Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 88 trang Gia Linh 08/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 11
 Thứ Hai, ngày 13 tháng 11 năm 2023
 Hoạt động trải nghiêm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KỂ CHUYỆN VỀ THẦY, CÔ GIÁO
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần 
mới.
 - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/11. HS đọc thơ, hát múa 
chào mừng ngày 20/11.
 - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết 
học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc.
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Đọc thơ, múa hát chào mừng ngày 20/11. ( Lớp 3B)
 - HS theo dõi lớp 3B biễu diễn
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
 2. Nhận xét các mặt hoạt động 
 trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
 - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
 3.Theo dõi tiết mục do lớp 3B biểu - HS theo dõi 
 diễn: Kể chuyện về người thầy đặc - HS vỗ tay khi lớp 3B biểu diễn xong 
 biệt, 
 - Nhắc HS biết vỗ tay khi nghe xong 
 câu chuyện. - HS trả lời câu hỏi tương tác
 - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay
 - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh 
 hoạt dưới cờ.
 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC: THANH ÂM CỦA NÚI 
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Thanh âm của núi. Biết đọc điễn 
cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây khèn, tiếng khèn, người thổi 
khèn cùng cảnh vật miền núi Tây Bắc qua lời văn miêu tả, biểu cảm của tác giả. 
 - Nhận biết được nội dung chính của bài văn: Bài đọc ca ngợi tiếng khèn của 
người Mông là nét văn hoá quý báu cần được lưu giữ, bảo tồn. Qua đó , giúp chúng ta 
cảm nhận được tình cảm, cảm xúc của tác giả đối với cái hay, cái đẹp của nghệ thuật 
truyền thống, tài năng của nghệ sĩ dân gian.
 - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn: 
Có ý thức quan sát, khám phá những điều kì diệu, thể hiện sự sáng tạo của bàn tay, 
khối óc con người.
 - Thông qua bài văn, biết trân trọng cái hay, cái đẹp của nghệ thuật truyền thống, 
tài năng của nghệ sĩ dân gian.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, Ti vi, máy tính.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hộp - HS tham gia trò chơi, nhìn tranh 
quà kì diệu” để hỏi HS về tên một số nhạc nêu tên nhạc cụ tương ứng.
cụ truyền thống của dân tộc ta.
 - Trao đổi với bạn về những điều em biết 
về một trong số nhạc cụ vừa nêu trên - HS trao đổi nhóm đôi.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - 1 -2 em nêu trước lớp.
 - GV dùng tranh minh họa để giới thiệu - Học sinh lắng nghe
với cả lớp về hình dáng, cấu tạo và cách 
chơi, công dụng của Cây khèn người Mông. 
Từ đó, giáo viên dẫn vào bài mới.
 2. Khám phá
 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - Hs lắng nghe cách đọc.
 - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả 
bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi 
tả, gợi cảm. 
 - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cách đọc.
cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
 - GV chia đoạn: 4 đoạn văn theo thứ tự: - HS quan sát
 + Đoạn 1: từ đầu đến du khách khó tính 
nhất.
 + Đoạn 2: tiếp theo cho đến hiện tại.
 + Đoạn 3: tiếp theo cho đến các thế hệ 
sau. + Đoạn 4: đoạn còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn văn.
 - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn văn - HS đọc từ khó.
 - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: vấn 
vương trong lòng, xếp khéo léo 
 - GV cho HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2
 - 4 HS khác đọc nối tiếp đoạn
 - GV kết hợp yêu cầu HS tìm nghĩa của 
các từ khó: Tây Bắc, vấn vương, huyền - HS sử dụng từ điển nêu nghĩa của 
diệu. các từ .
 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
 - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
bài, nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện 
cảm xúc của tác giả khi nghe tiếng khàn của 
người Mông: Ai đã một lần lên Tây Bắc, 
được nghe tiếng khèn của người Mông, sẽ 
thấy nhớ, thấy thương, thấy vấn vương trong 
lòng 
 - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn 
 - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
(mỗi học sinh đọc 1 đoạn văn và nối tiếp 
 bàn.
nhau cho đến hết).
