Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 10 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 10 Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm ĐỌC THƠ VỀ THẦY CÔ GIÁO I. Yêu cầu cần đạt Khuyến khích khả năng sáng tác của học sinh. - Hình thành và bồi dưỡng cảm xúc của học sinh trong việc thể hiện sự kính trọng, biết ơn công lao to lớn của thầy cô giáo, qua vẽ tranh, đọc thơ, hát. - Học sinh biết thêm một trò chơi tập thể. - Rèn kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng trình bày, chia sẻ, hợp tác cho HS. - Rèn cho học sinh khả năng quan sát nhanh, rèn sự khéo léo, linh hoạt, tác phong nhanh nhẹn. - Giáo dục học sinh biết quý trọng mẹ và cô giáo. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn: Đọc thơ bài “Bàn tay cô giáo” (Lớp 2C) HS theo dõi lớp 2C biểu diễn GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục đọc thơ do lớp 2C biểu diễn - HS theo dõi bài: Bàn tay cô giáo - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục - HS vỗ tay khi lớp 2C biểu diễn biểu diễn. xong IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tiếng Việt ĐỌC: VẼ MÀU I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Vẽ màu, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ khi vẽ tranh. - Nhận biết được các màu sắc của sự vật, cách gọi màu sắc của sự vật trong bài thơ, nhận xét được đặc điểm, cách gọi màu sắc của sự vật cùng những cảm xúc, suy nghĩ của bạn nhỏ. - Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ. Cần trân trọng, phát huy năng lực tưởng tượng, sáng tạo của mỗi cá nhân. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV gọi 2 học sinh đọc nối đoạn bài: Trước - HS đọc bài ngày xa quê. - HS đọc xong GV hỏi câu hỏi về nội dung bài. - Bạn nhỏ theo bố lên thành phố học. ? Vì sao bạn nhỏ lại xa quê? - Buổi chiều trước khi lên thành phố, ? Buổi chia tay của bạn nhỏ có gì đặc biệt? thầy giáo cùng các bạn đến chia tay bạn nhỏ. Khác hẳn mọi khi hôm nay các bạn - GV nhận xét, tuyên dương. ít cười đùa, kẹo cũng chẳng ăn - GV giới thiệu chủ điểm - HS lắng nghe. (GV đưa tranh chủ điểm lên màn hình - PP) ? Hãy quan sát và cho biết bức tranh nói với - HS nêu ý kiến, cảm nhận của cá nhân. em điều gì về chủ điểm này? - GV nhận xét chốt: Tranh chủ điểm có các hình ảnh, nét vẽ sinh động, ngộ nghĩnh. Đó là bức tranh tượng trưng cho thế giới của trí tưởng tượng và sáng tạo. - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài. - GV khái quát và giới thiệu vào bài thơ. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - HS lắng nghe cách đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt cách đọc. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm - 1 HS đọc toàn bài. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV chia đoạn: 5 khổ thơ theo thứ tự - HS đọc từ khó. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lá, làm, rặng cây, màu nâu, này, thả nắng, nhuộm . - 2 - 3 HS đọc câu. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Màu đỏ/ cánh hoa hồng/ Nhuộm bừng/cho đôi má/ Còn màu xanh /chiếc lá/ Làm mát/ những rặng cây. // 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. theo nhịp thơ, nhấn giọng các từ ngữ chỉ màu sắc (màu đỏ, màu xanh, nắng vàng, áo tím ), thể hiện cảm xúc vui tươi, hồn nhiên của bạn nhỏ - 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi bàn. học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia diễn cảm trước lớp. thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài. - HS đọc - GV gọi HS đọc câu hỏi 1? - HS làm cá nhân. Câu 1: GV yêu cầu HS dùng bút chì tìm và - HS thảo luận nhóm 2 và hoàn thành gạch chân các từ ngữ chỉ màu sắc cho mỗi sự phiếu bài tập. vật yêu cầu trong câu hỏi 1. - GV soi phiếu bài tập nhận xét. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS suy nghĩ cá nhân và trao đổi nhóm trả lời đầy đủ câu. 2 nêu ý kiến. Câu 2: Các khổ thơ 2,3,4 nói về màu sắc của + Khổ thơ thứ 2 nói về màu sắc của cảnh các cảnh vật ở những thời điểm nào? vật ở thời điểm buổi sáng (vì có từ bình minh) + Khổ thơ thứ 3 nói về màu sắc của cảnh vật ở thời điểm buổi chiều (vì có từ hoàng hôn) + Khổ thơ thứ 4 nói về màu sắc của cảnh vật ở thời điểm buổi đêm (vì có đêm) - GV nhận xét, tuyên dương - Khi bạn nhỏ tô thêm màu trắng trên tóc Câu 3: Theo em bạn nhỏ muốn nói gì qua 2 mẹ có lẽ bạn nhỏ đã nghĩ rằng mẹ bạn dòng thơ: “Em tô thêm màu trắng/ Trên tóc nhỏ đã già, tóc đã điểm bạc, mái tóc mẹ mẹ sương rơi.”? nói lên sự vất vả của mẹ. Bạn nhỏ rất yêu và thương mẹ. Câu 4: Nếu được vẽ một bức tranh với đề tài – HS nêu ý tưởng và giới thiệu về bức tự chọn em sẽ vẽ gì? Em sẽ chọn màu nào để tranh của mình đã tưởng tượng và vẽ. vẽ? Vì sao? Giải thích lí do chọn đề tài và màu sắc (GV dẫn dắt, khuyến khích sự sáng tạo của HS) tô trong tranh. ? Các em cũng như bạn nhỏ trong tranh đã - HS: chúng em quan sát kĩ cảnh vật làm thế nào để có thể vẽ nên được những bức thiên nhiên, tưởng tượng, sáng tạo qua tranh đẹp, màu sắc tươi tắn? đó nói lên ước mơ tình yêu thiên nhiên, - GV mời HS nêu nội dung bài. yêu cuộc sống và yêu con người. - GV nhận xét và chốt. - HS nêu 3.2. Học thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. khổ thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi: Bắn tên sau bài học để học sinh học vào thực tiễn. thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: _________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: BIỆN PHÁP NHÂN HÓA I. Yêu cầu cần đạt - Biết được khái niệm biện pháp nhân hoá và nhận biết được biện pháp nhân hoá. - Tìm được các sự vật được nhân hoá trong câu, đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. Viết được câu văn có sử dụng biện pháp nhân hoá. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mở video cho HS hát và khởi động - HS tham gia hát và vận động theo lời bài theo lời bài hát: Con chim vành khuyên. hát. + Câu 1: Trong bài hát nhắc tới các con vật + Trong bài hát nhắc tới chim vành nào? khuyên, chào mào, chích choè, sơn ca. + Câu 2: Bạn chim vành khuyên có những + Bạn chim vành khuyên gọi dạ, bảo hành động nào đáng khen? vâng, lễ phép . + Câu 3: Tác giả đã dùng từ ngữ nào để gọi + chích choè gọi bằng anh, sơn ca - gọi chích choè, chào mào, sơn ca ? bằng cô, sáo nâu – gọi bằng chị. + Câu 4: Em có nhận xét gì về các từ ngữ + Những từ ngữ đó đều là những từ ngữ dung để tả hay gọi các loài chim trong bài dùng để miêu tả hay gọi con người. hát? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV: Cách dùng các từ ngữ để gọi hay nói - Học sinh thực hiện. về người để gọi hay nói về các con vật là biện pháp gì cô trò chúng ta sẽ tìm hiểu qua - HS ghi vở giờ học hôm nay. GV ghi tên bài: Biện pháp nhân hoá. 2. Khám phá * Tìm hiểu về biện pháp nhân hoá Bài 1: Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây dùng để gọi con vật nào? Em có nhận - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe xét gì về cách dùng từ ngữ đó trong đoạn bạn đọc và đọc thầm. văn? - HS bài có 2 yêu cầu: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài + Yêu cầu 1: Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây dùng để gọi con vật nào? ? Bài có mấy yếu cầu? + Yêu cầu 2: Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ đó trong đoạn văn? - HS đọc đoạn văn. - HS làm bài cá nhân - HS làm nhóm. - GV yêu cầu: đọc thầm đoạn văn - 1 HS đọc to đoạn văn. - GV yêu cầu tìm các từ in đậm có trong đoạn văn (gạch chân bút chì sgk), hoàn thành sau đó thực hiện 2 yêu cầu bài tập 1 vào phiếu bài tập và trao đổi ý kiến trong nhóm 2. - Các nhóm trình bày - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Chốt: Tác giả Xuân Quỳnh đã dùng các từ ngữ để gọi con người để nói về con vật đó chính là biện pháp nhân hoá. Khi viết câu, đoạn văn có sử dụng biện pháp nhân hoá sẽ làm câu văn hay đoạn văn thêm hay, sinh động hơn. Bài 2. Tìm trong đoạn thơ dưới đây - HS làm đọc thầm - 1 HS đọc to những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc - HS gạch chân sgk- đổi chéo kiểm tra hoạt động tự nhiên. nhóm 2. - GV yêu cầu: đọc thầm đoạn thơ - 1 HS đọc - Báo cáo kết quả: Các từ chỉ sự vật và hiện to đoạn thơ. tượng được nhắc đến trong đoạn thơ trên - GV yêu cầu tìm các từ chỉ sự vật hoặc hiện là: bụi tre, hàng bưởi, chớp, sấm, cây dừa, tượng thiên nhiên có trong đoạn thơ (gạch ngọn mồng tơi. chân bút chì sgk). - Thảo luận nhóm 2 trao đổi ý kiến. - GV yêu cầu: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hoạt động tự nhiên - hoàn thành phiếu bài tập và trao đổi ý kiến trong - Đại diện các nhóm trình bày. nhóm 2. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - GV rút ra ghi nhớ: Trong 2 bài tập trên tác giả dùng cá từ ngữ chỉ đặc điểm, hoạt động, cách gọi con người để gọi hoặc kể, tả về đồ vật, con vật hay hiện tượng thiên nhiên được gọi là biện pháp nhân hoá. ? Vậy biện pháp nhân hoá là gì? - Biện pháp nhân hoá là gọi hoặc kể, tả về đồ vật, con vật hay hiện tượng thiên nhiên bằng những từ vốn để gọi hoặc kể, tả ? Em có nhận xét gì về câu văn, đoạn văn người. hay đoạn thơ có sử dụng biện pháp nhân - Khi câu văn, đoạn văn hay đoạn thơ có hoá? sử dụng biện pháp nhân hoá sẽ hay, sinh động, các con vật, đồ vật trở lên gần gũi - GV đưa ghi nhớ hơn. - HS đọc lại ghi nhớ: 3-4 HS đọc lại 3. Luyện tập Bài 3. Trong đoạn thơ dưới đây những vật và hiện tượng tự nhiên nào được nhân hoá? Chúng được nhân hoá bằng - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. cách nào? - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. những sự vật được nhân hoá có trong đoạn - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 thơ. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương Bài tập 4: Đặt 1-2 câu nói về con vật, cây cối, đồ vật . trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. + HS làm bài vào vở. - GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở. VD: + Cây chuối mẹ dang tay, vươn mình - GV soi bài viết học sinh. ôm lấy đàn con. + Trên trời có một cô mây xinh đẹp, khi thì cô mặc áo trắng như bông, khi thì cô thay chiếc áo xanh biếc, lúc thì lại diện - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa chiếc áo hồng tươi. sai và tuyên dương học sinh. Lưu ý HS cách - HS chia sẻ bài làm của mình: sự vật, cây viết câu. cối, con vật nào được nhân hoá, nhân hoá - GV nhận xét, tuyên dương chung. bằng cách nào? - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm ? Thế nào là nhân hoá là gì? - HS: gọi hoặc kể, tả về đồ vật, con vật hay hiện tượng thiên nhiên bằng những từ vốn ? Hãy đặt 1 câu có sử dụng biện pháp nhân để gọi hoặc kể, tả người. hoá? - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã - GV nhận xét, tuyên dương. học vào đặt câu. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________________ Buổi chiều: Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS củng cố kĩ năng chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích (mm2, cm2, dm2, m2). - Giải quyết được việc ước lượng các kết quả đo lường trong một số trường hợp đơn giản. - Giải quyết được một số vấn đề thực tế liên quan đến đo diện tích. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Phát triển năng lực tư duy về không gian thông qua việc ước lượng diện tích, độ to nhỏ của đồ vật, không gian. Điều chỉnh: Thay trò chơi “Đường đua số đo” bằng trò chơi “Bắn tên” (HS chơi trò chơi ôn lại cách đổi số đo diện tích). II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy chiếu, phiếu học tập. - HS: SGK, vở ghi. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Viết số đo sau: Năm trăm bốn mươi + Trả lời: 546 dm2 sáu đề-xi-mét vuông. + Câu 2: So sánh: 370 dm2 56 m2 + 370 dm2 < 56 m2 + Câu 3: Đ/S? Để đo diện tích của những vật + Sai. (người ta có thể dùng đơn vị: có kích thước nhỏ, người ta có thể dùng đơn mm2) vị: cm2? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Chọn câu trả lời đúng? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết - 1 HS nêu yêu cầu bài hợp bảng con: - GV có thể yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ để tìm được chiều dài, chiều rộng của tấm pin rồi tính diện tích tấm pin đó. Sau đó chuyển đổi - HS nghe GV hướng dẫn, suy nghĩ số đo diện tích của từng tấm pin từ đơn vị mét cá nhân vuông sang các đơn vị đo diện tích khác để tìm câu trả lời đúng. ? Vì sao em chọn đáp án B? - HS lần lượt làm bảng con kết hợp - GV nhận xét, tuyên dương. nêu miệng cách làm Bài 2: Dưới đây là hình vẽ phòng khách nhà + Đáp án: B Mai, Việt và Nam. Biết diện tích phòng + HS giải thích cách làm khách nhà Mai bằng diện tích phòng khách - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. nhà Việt. Hỏi hình nào là hình vẽ phòng - 1 HS nêu yêu cầu bài khách nhà Nam? (Làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào PBT. - GV cho HS suy nghĩ làm cá nhân sau đó trao đổi trong nhóm 2, thống nhất kết quả. - Đổi PBT soát theo nhóm bàn, trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS thực hiện nhóm 2 - GV gọi các nhóm HS trình bày, chia sẻ: ? Nêu diện tích từng phòng? ? Hình nào là hình vẽ phòng khách nhà Nam? - HS đổi PBT, soát, nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Mặt sàn căn phòng của Nam có dạng - Các nhóm trình bày, chia sẻ hình vuông cạnh 3 m. Bố của Nam dự định - HS nêu lát sàn căn phòng bằng các tấm gỗ hình chữ - HS nêu nhật có chiều dài 5 dm và chiều rộng 1 dm. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Hỏi bố cần dùng bao nhiêu tấm gỗ để lát kín - 1 HS nêu yêu cầu bài sàn căn phòng đó? (Làm việc cá nhân- nhóm 4) - GV cho HS làm cá nhân sau đó trao đổi trong nhóm 4. - Cả lớp làm bài vào vở - GV mời 1 HS nêu cách làm - HS thực hiện nhóm 4 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - HS làm vào vở ? Muốn biết cần dùng bao nhiêu tấm gỗ để lát - HS trình bày, chia sẻ cách làm. kín sàn căn phòng đó ta làm thế nào? - Tính diện tích 1 tấm gỗ rồi tính ? Diện tích 1 tấm gỗ hình chữ nhật lát sàn là diện tích căn phòng, chia cho diện bao nhiêu? tích 1 tấm gỗ ? Cần dùng bao nhiêu tấm gỗ để lát kín sàn căn - 5 dm2 phòng đó? - 180 tấm gỗ (9 m 2 – 900 dm2. Lấy - Mời các nhóm khác nhận xét 900 dm2: 5 dm2 = 180 tấm gỗ) - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét. Bài 4. Trò chơi: Đường đua số đo: (Chơi - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. theo nhóm) Điều chỉnh: Thay trò chơi “Đường đua số đo” bằng trò chơi “Bắn tên” (HS chơi trò chơi ôn lại cách đổi số đo diện tích). - HS nêu yêu cầu - GV cho HS giải thích cách làm. - GV tuyên dương HS thực hành đúng yêu cầu - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh biết đã học vào thực tiễn. chuyển đổi và tính toán với các số đo diện tích (mm2, cm2, dm2, m2),... - HS xung phong tham gia chơi. - Ví dụ: Một bể bơi có chiều rộng là 2m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Vậy diện tích bể bơi đó là? A. 6 m2 B. 60 m2 C. 12 m2 - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Nhận xét, tuyên dương. tiễn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________________ Lịch sử và địa lí THIÊN NHIÊN VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, sông ngòi,..) của vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, lược đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với môi trường sống, không đồng tình với hành vi xâm hại thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập. - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV giới thiệu bài hát: CÒ LẢ - Bé Khai - HS quan sát và lắng nghe giai điệu Xuân theo địa chỉ com/watch?v=s5sOyBpcDhQ + Nghe và xem biểu diễn bài hát, em thấy thế + HS trả lời cá nhân nào? + Đây là bài hát của vùng nào? + Dân ca vùng đồng bằng Bắc Bộ +Vùng đồng bằng Bắc Bộ có địa hình như thế + Địa hình vùng đồng bằng Bắc Bộ nào? trương đối bằng phẳng, có độ cao trung - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài bình trên 25m, rộng khoảng 15 000km² mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 2. Đặc điểm về thiên nhiên b) Khí hậu - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thực hiện - HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin nhiệm vụ theo nhóm đôi. và trả lời câu hỏi: + Nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm của +Vùng đồng bằng Bắc Bộ có khí hậu vùng Đồng bằng Bắc Bộ? nhiệt đới gió mùa với nhiệt độ trung + Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có mấy mùa, nêu bình năm trên 23 độ C lượng mưa trung đặc điểm từng mùa? bình năm từ 1600 mm đến 1800 mm. - GV mời đại diện một số HS trả lời các câu +Khí hậu của vùng chia làm hai mùa hỏi trên. mùa đông và mùa hạ. Mùa đông thì - GV nhận xét, tuyên dương. lạnh ít mưa, mùa hạ thì nóng mưa nhiều c) Tìm hiểu về sông ngòi - GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình 2, đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Kể tên một số sông lớn ở vùng đồng bằng + Một số sông lớn ở vùng đó là sông Bắc Bộ? Hồng sông Thái Bình phải Sông Đáy + Nhận xét về mạng lưới sông ngòi ở vùng + Vùng có mạng lưới sông ngòi dày đặc (dày đặc hay thưa thớt mạng lưới sông ngòi tập tỏa khắp vùng. trung ở từng khu vực hay tỏa khắp vùng) + Sông ngòi cung cấp cho vùng lượng + Nêu vai trò của sông ngòi ở vùng? nước và phù sa lớn - GV mời đại diện một số em trả lời - GV nhận xét, kết luận, truyên dương. - GV mời một vài HS chỉ trên lược đồ một số - Một số HS lên chỉ sông Hồng sông sông lớn ở vùng đồng bằng Bắc Bộ? Thái Bình phải Sông Đáy, cả lớp nhận d) Tìm hiểu về đất và sinh vật xét bổ sung. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và - HS đọc thông tin và quan sát hìn 4,5 quan sát các hình 4,5 + Cho biết tên loại đất chính là vùng Đồng + Vùng đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là bằng Bắc Bộ? đất phù sa + Nêu đặc điểm của sinh vật tự nhiên ở vùng + Sinh vật tự nhiên của vùng đất rất Đồng bằng Bắc Bộ? phong phú như chịu tác động mạnh mẽ bởi con người. Hiện nay nhiều loài động vật thực vật tự nhiên được bảo vệ trong các khu bảo tồn thiên nhiên vườn (vườn quốc gia khu dự trữ sinh quyển). - GV mời đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm 4 - HS làm việc nhóm 4 + Hoàn thành bảng sau Đặc điểm vùng đồng bằng Bắc Bộ - HS trình bày, nhận xét, bổ sung Yếu tố tự nhiên Đặc điểm Yếu tố tự Đặc điểm Địa hình nhiên Khí hậu Địa hình Tương đối bằng phẳng, độ cao trung bình dưới Sông ngòi 25m Khí hậu Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có một mùa đông - GV mời đại diện nhóm lên dán bài và trình lạnh. bày Sông ngòi Hệ thống sông ngòi dày - GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá kết đặc, tỏa khắp vùng. quả. