Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 52 trang Gia Linh 08/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 1
 Thứ 2 ngày 4 tháng 9 năm 2023
 NGHỈ BÙ LỄ 2/9
 _____________________________________
 Thứ 3 ngày 5 tháng 9 năm 2023
 KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI
 ______________________________________
 Thứ 4 ngày 6 tháng 9 năm 2023
 Tiếng Việt
 Đọc: ĐIỀU KÌ DIỆU
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Điều kì diệu 
 - Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc 
của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai 
nhưng khi hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học (Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: 
Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung 
quanh trong cuộc sống), năng lực giao tiếp và hợp tác ( HS luyện đọc theo cặp, sửa 
lỗi cho nhau, cùng nhau thảo luận để TLCH trong bài), năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo ( HS suy nghĩ, trao đổi với bạn để trả lời các câu hỏi ở phần tìm hiểu 
bài).
 3. Phẩm chất
 Phẩm chất nhân ái: Biết khám phá và trân trọng vẻ riêng của những người 
xung quanh, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. Thông qua bài thơ, 
biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ
 III. Các hoạt động chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV giới thiệu trò chơi, cách chơi, hướng - HS chơi trò chơi dưới sự điều 
 dẫn HS tổ chức chơi theo nhóm. hành của của nhóm trưởng. - Trò chơi: Đoán tên bạn bè qua giọng nói.
- Cách chơi: Chơi theo nhóm 6 học sinh. Cả 
nhóm oắn tù tì hoặc rút thăm để lần lượt chọn 
ra người chơi. Người chơi sẽ được bịt mắt, 
sau đó nghe từng thành viên còn lại nói 1 - 2 
tiếng để đoán tên người nói. Người chơi giỏi 
nhất là người đoán nhanh và đúng tên của tất 
cả các thành viên trong nhóm.
- Vì sao các em có thể nhận ra bạn qua giọng (Đó là vì mỗi bạn có một giọng nói 
nói? khác nhau, không ai giống ai. Giọng 
- Chiếu tranh minh họa cho học sinh quan sát. nói là một trong những đặc điểm tạo 
 - GV hỏi. nên vẻ riêng của mỗi người.)
+ Tranh vẽ cảnh gì? (Tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang 
- Giới thiệu chủ đề: Mỗi người một vẻ. ngân nga hát. Các bạn không hề 
 giống nhau: bạn cao, bạn thấp, bạn 
 gầy, bạn béo, bạn tóc ngắn, bạn tóc 
 dài,...)
- Dẫn dắt vào bài thơ Điều kì diệu. - HS lắng nghe.
2. Khám phá 
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu lần 1. - HS chia đoạn.
- GV yêu cầu HS chia đoạn và chốt đáp án.
- Đọc mẫu. - 5 HS đọc nối tiếp.
- Chia đoạn: 5 đoạn tương ứng với 5 khổ thơ. 
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS phát hiện và luyện đọc từ khó.
 - Đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc ngắt nhịp thơ đúng.
- GV hướng dẫn HS phát hiện và luyện đọc 
từ khó.
- Luyện đọc từ khó: lạ, liệu, lung linh, vang 
lừng, nào, 
- Luyện ngắt nhịp thơ:
Bạn có thấy/ lạ không/
Mỗi đứa mình/ một khác/
Cùng ngân nga/ câu hát/ Chẳng giọng nào/ giống nhau.//
- Luyện đọc theo nhóm 5 (mỗi học sinh đọc - HS luyện đọc theo nhóm 5, lắng 
1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết). nghe bạn đọc và sửa lỗi cho nhau.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 5 (mỗi - HS đọc toàn bài.
học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho 
đến hết).
- GV theo dõi sửa sai.
- GV gọi 2 nhóm đọc trước lớp. - 2 nhóm đọc, các nhóm khác lắng 
- Đọc nhóm trước lớp. nghe và nhận xét.
- Đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
2.2 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi. HS 
hỏi trong SGK. bổ sung ý kiến cho nhau.
- Câu 1: Những chi tiết nào trong bài thơ cho (Đó là những chi tiết: “Chẳng giọng 
thấy các bạn nhận ra “mỗi đứa mình một nào giống nhau, có bạn thích đứng 
khác”? đầu, có bạn hay giận dỗi, có bạn 
 thích thay đổi, có bạn nhiều ước 
 mơ”.)
- Câu 2: Bạn nhỏ lo lắng điều gì về sự khác (Bạn nhỏ lo lắng: “Nếu khác nhau 
biệt đó? nhiều như thế liệu các bạn ấy có 
 cách xa nhau”: không thể gắn kết 
 không thể làm các việc cùng nhau.)
- Câu 3: Bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì khi (Bạn nhỏ nhận ra trong vườn hoa 
ngắm nhìn vườn hoa của mẹ. của mẹ mỗi bông hoa có một màu 
 sắc riêng, nhưng bông hoa nào cũng 
 lung linh, cũng đẹp. Giống như các 
 bạn ấy, mỗi bạn nhỏ đều khác nhau, 
 nhưng bạn nào cũng đáng yêu đáng 
 mến.)
- Câu 4: Hình ảnh dàn đồng ca ở cuối bài thơ B. Một tập thể thống nhất.
thể hiện điều gì? Tìm câu trả lời đúng. - Câu 5: Theo em bài thơ muốn nói đến điều ( + Trong cuộc sống mỗi người có 
kì diệu gì? Điều kì diệu đó thể hiện như thế một vẻ riêng nhưng những vẻ riêng 
nào trong lớp của em? đó không khiến chúng ta xa nhau mà 
- GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao lại thống bổ sung. Hòa quyện với nhau tạo 
nhất? Tập thể thống nhất mang lại lợi ích gì? thành một tập thể đa dạng mà thống 
(Mỗi người một vẻ trong bài đọc Điều kì nhất.
điệu cho ta thấy vẻ riêng là nét đẹp của mỗi - HS thảo luận nhóm 2 để trả lời câu 
người, góp phần làm cho cuộc sống tập thể hỏi 5.
đa dạng, phong phủ mà vẫn gắn kết, hoà - Đại diện 1 nhóm trả lời.
quyện.) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV mời HS nêu nội dung bài. Nội dung bài: Mỗi người một vẻ, 
- GV nhận xét và chốt. không ai giống ai nhưng khi hòa 
- GV ghi bảng. chung trong một tập thể thì lại rất 
 hòa quyện thống nhất.
 - HS lắng nghe.
 - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu 
 biết của mình.
 - HS nhắc lại nội dung bài học.
 - HS ghi vở.
3. Luyện tập 
Hoạt động 3: Học thuộc lòng - HS làm việc cá nhân: Đọc lại nhiều 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng: lần từng khổ thơ.
+ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng cá nhân. - HS làm việc theo cặp:
 + Đọc nối tiếp (hoặc đọc đồng 
+ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng theo nhóm 2. thanh) từng câu thơ từng khổ thơ.
- Đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. + Câu thơ, khổ thơ nào chưa thuộc, 
(chiếu silde xóa dần chữ) có thể mở SHS ra để xem lại.
+ Tổ chức cho HS đọc nối tiếp, đọc đồng -Một số HS xung phong đọc những 
thanh các khổ thơ. khổ thơ mình đã thuộc.
- Gọi 2, 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp. - HS khác lắng nghe, nhận xét bạn 
 đọc bài.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương HS. 4. Vận dụng
 Hãy chia sẻ những đặc điểm riêng của những - HS thực hiện dưới nhiều hình 
 người thân trong gia đình (vẻ khác hoặc nổi thức: vẽ tranh, thuyết trình.
 bật so với các thành viên còn lại trong gia - HS chia sẻ.
 đình), những đặc điểm tích cực.