 - GV theo dõi sửa sai.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - Thi đọc diễn cảm trước lớp:
 + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện 
tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi 
 đọc diễn cảm trước lớp.
 + GV nhận xét, tuyên dương
 + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
 3. Tìm hiểu bài + Câu 1: Đến Tây Bắc du khách thường 
cảm nhận như thế nào về tiếng khèn của 
người Mông? + Đến Tây Bắc, được nghe tiếng 
 khèn của người Mông, du khách thấy 
 nhớ, thấy thương, thấy vấn vương 
 trong lòng Âm thanh của tiếng khèn 
 có thể làm đắm say cả những du khách 
 + Câu 2: Đóng vai một người Mông, giới khó tính nhất
thiệu về chiếc khèn (vật liệu làm khèn; + Ví dụ: Người Mông chúng tôi rất 
những liên tưởng, tưởng tượng hiện ra từ tự hào về chiếc khèn được người xưa 
hình dáng cây khèn). tạo ra. Khèn của người Mông chúng tôi 
 GV mời 2 – 3 HS đóng vai người Mông được chế tác bằng gỗ cùng sáu ống trúc 
(mặc trang phục của người Mông, nếu có); lớn, nhỏ, dài, ngắn khác nhau. Với 
cả lớp đóng vai du khách lắng nghe, nêu câu chúng tôi, sáu ống trúc này tượng trưng 
hỏi và nhận xét. cho tình anh em tụ hợp. Chúng được 
 xếp khéo léo, song song trên thân khèn. 
 Các bạn hãy nhìn và tưởng tượng thêm 
 một chút, sẽ thấy chúng như dòng nước 
 đang trôi. Đúng hơn, đó là đòng thanh 
 âm chứa đựng tình cảm, cảm xúc của 
 người Mông chúng tôi qua mỗi chặng 
 đường của cuộc sống 
 + Câu 3: Theo em, vì sao tiếng khèn trở + Mỗi nhạc cụ truyền thống đều là 
thành báu vật của người Mông? sản phẩm sáng tạo của con người qua 
 mỗi chặng đường. Sản phẩm đó không 
 chỉ thể hiện tài năng, óc sáng tạo của 
 con người mà còn chứa đựng cảm xúc, 
 tình yêu cuộc sống của người xưa. Với 
 người Mông tiếng khèn như “báu vật” 
 tinh thần của người xưa để lại 
 + Đoạn kết như vẽ ra một bức tranh 
 + Câu 4: Đoạn cuối bài đọc muống nói 
 bao cảm xúc. Hình ảnh nghệ nhân dân 
điều gì về tiếng khèn và người thổi khèn? 
 gian thổi khèn như tạc vào không gian + Câu 5: Xác định chủ đề của bài đọc núi rừng, trời mây và tiếng khèn vang 
Thanh âm của núi? lên như thể thanh âm của núi, thanh âm 
 của rừng, thanh âm của tiếng lòng 
 A. Nét đặc sắc của văn hóa các vùng người Mông qua bao thế hệ.
miền trường tồn cùng thời gian?
 - Đáp án đúng: C. Tiếng khèn của 
 B. Các nhạc cụ dân tộc thể hiện sự sáng người Mông là nét văn hóa quý báu, 
tạo đáng tự hào của người Việt Nam cần được lưu giữ, bảo tồn.
 C. Tiếng khèn của người Mông là nét 
văn hóa quý báu, cần được lưu giữ, bảo tồn.
 - HS trao đổi nhớm 4, nêu nội dung 
 D. Du khách rất thích đến Tây Bắc – chính của bài tập đọc.
mảnh đất có những nét văn hóa đặc sắc
 - 1 nhóm nêu nội dung bài trước 
 - GV mời HS nêu nội dung bài. lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
 - GV nhận xét và chốt: Bài đọc ca ngợi - HS nhắc lại nội dung bài học.
tiếng khèn của người Mông là nét văn hoá 
quý báu cần được lưu giữ, bảo tồn. Bài đọc 
còn giúp chúng ta cảm nhận được tình cảm, 
cảm xúc của tác giả đối với cái hay, cái đẹp 
của nghệ thuật truyền thống, tài năng của 
nghệ sĩ dân gian.