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét tuyên dương, bổ sung 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm hiểu về một dòng sông - GV yêu cầu HS tìm hiểu viết và hoàn và viết 3-5 dòng giới thiệu về dòng sông đó. thành tiết sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ____________________________________ Khoa học ÂM THANH VÀ SỰ TRUYỀN ÂM THANH (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được dẫn chứng về âm thanh có thể truyền qua các chất khí, chất lỏng, chất rắn. - So sánh được độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm. - Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Giáo dục HS KN tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, dụng cụ làm thí nghiệm 1,3; Phiếu học tập - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV đưa ra các câu hỏi HS trả lời - HS trả lời ? Âm thanh phát ra từ đâu? - Âm thanh phát ra từ nguồn âm thanh. Các vật phát ra âm thanh đều rung động. ? Âm thanh có ảnh hưởng gì đến đời sống con - Âm thanh có ảnh hưởng rất lớn đến người? đời sống con người. Con người cần có những biện pháp tích cực để hạn chế âm thanh trong môi trường sống. Hiện nay ở môi trường đô thị âm thanh của các loại phương tiện giao thông, âm thanh của các nhà máy công nghiệp có ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống của con người. Để có sức khỏe tốt con người cần làm việc và nghỉ ngơi ở môi trường có âm thanh vừa phải. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS chia sẻ nhận xét câu trả lời của bạn mới. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động Hoạt động 2: Sự lan truyền âm thanh - GV nêu: Âm thanh lan truyền được qua không khí. Vậy âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng được không, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm. - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - Quan sát, từng HS lên áp tai vào thành chậu, lắng nghe và nói kết quả thí nghiệm. + Đặt đồng hồ đang đổ chuông trên bàn, em + Âm thanh đồng hồ reo truyền đến tai nghe thấy tiếng chuông đồng reo. Âm thanh em qua chất khí. truyền đến tai em qua chất nào? + GV dùng chiếc ni lông buộc chặt chiếc đồng hồ đang đổ chuông rồi thả vào chậu nước. (H3) - Yêu cầu 3 HS lên áp tai vào thành chậu, tai kia - HS thực hiện bịt lại và trả lời xem các em nghe thấy gì? + Em nghe thấy tiếng chuông đồng hồ ? Em có nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu. không? + Khi đã buộc chặt đồng hồ trong túi ? Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành nilon rồi thả vào chậu nước ta vẫn nghe chậu, em vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ thấy tiếng chuông khi áp tai vào thành kêu mặc dù đồng hồ đã bị buộc trong túi nilon? chậu là do tiếng chuông đồng hồ lan truyền qua túi nilon, qua nước, qua thành chậu và lan truyền tới tai ta. + Âm thanh có thể lan truyền qua chất ? Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể lan lỏng, chất rắn. truyền qua môi trường chất nào? - HS phát biểu theo kinh nghiệm của ? Các em hãy lấy những ví dụ trong thực tế bản thân: Cá có thể nghe thấy tiếng chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất chân người bước trên bờ, hay dưới rắn và chất lỏng? nước để lẩn trốn. + Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp tai xuống mặt bàn, bịt tai kia lại, vẫn nghe thấy tiếng gõ. + Áp tai xuống đất, có thể nghe tiếng xe cộ, tiếng chân người đi. + Ném hòn gạch xuống nước, ta vẫn nghe tiếng rơi xuống của hòn gạch - HS lắng nghe. - GV nêu kết luận: Âm thanh không chỉ truyền được qua không khí, mà truyền qua chất rắn, chất lỏng. Ngày xưa, ông cha ta còn áp tai xuống đất để nghe tiếng vó ngựa của giặc, đoán xem chúng đi tới đâu, nhờ vậy ta có thể đánh tan lũ giặc. Hoạt động 3: So sánh độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm thanh * Thí nghiệm 1. Đặt một chiếc đồng hồ đang hoạt động trên bàn giáo viên. - HS quan sát dụng cụ - GV chuẩn bị: Một chiếc đồng hồ đang hoạt động - HS lắng nghe tiếng tích tắc của đồng - Tiến hành: Đặt đồng hồ lên bàn GV để HS hồ lắng nghe tiếng tích tắc của đồng hồ. - HS: Đưa ra các câu trả lời cá nhân theo vị trí chỗ ngồi. ? Các bạn ngồi ở bàn nào nghe thấy tiếng tích - HS thực