 - VD: Bố rất cao, mẹ rất vui tình, anh trai - HS lắng nghe.
 nói rất nhanh,...
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị 
 bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 ________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP (TRANG 6)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100000.
 - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100000
 - Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược 
lại.
 - Tìm được số liền trước, số liền sau của một số; 
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học ( Tự giác thực hiện các nhiệm 
vụ mà GV yêu cầu), NL giao tiếp, hợp tác (Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn 
bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập). NL giải quyết vấn đề ( Hiểu và thực hiện 
được các yêu cầu ở phần thực hành)
 3. Phẩm chất
 -Trách nhiệm: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, hứng thú trong việc học. 
 Học sinh có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng con, bộ đồ dùng dạy, học toán 4.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
- Nêu dấu hiệu nhận biết số liền trước, số liền - HS trả lời.
sau?
- Xác định số liền trước, liền sau của các số: - Hs nêu.
2315; 6743.
- GV giới thiệu - ghi bài. - HS đọc.
2. Luyện tập, thực hành
 Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. Viết số.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. 
- GV yêu cầu HS quan sát, trả lời. - HS thực hiện SGK
- Nêu cách viết số: Sáu mươi mốt nghìn 
không trăm ba mươi tư - HS trả lời. 
- Để viết số cho đúng em dựa vào đâu?
- GV củng cố viết số và cấu tạo thập phân 
của số trong phạm vi 100000.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Viết số rồi đọc số
- Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện yêu cầu vào bảng con
- Yêu cầu HS làm bảng con.
a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục
d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị - HS lắng nghe.
- GV củng cố cách đọc, viết số trong phạm vi 
100000
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền số vào ô trống.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện yêu cầu vào SGK
- GV yêu cầu HS làm SGK - HS nêu.
- GV gọi HS trả lời và nêu cách làm ý a); 
ý c. - HS nêu.
- Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc 
vào đâu? - HS đọc.
- GV củng cố cách viết số thành tổng các 
chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. Bài 4: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Viết số
 - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện yêu cầu vào SGK
 - GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo kiểm 
 tra - HS đọc
 - Dựa vào đâu em điền được đúng các số trên 
 tia số? - Viết số
 - GV củng cố cho HS về thứ tự các số trong 
 phạm vi 100000.
 - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương.
 Bài 5:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS nêu.
 - Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện yêu cầu vào SGK
 - GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo kiểm 
 tra
 - Dựa vào đâu em điền đúng được số liền - HS trả lời
 trước, số liền sau của số 80000?
 - GV củng cố về cách xác định số liền trước, - HS lắng nghe và ghi nhớ
 số liền sau của một số.
 4. Vận dụng
 - Để đọc, viết đúng các số em dựa vào đâu? - HS nêu.
 - Nêu cách xác định đúng số liền trước, số 
 liền sau của một số.?
 - GV nhận xét
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 ________________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 Sinh hoạt theo chủ đề: TỰ HÀO VỀ BẢN THÂN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù 
 - Giới thiệu được đặc điểm, những điểm đáng yêu của bản thân.
 - Biết làm bông hoa 5 cánh bằng bìa và thể hiện được đặc điểm của bản thân 
trên bông hoa mình làm.
 - Rèn luyện và phát triển kĩ năng nghe – nói góp phần phát triển năng lực ngôn 
ngữ. - Tự rèn luyện kĩ năng hoạt động làm hoa, qua đó góp phần phát triển năng 
lực thẩm mỹ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết điều chỉnh cảm xúc và suy nghĩ của bản thân, 
tự tin về bản thân trước tập thể.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh 
đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong giao tiếp.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh của 
bạn.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh 
bản thân trước tập thể.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ hình ảnh của bạn trong 
lớp.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - GV tổ chức múa hát bài “Chào - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả 
 người bạn mới đến” – Nhạc và lời Lương Bằng lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát.