 4. Vận dụng trải nghiệm
 - GV nhắc lại cách đọc diễn cảm bài văn - HS lắng nghe
 - GV cho HS luyện đọc diễn cảm lại - HS luyện đọc trong nhóm đôi
đoạn 2 và 3 theo nhóm đôi
 - Cho HS thi đọc diễn cảm 2 đoạn văn 
vừa luyện đọc. - Một số HS tham gia thi đọc diễn 
 cảm
 - GV nhận xét, khen ngợi những HS có 
giọng đọc hay, truyền cảm. Đồng thời nhắc 
nhở, khuyện nhủ các bạn đọc chưa tốt về - HS lắng nghe, ghi nhớ để về nhà nhà luyện đọc thêm. thực hiện.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ... 
 _______________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Củng cố, nhận biết các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn; các đơn vị đo diện 
tích: mi - li - mét vuông, đề - xi – mét vuông, mét vuông; các đơn vị đo thời gian: giây, 
thế kỉ.
 - Củng cố thực hiện phép đổi, phép tính cộng, trừ, nhân và chia đối với đơn vị đo 
khối lượng, diện tích, thời gian.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, máy tính, ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - GV tổ chức trò chơi “ Mắt, mũi, cằm, - HS tham gia trò chơi
 tai” để khởi động trước khi bắt đầu tiết học. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập 
 Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) - HS lần lượt làm vào vở 
 - GV hướng dẫn học sinh làm bài vào vở: a. 8 m2 = 800 dm2 800 dm2 = 8 
 m2
 a. 8 m2 = ? dm2 800 dm2 = ? m2
 b. 2 dm2 = 200 cm2 200 cm2 = 2 
 2 2 2 2
 b. 2 dm = ? cm 200 cm = ? dm dm2
 2 2 2 2
 c. 3 cm = ? mm 300 mm = ? cm c. 3 cm2 = 300 mm2 300 mm2 = 3 
 2
 - GV nhận xét, tuyên dương. cm
 Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. 
 a. 7 yến 3 kg = ? kg 2 yến 5 kg = ? kg - HS làm việc theo yêu cầu
 b. 4 tạ 15 kg = ? kg 3 tạ 3 yến = ? yến a. 7 yến 3 kg = 73 kg 2 yến 5 kg 
 = 25 kg
 c. 5 tấn = ? yến 1 tấn 89 kg = ? kg
 b. 4 tạ 15 kg = 415 kg 3 tạ 3 yến 
 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết = 33 yến
quả, nhận xét lẫn nhau.
 c. 5 tấn = 500 yến 1 tấn 89 kg 
 - GV nhận xét, tuyên dương. = 1089 kg
 - GV mở rộng: - HS đổi vở soát nhận xét.
 9378 kg = ? tấn ? tạ ? yến ? kg. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - Trả lời:
 Bài 3: Số? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) 9378 kg = 9 tấn 3 tạ 7 yến 8 kg.
 - GV gọi HS đọc đề bài và nêu những dữ - HS đọc đề bài và nêu những dữ kiện và yêu cầu của đề bài. kiện và yêu cầu của đề bài.
 - GV cho HS quan sát hình vẽ và đặt câu - Trả lời: 
hỏi: 
 + Thửa ruộng nhà chú Năm được 
 + Thửa ruộng nhà chú Năm được chia chia thành 4 phần.
thành mấy phần? 
 + Mỗi phần có hình chữ nhật
 + Mỗi phần có dạng hình gì? 
 - Các nhóm làm việc theo phân 
 - GV chia nhóm công.