hành theo yêu cầu của GV tắc to nhất, nhỏ nhất? - Để tìm được câu trả lời đúng GV mời hai đến ba HS lần lượt di chuyển từ bàn đầu đến cuối - Các bạn ngồi bàn đầu nghe tiếng tích lớp, lắng nghe tiếng tích tắc của đồng hồ. tắc to nhất, ở bàn cuối cùng nghe thấy ? Vậy các bạn ngồi ở bàn nào nghe thấy tiếng nhỏ nhất. tích tắc to nhất, nhỏ nhất? - Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi. ? Qua thí nghiệm trên em thấy âm thanh khi - HS lắng nghe, nhắc lại KT truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi và vì sao? - GV nhận xét chung, chốt lại kiến thức: Khi ở gần nguồn âm sẽ nghe thấy âm thanh to hơn khi ở xa nguồn âm. Thí nghiệm 2: Thảo luận xem bạn Minh hay bạn Hoa nghe thấy tiếng còi tàu hoả to hơn: (Làm việc chung cả lớp) - Tiến hành: - HS đọc thầm yêu cầu thảo luận - GV yêu cầu HS nêu câu hỏi - HS nêu: Nhà bạn Minh ở gần ga tàu hoả, nhà bạn Hoa ở xa ga hơn. Bạn nào nghe tiếng còi tàu to hơn? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 đưa ra câu trả - HS suy nghĩ ca nhân, thảo luận nhóm lời 2 ? Bạn nào nghe tiếng còi tàu to hơn? - Bạn Minh nghe được tiếng tàu to hơn bạn Hoa ? Âm thanh nghe được to hơn hay nhỏ hơn khi - Khi di chuyển nguồn âm ra xa âm di chuyển nguồn âm ra xa? thanh sẽ nhỏ hơn, nguồn âm ở gần âm thanh sẽ to hơn. ? Yêu cầu HS nêu ví dụ trong thực tế cuộc - HS nêu: sống? + Khi ô tô đứng gần ta nghe thấy tiếng còi to, khi ô tô đi xa dần ta nghe tiếng còi nhỏ dần đi. + Ở trong lớp nghe bạn đọc bài rõ, ra khỏi lớp nghe thấy bạn đọc bé và đi quá xa thì không nghe thấy gì nữa. + Ngồi gần đài nghe tiếng nhạc to, đi xa dần nghe tiếng nhạc nhỏ đi - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương HS lấy VD đúng, có hiểu biết về sự lan truyền âm thanh khi ra xa nguồn âm thì yếu đi. - GV nhận xét chung, chốt lại kiến thức: Khi ở gần nguồn âm sẽ nghe thấy âm thanh to hơn khi ở xa nguồn âm. Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV cho HS chơi trò chơi: “Nói chuyện qua - HS lắng nghe yêu cầu trò chơi. điện thoại” - GV nêu cách chơi - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Em và bạn nói chuyện với nhau. + Tiếng nói của em và bạn truyền qua Tiếng nói của em và bạn truyền qua chất nào? không khí + Câu 2: Vật nào sau đây phát ra âm thanh? A. Cái trống. B. Đàn bầu. C. Cánh cửa. D. Nước chảy qua khe đá. + D + Câu 3: Vì sao em nghe được tiếng cô giáo + Em nghe được tiếng cô giáo giảng bài giảng bài? vì cô giáo phát ra âm thanh, âm thanh đó truyền qua không khí đến tai em. - GV tổng kết trò chơi - HS lắng nghe - GV hướng dẫn và yêu cầu HS về nhà có thể - HS lắng nghe để thực hiện tại nhà làm “Điện thoại dây” như hình 5/Sgk trang 41 và mô tả âm thanh được truyền đi như thế nào. - Giáo dục HS KN tìm kiếm và xử lí thông - HS lắng nghe tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ___________________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách viết đoạn văn tưởng tượng dựa trên một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - Biết khám phá và trân trọng vẻ riêng của những người xung quanh, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV kiểm tra đoạn văn HS chuẩn bị ở nhà - HS đọc đoạn văn đã chuẩn bị và nêu rõ đoạn văn viết về chủ đề gì, như thế nào - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe 2. Khám phá Bài tập 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện - HS đọc đoạn và yêu cầu bài 1. Cả lớp yêu cầu. lắng nghe bạn đọc. - Mời HS đọc các đoạn văn và nêu yêu cầu. Thảo luận nhóm 4 a. Ý chính của đoạn văn là gì? b. Đoạn văn tưởng tượng đã viết thêm những gì so với đoạn văn của Vũ Tú Nam? c. Những chi tiết đó là lời của ai? d. Theo em các chi tiết tưởng tượng đó có gì - HS làm việc theo nhóm 4 thú vị? - Đại diện nhóm trả lời. a. Muôn loài sống - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực hiện trong tăm tối không có mặt trời. Muôn yêu cầu của bài loài cử người đi tìm mặt trời. b. Thêm lời: + “Tớ còn bận tập múa.” + Chích chòe luyến thoắng: “Tớ còn bận luyện giọng. Với lại đường xa vạn dặm, tớ thì bé nhỏ, chân yếu cánh mềm, làm sao mà đi được!” c. Đó là lời của công, là lời của chích chòe. d. Đoạn văn hấp dẫn hơn. Sinh động hơn. - GV mời cả lớp làm việc chung - HS lắng nghe, nhận xét - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. - HS: Người ta đã tưởng tượng ra lời nói ? Để đoạn văn thêm sinh động, hấp dẫn người của nhân vật công và chích choè để thêm ta đã viết thêm gì vào đoạn văn trên? vào đoạn văn. - GV nhận xét chung và chốt nội dung: - HS lắng nghe, nhắc lại Qua bài tập 1 các em đã được thấy được cái hay của đoạn khi được tưởng tượng thêm câu hội thoại làm cho đoạn văn sinh động hơn, hấp dẫn hơn. Ngoài ra chúng ta còn có thể thêm lời kể hoặc tả. Bài tập 2: Nếu viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe, em thích cách viết nào? - HS đọc đoạn và yêu cầu bài 2. Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài lắng nghe bạn đọc. - GV lưu ý: Hình thức trình bày đoạn. Viết thêm chi tiết: lời kể, lời tả ngoại hình, hành động, lời thoại Thay hoặc viết tiếp đoạn kết của đoạn theo trí tưởng tượng. - HS làm cá nhân. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, chia sẻ. - HS chia sẻ bài làm. HS khác nhận xét, bổ sung hoặc chỉnh sửa - HS nhận xét hình thức trình bày đoạn. câu trả lời. Nhận xét chi tiết viết thêm so với đoạn. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe - GV KL: Có nhiều cách viết đoạn văn tưởng - HS đọc lại kết luận. tượng như: bổ sung chi tiết lời kể, tả , bổ sung lời thoại của nhân vật, thay hoặc viết tiếp đoạn kết Chuyển ý: Ngoài 3 cách viết đoạn văn tưởng tượng thì các em còn có những cách khác nữa để đoạn văn hay hơn, hấp dẫn hơn, các em cùng tìm hiểu bài tập 3. Bài tập 3: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc đoạn và yêu cầu bài 3. Cả lớp - Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân, thảo luận lắng nghe bạn đọc. trong nhóm 4, thực hiện yêu cầu bài - HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Một số HS đại diện trình bày trước lớp. thảo luận HS khác nhận xét. ? Nêu những điểm cần lưu ý khi viết đoạn - Có nhiều cách viết đoạn văn tưởng văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc tượng như: bổ sung chi tiết lời kể, tả , hoặc đã nghe? bổ sung lời thoại của nhân vật, thay hoặc ? Để đoạn văn được hay và hấp dẫn hơn các viết tiếp đoạn kết, em còn có những cách nào khác? - Chọn một cách mở đầu khác. Phát triển - GV nhận xét. một vài chi tiết quan trọng. - GV kết luận, đưa ghi nhớ (pp). - HS lắng nghe - GV mời HS nêu ghi nhớ của bài. - 1- 3 HS đọc to ghi nhớ 3. Vận dụng trải nghiệm - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập vận dụng - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp lắng - GV hướng dẫn HS về nhà kể cho người thân nghe. nghe một câu chuyện tưởng tượng về loài vật - HS lắng nghe để vận dụng, trải nghiệm và chia sẻ những chi tiết mà em thích trong câu chuyện đó. - HS nêu cảm nhận về tiết học. - GV nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: ĐỒNG CỎ NỞ HOA (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Đồng cỏ nở hoa. - Biết đọc lời của người dẫn chuyện, lời nói của các nhân vật (Bống, ông hoạ sĩ) trong câu chuyện với giọng điệu phù hợp. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Đam mê hội hoạ sẽ đem đến niềm vui cho các bạn nhỏ. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành động, suy nghĩ, - Nhận biết được cách liên tưởng, so sánh trong việc xây dựng nhân vật. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_10_nam_hoc_2024_2025_ngu.docx