 Vinh để khởi động bài học. - HS chia sẻ nhận xét về các bạn thể hiện 
 - GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát múa hát trước lớp.
 và các hoạt động múa, hát mà các bạn thể hiện 
 trước lớp. - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài 
 mới.
 2. Khám phá - HS lắng nghe.
 - GV Giáo viên chọn một bạn trong lớp làm 
 quản trò. Quản trò sẽ nói lời chào kèm một đặc 
 điểm đáng yêu của bạn. - HS có đặc điểm mà quản trò hô thì đưa 
 Khi quản trò hô: “Tôi chào các bạn học tập tay lên và nói: “xin chào”.
 chăm chỉ” thì những bạn học chăm chỉ đứng 
 dậy đưa tay “xin chào”. Cứ như thế quản trò thay đổi các đặc điểm 
khác, 1 HS có thể xin chào nhiều lần nếu thấy 
mình có những đặc điểm bạn quản trò hô.
+ Đặc điểm chăm chỉ.
+ Đặc điểm sạch sẽ gọn gàng.
+ Đặc điểm lễ phép.
- Các bạn trong lớp có đặc điềm được nhắc đến 
sẽ đứng dậy, vẫy tay và nói: “Xin chào!”. - Cả lớp chơi đến khi GV mời dừng lại 
- GV theo dõi, động viên, ủng hộ cả lớp chơi. và đánh giá những đặc điểm của HS.
- GV Nhận xét trò chơi, tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
3 Luyện tập
 Hoạt động 1: Làm bông hoa “Tự hào”. (làm 
việc cá nhân)
- GV mời học sinh nêu yêu cầu hoạt động. - Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Làm một bông hoa năm cánh bằng bìa và viết - HS chuẩn bị bìa, kéo, bút và tiến hành 
những đặc điểm của bản thân lên những cánh làm bông hoa theo yêu cầu, ghi tên 
hoa. những đặc điểm của bản thân vào bông 
- GV mời HS làm việc cá nhân, mỗi người làm hoa.
một bông hoa cho mình. - HS thực hành làm hoa
+ Lưu ý làm việc cẩn thận, an toàn, không đùa 
giỡn ttrong lúc làm việc tránh gây thương tích 
cho bạn.
Hoạt động 2. Chia sẻ với bạn về bông hoa của 
em. (Làm việc nhóm 4)
- GV mời cả lớp chia nhóm 4, cùng nhau chia - Học sinh chia nhóm 4, tiến hành thảo 
sẻ trong nhóm về bông hoa mình vừa làm luận và chia sẻ với bạn về bông hoa của 
được, giải thích về những đặc điểm mình ghi mình.
trong bông hoa. - Giải thích với bạn lí do em tự hào về 
 những đặc điểm ấy. 
- GV mời các nhóm trình bày về kết quả thảo - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
luận của tổ về những nét chung của các bạn:
+ Có bao nhiêu bạn có nhiều đặc điểm nhất 
(chăm chỉ, lễ phép, gọn gàng,...)
+ Những đặc điểm nào đáng yêu nhất...
+ Cần làm gì để có những đặc điểm đó,... - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm bổ sung.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu cầu 
 nhà cùng với người thân: Thực hiện trò chuyện để về nhà ứng dụng.
 với người thân về những đặc điểm đáng yêu 
 của bản thân. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 ________________________________________
Buổi chiều
 Toán
 LUYỆN TẬP ( TRANG 7)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số đã cho.
 - Viết được bốn số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
 - Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng nghìn.
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất 
trong bốn số.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tai, mũi, 1 HS điều hành cho cả lớp chơi
 cằm” để khuấy động không khí lớp học.
 - GV giới thiệu - ghi bài.
 HS lắng nghe
 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
 - Bài yêu cầu làm gì? (Điền dấu >; <; =) - GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo SGK 
kiểm tra. - HS thực hiện SGK
- Nêu cách thực hiện phần a) b) - HS nêu.
- Để điền dấu cho đúng em dựa vào đâu?
- GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo SGK 
kiểm tra.
- Nêu cách thực hiện phần a) b)
- Để điền dấu cho đúng em dựa vào đâu?
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Chọn câu trả lời đúng
- Yêu cầu HS làm SGK. - HS thực hiện yêu cầu vào SGK
- Yêu cầu HS nêu cách làm từng phần và chốt - HS nêu.
đáp án đúng: a) Chọn C; b) Chọn D; c) Chọn 
B.
- GV củng cố cách tìm số bé nhất trong bốn - HS lắng nghe.
số, xác định chữ số hàng trăm của một số, 
cách làm tròn số có năm chữ số đến hàng 
nghìn.
Bài 3: - HS đọc.
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền số.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện yêu cầu vào SGK
- GV yêu cầu HS làm SGK - HS nêu.
- GV gọi HS trả lời và nêu cách làm - HS nêu.
- Để viết đúng các số thành tổng của các chữ - HS lắng nghe
số trong số đó em dựa vào đâu?
- GV củng cố kĩ năng cách viết số thành tổng 
các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và chốt đáp - HS thực hiện yêu cầu vào bảng con
án đúng a) Ngày thứ Tư tiêm được nhiều liều vắc-xin - HS trả lời.
 nhất; ngày thứ Năm tiêm được ít liều vắc-xin 
 nhất
 b) Thứ Năm, thứ Ba, thứ Hai, thứ Tư
 - GV củng cố cho HS về cách tìm số lớn 
 nhất, số bé nhất, sắp xếp bốn số theo thứ tự 
 từ bé đến lớn vào thực tế.
 - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương.
 Bài 5:
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc
 - GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo kiểm - HS nêu yêu cầu
 tra
 - Dựa vào đâu sắp xếp đúng được các que - HS thực hiện yêu cầu vào SGK
 tính? - HS lắng nghe
 - GV củng cố về cách tìm số bé nhất có năm 
 chữ số 
 - GV nhận xét, tuyên dương
 3. Vận dụng 
 - Làm thế nào để tìm được số bé nhất, số lớn - HS nêu.
 nhất trong các số đã cho? 
 - Nêu cách so sánh các số ?
 - Nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 _________________________________________
 Tiếng Việt
 Luyện từ và câu: DANH TỪ 
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian, ). 
 - Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: phiếu học tập
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - HS lắng nghe yêu cầu và chơi 
 - GV nêu trò chơi, cách chơi và hướng dẫn HS trò chơi dưới sự điều khiển của 
tổ chức chơi. bạn quản trò.
 - Trò chơi Truyền điện: - HS lắng nghe.
+ Tìm từ chỉ người.
+ Tìm từ chỉ đồ vật.
- Cách chơi:
+ 1 HS quản trò điều khiển trò chơi.
+ HS nêu đúng từ theo yêu cầu sẽ được xì điện - HS lắng nghe.
người tiếp theo nêu. - HS ghi vở.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- GV ghi bảng
- Dẫn dắt vào bài mới: Danh từ.
2. Khám phá 
2.1. Hoạt động 1 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1
 Bài 1: Xếp các từ in đậm vào nhóm thích hợp 
 - GV mời HS đọc yêu cầu bài 1. - HS lắng nghe.
 - GV hướng dẫn HS đọc kĩ đoạn văn và các từ 
ngữ được in đậm, chọn từ ngữ thích hợp với các 
nhóm đã cho.
 - HS làm việc theo nhóm 2.
 - Đại diện 2 nhóm trình bày.
 - Giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm 2. - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
 - GV cho HS chữa bài. - HS chữa bài theo đáp án.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
2.2. Hoạt động 2
Bài 2. Trò chơi “Đường đua kì thú”. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc cách chơi trong SGK.
- GV yêu cầu HS nêu cách chơi. - GV cho HS chơi trong nhóm 4.
- GV quan sát, trợ giúp các nhóm. - HS chơi trong nhóm 4.