 Bài giải
 a. Diện tích mỗi phần của thửa 
 ruộng là: 
 4000 : 4 = 1000 (m2)
 b. Cứ mỗi 1000 m2, chú Năm thu 
 - GV mời các nhóm trình bày. được khoảng 7 tạ thóc, vậy chú Năm 
 - Mời các nhóm khác nhận xét thu được tất cả số tạ thóc là:
 - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4000 x 7 = 28 000 (tạ 
 thóc)
 Bài 4. Số? (Làm việc cá nhân) 
 Đáp số: a. 1000 
 - GV gọi HS đọc đề bài và nêu những dữ m2
kiện và yêu cầu của đề bài.
 b. 28 000 
 - Cả lớp làm bài vào vở, 1HS làm bảng tạ thóc
phụ 
 - Các nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - HS đọc đề bài và nêu những dữ kiện và yêu cầu của đề bài.
 - Gọi HS nhận xét. - HS làm bài vào vở, 1 Hs làm 
 bảng phụ
 - GV nhận xét tuyên dương.
 Bài giải
 Bài 5. Chọn số đo cân nặng thích hợp với 
mỗi đồ vật (Thi ai nhanh ai đúng.) Đổi: 2 phút 30 giây = 150 giây
 - GV cho HS nêu tên các đồ vật và các số Thời gian Nam chạy hết hai 
đo khối lượng có trong bài vòng như thế là:
 150 x 2 = 300 (giây)
 Đáp số: 300 giây
 - GV nhắc HS: Dựa vào hiểu biết và ước - HS nhận xét
lượng cân nặng cho phù hợp.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV chia 2 đội chơi
 - HS nêu:
 + Tàu thủy, xe lu, bao gạo, gói bột 
 - Gọi HS nhận xét. ngọt.
 - GV nhận xét tuyên dương. + 50 tạ, 500 gam, 5000 tấn, 5 yến.
 - Gv hỏi thêm: Tại sao người ta không - 2 đội tham gia chơi
đóng gói bao gạo 50 tạ?
 Kết quả: 
 + Tàu thủy: 5000 tấn
 + Xe lu: 50 tạ
 + Bao gạo: 5 yến
 + Gói bột ngọt: 500 gam
 - HS nhận xét 2 đội chơi
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. + Để dễ vận chuyển.
 3. Vận dụng trải nghiệm 
 - GV tổ chức vận dụng qua trò chơi 
 “Truyền điện” sau bài học để học sinh củng 
 cố thực hiện phép đổi đơn vị đo khối lượng - HS tham gia chơi
 và đơn vị đo diện tích, thời gian.
 - Ví dụ: HS 1: 6 m 2= ? dm2, sau đó đố 1 
 HS khác bất kì, HS 2 trả lời đúng sẽ được 
 quyền đố HS khác. Ai đúng sẽ được tuyên - HS lắng nghe để vận dụng vào 
 dương. thực tiễn.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 __________________________________________
 Buổi chiều: 
 Lịch sử và địa lí
 DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Học sinh kể được tên một số dân tộc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
 - Nhận xét và giải thích được ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư ở vùng 
Đồng bằng Bắc Bộ thông qua bản đồ hoặc lược đồ phân bố dân cư.
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó 
góp phần phát triển năng lực khoa học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động tìm hiểu đặc điểm dân cư và hoạt động sản xuất của Đồng bằng Bắc 
Bộ.
 - Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu nước, yêu thiên nhiên và có việc làm 
thiết thực bảo vệ thiên nhiên.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Địa lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với môi trường sống, không 
đồng tình với hành vi xâm hại thiên nhiên.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh ảnh phục vụ cho tiết dạy, ti vi, máy tính
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - HS lắng nghe và hát theo lời bài 
 hát.
 - GV mời HS nghe bài hát: Đất nước em 
 đẹp vô cùng, do bé Quý Dương thể hiện theo 
 địa chỉ:
 - HS trả lời, bổ sung
 5d-w6g để khởi động bài học. 
 + Khi nghe bài hát em có cảm nhận gì về 
 đất
 nước của mình?
