Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2014-2015
I. Mục tiêu
- Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học.
- Phát triển: Nhận xét về 2 phép tính có kết quả giống nhau. Biết một số cộng 0 bằng chính số đó; 0 cộng một số bằng chính số đó. Nêu cách làm bài.
- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy- học
- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 4
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu
- Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học.
- Phát triển: Nhận xét về 2 phép tính có kết quả giống nhau. Biết một số cộng 0 bằng chính số đó; 0 cộng một số bằng chính số đó. Nêu cách làm bài.
- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy- học
- Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 4
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2014-2015

nh số đó ... Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm miệng. - Nhận xét về 2 phép tính trong mỗi cọc? - 1 HS nêu yêu cầu, lớp theo dõi - HS suy nghĩ, lần lượt nêu miệng kết quả của các phép tính. 1 + 2 = 3 1 + 3 = 4 1 + 4 = 5 2 + 1 = 3 3 + 1 = 4 4 + 1 = 5 - HS nêu: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả không thay đổi. - Gọi HS đọc kết quả. Củng cố về phép cộng trong phạm vi 5. - Theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS giơ bảng, GV kiểm tra nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng - GV nhận xét, kết luận: Để điền được dấu phép tính thích hợp, các em cần phải tính kết quả của phép tính sau đó so sánh và đưa ra dấu phép tính thích hợp. - 1 HS nêu, lớp theo dõi. - HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm bài. 2 4 + 0... 2 + 3 = 5 nên 2 < 5. Vậy điền dấu < vào chỗ chấm. - 1 HS nêu cách làm, lớp nhận xét. - HS giơ bảng GV kiểm tra. - HS chữa bài (nếu sai...uẩn bị bài sau Tiết 2: Đạo đức Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ phải nhường nhịn. 2. Kĩ năng: Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình. 3. Thái độ: Tự giác cư xử đúng và thêm yêu quý anh, chị, em trong nhà. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Tranh bài tập1; 2. - Học sinh: Vở bài tập. III. Hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ - Trong gia đình có những ai sinh sống? - Đối với ông bà bố mẹ em cần phải như thế nào? 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu, ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. 2.2. Xem tranh và thảo luận Bài tập 1 - Hoạt động theo cặp - Treo tranh chuẩn bị lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. - Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo. - GV nhận xét, chốt các câu trả lời đúng. - HS quan sát. - HS thảo luận nhóm đôi và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận, lớp nhận xét, bổ sung: + tranh 1: anh cho em cam, em cảm ơn anh + tranh 2: chị giúp em mặc quần áo cho búp bê - HS lắng nghe. Chốt: Như thế là anh em, chị em biết nhường nhịn, hoà thuận cùng chơi vui vẻ * Kết luận: Anh chị em trong gia đình phải thương yêu nhau, hoà thuận với nhau. - theo dõi. 2.3. Phân tích tình huống - Hoạt động nhóm - Treo tranh chuẩn bị bài tập 2, yêu cầu HS cho biết tranh vẽ gì? - HS quan sát trả lời: bạn gái được mẹ cho quả cam. - Theo em bạn gái đó có cách giải quyết nào? - Thảo luận và nêu ra cách giải quyết tình huống. - Tranh 2 vẽ gì? - Bạn Nam đang chơi vui vẻ thì em đến mượn đồ chơi. - Theo em bạn sẽ xử lí như thế nào? - Cùng chơi với em, cho em mượn Chốt: Nêu lại cách ứng xử của HS hay và đúng nhất. * Kết luận: Nhường em bé chọn quà trước thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em. - 1 HS nêu, lớp theo dõi. 3. Củng cố, dặn dò + Em có anh/ chị/ em không? + Em sẽ làm gì khi em củ...ủng cố về phép cộng. Củng cố về làm tính cộng trong phạm vi các số đã học, cộng với 0. Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 , bài 4. Giáo dục HS tự giác học tập II. Đồ dùng dạy- học Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 4. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu A. Kiểm tra - Tính: 2 + 3 = 4 + 0 = 2 + 1 = *Nêu phép tính khác có kết quả bằng 5, bằng 2, bằng 4 ? B. Làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tính cột dọc. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Tính theo cột dọc + + + 2 4 1 3 0 3 5 4 4 - Cho HS đổi bài và tự chấm cho nhau. - Chú ý viết các số thẳng cột với nhau. - chấm và chữa bài cho bạn. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tính hàng ngang. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - Nêu cách làm ? 2 +1 + 2 = 5 Lấy 2 + 1 = 3, 3 + 2 = 5 viết 5 sau dấu = - Gọi HS đọc kết quả. 3 + 1 + 1 = 5 2 + 0 + 2 = 4 Bài 4: Gọi HS nhìn tranh nêu đề toán. Yêu cầu HS lập phép tính thích hợp - HS nêu bài toán theo tranh và đọc phép tính : 2 + 1 = 3 VD: Có 2 con ngựa thêm 1 con ngựa . Hỏi có mấy con ngựa? 2 + 1 = 3 * Nêu đề toán khác của bạn ? - nêu đề toán ngược lại với bạn. - Từ đó ta có phép tính gì khác? - tự nêu cho phù hợp đề toán. 1 + 2 = 3 Bài 3 (nếu còn thời gian) Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó nêu cách làm. - Quan sát giúp đỡ HS + Nêu cách làm ? 2 + 3 = 5; 5 = 5 vậy 2 + 3 = 5. - làm và nêu kết quả. 2 + 2 1 + 2... C. Củng cố - Thi đọc nhanh bảng cộng 3; 4; 5. - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị giờ sau. Tiết 3 + 4: Tiếng Việt Âm / v/ ( Thiết kế Tiếng Việt lớp 1 CGD tập 1- trang 247) Chiều Tiết 1: Tiếng Việt (tăng) ễn tập: Âm /v/ * Mục tiờu Giúp HS: Củng cố kĩ năng đọc và viết được các tiếng, từ có âm /v/. Phân tích tiếng và đưa tiếng vào mô hình. Mở rộng vốn từ cho HS: Tìm được tiếng có chứa âm /v/. Phân tích tiếng và đưa tiếng vào mô hình. HS đọc trơn, rõ ràng các âm, tiếng, từ, câu đã học và tìm từ đặt câu. GD HS ý thức tự giác trong học tập, long yêu thích môn học. * Mở đầ
File đính kèm:
giao_an_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2014_2015.doc