- GV tổ chức cho HS chơi trước lớp. - HS chơi trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV chốt kiến thức.
- Chốt kiến thức: Các từ ở bài tập 1 và các từ tìm - HS lắng nghe.
được ở bài tập 2 được gọi là danh từ.
- GV nêu câu hỏi.
+ Thế nào là danh từ?
- GV chốt. - HS trả lời theo hiểu biết.
- GV gọi 1 - 2 HS đọc ghi nhớ trước lớp, cả lớp 
đọc thầm ghi nhớ. 
- Ghi nhớ: Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, 
hiện tượng tự nhiên, thời gian,...).
- GV nói thêm. - 3HS đọc lại ghi nhớ.
- Ở lớp 2 và lớp 3, các em đã được học từ ngữ chỉ 
sự vật. Tiết học này, các em bước đầu nhận biết - HS lắng nghe.
thế nào là danh từ. Các em sẽ còn được tìm hiểu 
và luyện tập về danh từ ở nhiều tiết học khác
3. Luyện tập3.1. Hoạt động 3
Bài 3. Tìm danh từ chỉ người, vật trong lớp của 
em.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân và làm việc 
nhóm. 
 - Trước tiên, HS làm việc cá nhân trong 2 phút: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
quan sát lớp học và liệt kê các danh từ chỉ người, - HS làm việc cá nhân và tiến 
vật mà các em nhìn thấy. hành thảo luận đưa ra những danh 
 - Sau đó làm việc theo nhóm 4 trong 2 phút để từ chỉ người, vật trong lớp.
tổng hợp kết quả của cả nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả thảo 
 - GV mời HS trình bày kết quả. luận.
- Ví dụ: - Các nhóm khác nhận xét, bổ 
+ Danh từ chỉ người: cô giáo, bạn nam, bạn nữ,... sung.
+ Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bảng, sách, vở,... - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - HS lắng nghe, chữa bài theo đáp 
 - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án án đúng.
3.2. Hoạt động 4
Bài tập 4: Đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1-2 danh từ 
tìm được ở bài tập 3.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- Làm việc cá nhân: viết vào vở 3 câu chứa 1-2 - HS làm bài vào vở.
danh từ ở bài tập 3.
- Lưu ý về cách diễn đạt, dùng từ, viết câu văn cho - HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
hay và trình bày đúng chính tả (đầu câu viết hoa, 
cuối câu có dấu chấm câu). - HS đổi vở chữa bài.
- Ví dụ:
+ Lớp em có 13 bạn nữ và 17 bạn nam. - HS lắng nghe, rút kinh 
+ Trong hộp bút của em có đầy đủ bút mực, bút nghiệm.
chì, thước kẻ, tẩy.
- GV yêu cầu HS đổi vở chữa bài cho nhau.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
4. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến 
- GV nêu yêu cầu, tổ chức cho HS thi tìm từ, đặt thức đã học vào thực tiễn.
câu. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Thi tìm 1 danh từ và đặt câu với danh từ đó.
- GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài 
sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 _____________________________________
 Thứ 5 ngày 7 tháng 9 năm 2023
 Tiếng Việt
 VIẾT: TÌM HIỂU ĐOẠN VĂN VÀ CÂU CHỦ ĐỀ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức.
 - Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung
 - NL tự chủ và tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
 dung bài học.
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm : Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viêndạy - học Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
- GV giới thiệu trò chơi, cách chơi, tổ chức cho HS - HS chơi trò chơi.
chơi rèn luyện phản xạ nhanh: “ Làm theo tôi nói, 
không làm theo tôi làm
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Dẫn dắt vào bài mới: Tìm hiểu đoạn văn và câu chủ - HS lắng nghe.
để.
- GV ghi bảng. - HS ghi vở.
2. Khám phá 
2.1. Hoạt động 1 
Bài 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu cầu. - HS đọc.