 + Trong các thành phố mà bạn nhỏ kể đến 
 có thành phố nào thuộc vùng Đồng bằng Bắc 
 Bộ? + Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình như 
thế nào?
 - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào 
bài mới.
 2. Khám phá 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư. - HS làm làm việc cá nhân trả lời 
 câu hỏi:
 - GV yêu cầu HS đọc thông tin và suy nghĩ 
và trả lời:
 - GV nêu câu hỏi:
 + Kể tên một số dân tộc ở vùng Đồng bằng + Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân 
Bắc Bộ? tộc: người Kinh, người Mường, người 
 Tày, người Nùng, người Dao.
 + Dân tộc nào có số lượng dân cư đông 
nhất? + Dân cư ở vùng Đồng bằng Bắc 
 Bộ chủ yếu là người Kinh.
 - GV mời HS trả lời, nhận xét, bổ sung, 
động viên, kết luận. - HS quan sát, phân biệt trang 
 phục người Kinh và các dân tộc 
 Các dân tộc sinh sống ở đồng bằng Bắc 
 khác.
Bộ: người Kinh, người Mường, người Tày, 
người Nùng, người Dao. Dân tộc Kinh có số 
dân đông nhất.
 - GV giới thiệu một số hình ảnh về trang 
phục của các dân tộc
 Trang phục dân tộc Kinh
 - HS quan sát, thảo luận trả lời 
 câu hỏi:
 Trang phục một số dân tộc khác
 - GV mời HS quan sát hình 2, kết hợp kiến 
thức đã học thảo luận nhóm 2: 
 + Nam Định, Ninh Bình, Thái 
 Bình, Hà Nam, Hưng Yên, Hải 
 Dương,; thành phố Hà Nội, thành 
 phố Hải Phòng, Bắc Ninh, Vĩnh 
 Phúc.
 + Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có những tỉnh, 
thành nào? + Mật độ dân số ở thành phố Hà 
 Nội, Bắc Ninh cao nhất.
 + Mật độ dân số ở thành phố nào cao nhất?
 + Mật độ dân số ở Vĩnh Phúc, 
 + Mật độ dân số ở tỉnh, thành nào thấp Ninh Bình thấp nhất?
nhất? + Mật độ dân số thành phố em là bao + HS trả lời theo địa phương 
nhiêu? cao hay thấp? mình.
 + Nhận xét sự phân bố dân cư ở vùng Đồng + Đồng bằng Bắc Bộ là vùng có 
bằng Bắc Bộ? dân cư tập trung đông đúc nhất
 + Giải thích vì sao vùng Đồng bằng Bắc Bộ nước ta.
có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước?
 + Vùng có địa hình bằng phẳng, 
 - GV mời đại diện một số rả lời các câu hỏi nguồn nước dồi dào, đất đai màu 
 mới thuận lợi cho giao lưu, sinh hoạt 
 trên. và sản xuất.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 3.Vận dụng trải nghiệm.
 - GV tổ chức chơi trò chơi: Ai nhanh hơn
 - GV cử 2 nhóm, mỗi nhóm 5 bạn. Các bạn - HS tham gia trò chơi, các em 
lần lượt thi viết tên các dân tộc ở vùng Đồng còn lại cổ vũ cho đội chơi. 
bằng Bắc Bộ lên bảng. Trong thời gian 2’ 
nhóm nào viết nhanh, đúng nhóm đó thắng 
cuộc
 - GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá 
kết quả.
 HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 - GV nhận xét tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ______________________________________ Khoa học
 ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (T1) 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Trình bày được ích lợi của âm thanh trong cuộc sống.
 - Thu thập, so sánh và trình bày được ở mức độ đơn giản thông tin về một số 
nhạc cụ thường gặp, một số bộ phận chính, cách làm phát ra âm thanh.
 - Rèn luyện kĩ năng, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực 
khoa học.
 - Biết tự chủ trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm : Có ý thức tạo ra những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có 
tác động tích cực tới cuộc sống.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - HS tham gia chơi.
