, ưa. - GV cho HS đọc lại từ - GV nhận xét tuyên dương 3. Vận dụng - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT. - Nhận xét, tuyên dương HS. _________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Luyện cho HS nhận biết được đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10, so sánh và sắp xếp được các số trong phạm vi 10. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Giáo viên Học sinh 1.KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS hát bài: Xòe bàn tay - HS hát đếm ngón tay - HS nghe - GV nhận xét, dẫn dắt giới thiệu bài. 2.LUYỆN TẬP Bài tập *Bài 1: - GV nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm bài - GV cùng lớp nhận xét, GV chốt đáp án đúng và khen ngợi tuyên dương *Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài a) GV yêu cầu HS đếm các số từ 1 đến 10 rồi dùng bút nối các số theo thứ tự từ bé đến lớn để tạo thành con vật. *) Bài 3: - GV nêu yêu hướng dẫn HS làm theo nhóm - HS quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. - GV nhận xét, tuyên dương. *)Bài 4: - GV nêu yêu cầu bài, yêu cầu HS đếm số tương ứng số lượng. VẬN DỤNG - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bì cho tiết học tiếp theo - HS làm - HS trình bày - Hs nhận xét bài làm của bạn _______________________________ Thứ tư ngày 18 tháng 10 nă 2023 Tiếng Việt Bài 26: Ph, ph, Qu, qu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS nhận biết và đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ph, qu ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ p- ph, qu và các tiếng, từ có chứa p - ph, qu. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm p-ph, qu. 2.Năng lực chung. - Giao tiếp hợp tác: HS biết nói lời cảm ơn trong những ngữ cảnh cụ thể. - HS phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương, đất nước ( thông qua những bức tranh quê và tranh Thủ đô Hà nội). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi 2.Hoạt động nhận biết (5’) - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS đọc dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Cả - HS đọc nhà từ phố về thăm quê. - GV giúp HS nhận biết tiếng có ph, qu và - HS lắng nghe giới thiệu chữ ghi âm ph, qu 3.Hoạt động đọc âm, tiếng,từ ngữ(12’) a. Đọc âm - GV đưa chữ m lên để giúp HS nhận biết - HS quan sát chữ ph trong bài học này. - GV đọc mẫu âm ph. - HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm ph. - Một số (4 5) HS đọc âm ph. - Âm qu hướng dẫn tương tự b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu phố, quê - HS lắng nghe (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng phố, quê. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần - HS đánh vần tiếng mẫu tiếng mẫu phố, quê. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ph * GV đưa các tiếng chứa âm ph ở yêu cầu - HS tìm HS tìm điểm chung (cùng chứa âm ph). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có - HS đánh vần cùng âm ph đang học. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm ph - HS đọc đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc * Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa ph. - HS tự tạo + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 - HS trả lòi HS nêu lại cách ghép. Tương tự với âm qu c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe và quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: pha trà, phố cổ, quê nhà, quả khế. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn pha trà. - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. GV cho từ pha trà xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích đánh vần - HS phân tích và đánh vần pha trà, đọc trơn - HS đọc từ cá mè. - GV thực hiện các bước tương tự đối với phố cổ, quê nhà, quả khế - HS đọc
File đính kèm:
giao_an_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_anh_tuyet.docx