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu và 2 HS đọc 2 đoạn - Cả lớp lắng nghe bạn đọc và đọc thầm 
văn. theo bạn.
a. Nhận xét về hình thức trình bày của các đoạn văn.
b. Ý chính của mỗi đoạn văn là gì?
c. Tìm câu nêu ý chính của mỗi đoạn. câu đó nằm ở 
vị trí nào trong đoạn.
- GV hướng dẫn cách thực hiện.
HS làm việc cá nhân, tìm phương án trả lời cho mỗi - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân để trả 
yêu cầu trước khi trao đổi theo cặp để đối chiếu kết lời từng ý, sau đó trao đổi theo cặp. 
quả. 
- GV mời một số HS trình bày. Mời cả lớp nhận xét - 2 nhóm trình bày.
nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung và chốt nội dung. - HS lắng nghe. - Qua bài tập 1 các em đã được làm quen với các đặc 
điểm của một đoạn văn (về các hình thức lẫn nội 
dung) và câu chủ đề của đoạn. Các em sẽ được tìm 
hiểu về cách viết đoạn văn theo các chủ đề khác nhau 
trong các tiết học tiếp theo.
- GV đặt câu hỏi gợi mở để HS nêu được nội dung - HS trả lời.
ghi nhớ.
- GV mời HS nêu ghi nhớ của bài. - 2 HS nêu ghi nhớ.
3. Luyện tập
3.1. Hoạt động 2
Bài 2. Chọn câu chủ đề cho từng đoạn văn và xác - HS đọc.
định vị trí đặt câu chủ đề cho mỗi đoạn. - Cả lớp theo dõi bạn đọc và đọc thầm 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và 2 HS đọc 2 đoạn văn. theo bạn.
- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm đôi. - HS làm việc theo nhóm đôi. 
- GV mời các nhóm trình bày. - 2 nhóm trình bày.
- Đáp án: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
a. Câu chủ đề “Mùa xuân đến chim bắt đầu xây tổ” - HS lắng nghe.
là của đoạn 2. Vị trí đứng đầu đoạn.
b. Câu chủ đề “Cứ thế, cả nhà mỗi người một việc 
hối hả mang tết về trong khoảng khắc chiều Ba 
mươi.” là của đoạn 1. Vị trí của câu là đứng cuối 
đoạn.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV chốt đáp án.
- GV nhận xét, khen ngợi HS
3.2. Hoạt động 3
Bài tập 3: Viết câu chủ đề khác cho 1 trong 2 đoạn 
văn ở bài tập 2.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở. - HS làm bài vào vở.
- Ví dụ: Câu chủ đề đoạn 1, để ở đầu đoạn: “Cứ độ 
Tết về, mọi người trong nhà ai cũng tấp nập công 
việc”.
- Lưu ý:
+ Nội dung câu chủ đề phải phù hợp với toàn đoạn. + Câu chủ đề đặt ở vị trí thích hợp.
- GV chiếu một số bài, yêu cầu HS nhận xét, sửa sai - HS chữa bài cho bạn.
cho bạn và chốt.
- GV yêu cầu HS đổi vở chữa bài cho nhau. - HS đổi vở, chữa bài cho nhau.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe.
4. Vận dụng 
- GV nêu câu hỏi. - HS trả lời.
- Hôm nay con đã được học kiến thức gì? (Tìm hiểu 
đoạn văn và câu chủ đề.) - HS trả lời.
- Nêu đặc điểm của 1 đoạn văn và câu chủ đề. (Mỗi 
đoạn văn thường gồm một số câu được viết liên tục, 
không xuống dòng, trình bày một ý nhất định. Câu 
đầu tiên được viết lùi đầu dòng”. - HS trả lời.
+ Câu chủ đề là câu Nêu ý chính của đoạn văn 
thường nằm ở đầu hoặc cuối đoạn.) - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xác định câu 
chủ đề của các đoạn văn đã học và chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC: THI NHẠC (tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thi nhạc. 
 - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời miêu tả từng tiết mục của mỗi nhân vật 
 trong câu chuyện. 
 - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành 
 động, 
 - Nhận biết được cách liên tưởng, so sánh, trong việc xây dựng nhân vật.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi người tạo được nét riêng, 
 độc đáo chính là phát huy thế mạnh, khả năng của riêng mình.
 2. Năng lực chung
 NL giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ suy nghĩ, nhận thức cách đánh giá của 
 mình về bản thân và bạn bè. Biết thể hiện sự trân trọng bản thân và bạn bè.
 3. Phẩm chất - Nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý và trân trọng bạn bè.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
 - GV giao nhiệm vụ kể theo nhóm. GV - HS làm việc nhóm 2.
khích lệ HS kể trong nhóm, có thể giải thích - Đại diện 2 - 3 nhóm trình bày tmóc lớp.
thêm câu hỏi của GV. - HS làm việc theo hướng dẫn của nhóm 
- Kể về tiết mục văn nghệ đáng nhớ nhất mà trưởng.
em đã được xem hoặc tham gia. - HS (2 ,3 em) lần lượt kề yề tiết mục 
H:Vì sao em nhớ nhất tiết mục đó? văn nghệ đáng nhớ nhất trước lớp. 
- GV chốt. - HS lắng nghe.
 Nếu tham gia biểu diễn một tiết mục văn 
nghệ, muốn thành công và để lại ấn tượng 
trong lòng người xem, phải chăm chỉ tập 
luyện, phát huy thế mạnh của bản thân. Khi 
biểu diễn, cần cố gắng thể hiện hết khả năng 
của mình, 
- GV gọi 1,2 HS nêu nội dung tranh minh - HS trả lời.
hoạ bài đọc. 
H: Bài học có mấy tranh minh hoạ? Đoán ( Có 4 tranh. Các con vật trong tranh 
xem các con vật trong tranh đang làm gì? đang trình diễn những tiết mục âm 
 nhạc).
- GV dẫn dắt vào bài mới: Câu chuyện kể - HS lắng nghe.
về một cuộc thi âm nhạc của các con vật. 
Giờ học hôm nay chúng ta cùng học bài “ 
Thi nhạc” để biết câu chuyện kể điều gì về 
mỗi con vật được vẽ trong tranh.
2. Khám phá 
Hoạt động 1: Đọc văn bản
 - Đọc mẫu: - HS lắng nghe cách đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn 
giọng ở những từ ngữ tình tiết bất ngờ hoặc những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
của nhân vật trong câu chuyện. cách đọc.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm 
các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của 
nhân vật trong câu chuyện.
- GV nêu câu hỏi gọi nhận xét và bổ sung 
nếu thiếu.
Chia đoạn: 
- Bài văn chia thành mấy đoạn? (5 đoạn) - HS trả lời, nhận xét.
 + Đoạn 1: từ đầu đến cúi xuống ghi 
 điểm.
 + Đoạn 2: tiếp theo cho đến cục-cục
 + Đoạn 3: tiếp theo cho đến nhòa đi.
 + Đoạn 4 tiếp theo cho đến khoe sắc.
 + Đoạn 5: đoạn còn lại.
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó. - HS đọc từ khó.
Luyện đọc từ khó: Lấp lánh, niềm mãn 
nguyện, réo rắt, vi-ô-lông, cla-ri-nét, xen-
lô, 
- GV yêu cầu HS giải nghĩa từ: - HS đọc chú giải.
Giải nghĩa từ: 
+ Tiết tấu : là nhịp điệu của âm nhạc.
+ Vi-ô-lông, Cla-ri-nét, xen-lô: Tên các 
nhạc cụ 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu.
 Luyện đọc câu:
Mặc áo măng tô trong suốt,/ đôi mắt nâu 
lấp lánh,/ đầy vẻ tự tin,/ ve sầu biểu diễn 
bản nhạc “Mùa hè”.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_nguy.docx