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tìm 
 từ diễn tả âm thanh”
 + Chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm 
 nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia 
 tìm từ phù hợp để diễn tả âm thanh, ví dụ: 
 VD: Nhóm A: Hô “đồng hồ” 
 Nhóm B: Nêu “tích tắc”....
 - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt - HS lắng nghe.
 vào bài mới. 2. Hoạt động 
 Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh - Cá nhân quan sát hình 1 SGK 
trong cuộc sống (Kĩ thuật Khăn trải và tìm những ích lợi của âm thanh 
bàn) đối với con người.
 - Yêu cầu mỗi HS quan sát hình 1 - Thảo luận nhóm 4 và làm 
SGK và tìm những ích lợi của âm thanh theo yêu cầu.
đối với con người.
 a. Âm thanh giúp giải trí (tiếng 
 - Tổ chức thảo luận nhóm 4, thống chiêng, trống)
nhất ý kiến về những ích lợi của âm thanh 
từ quan sát hình 1 và nêu thêm ví dụ khác b. Âm thanh giúp chúng ta học 
về ích lợi của âm thanh. Ghi ý kiến của tập
nhóm vào bảng phụ.
 c. Âm thanh giúp chúng ta 
 nghe hiệu lệnh của cảnh sát giao 
 thông.
 - GV mời đại diện các nhóm báo cáo 
kết quả VD khác: 
 - GV nhận xét chung: Âm thanh mang + Âm thanh giúp báo hiệu 
lại nhiều ích lợi trong cuộc sống của (tiếng trống)
chúng ta. Nhờ có âm thanh, chúng ta có 
thể nói chuyện được với nhau; nghe được + Âm thanh giúp chúng ta nói 
những bài hát, bản nhạc; học tập; truyền chuyện 
tin; báo hiệu những nguy hiểm cần 
 + Âm thanh giúp chúng ta báo 
tránh, 
 hiệu những nguy hiểm cần tránh.
 * Hoạt động trả lời câu hỏi vận dụng: ( 
 + Âm thanh giúp truyền tin.
Thảo luận nhóm 2)
 1. Những người khiếm thính hông 
nghe được âm thanh gặp khó khăn gì - Các nhóm báo cáo kết quả, 
trong cuộc sống? Hãy đề xuất cách giúp nhóm khác nhận xét.
họ vượt qua khó khăn này. 2. Âm nhạc giúp ích lợi gì cho em? Em - Thảo luận nhóm 2 và trả lời 
biết những loại nhạc cụ nào? (Kết nối và câu hỏi:
chuyển tiếp sang hoạt động 2 của bài học) 
 1. Những khó khăn của người 
 khiếm thính như không nghe được 
 mọi người đang nói gì, không 
 nghe được ca nhạc, không nghe 
 được cô giáo giảng bài, Cách 
 giúp người khiếm thính như: ra 
 hiệu bằng cử chỉ, đeo máy trợ 
 thính, viết ra giấy nếu người đó đã 
 biết chữ, 
 - Hs nêu
 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm một 
số nhạc cụ phát ra âm thanh. (Thảo 
 - HS làm việc nhóm 2, suy 
luận nhóm 2)
 nghĩ để tìm ra cách làm cho các 
 - Yêu cầu Hs quan sát hình 2 và nêu nhạc cụ ở hình 2 phát ra âm 
cách làm các nhạc cụ phát ra âm thanh. thanh.
 - Các nhóm báo cáo kết quả
 - Mời các nhóm chia sẻ câu trả lời 
trước lớp, GV ghi nhận các ý kiến của HS
 - Hs thực hiện theo các cách đã 
 - Yêu cầu Hs thực hiện theo các cách đề xuất và tự tìm được cách làm 
đã đề xuất và tự tìm được cách làm đúng. đúng.
 - Yêu cầu Hs chỉ ra bộ phận phát ra âm 
thanh của mỗi nhạc cụ đó. Gv xác nhận ý 
kiến đúng
 - Tổ chức trò chơi “Tìm nhà thông 
thái”. Yêu cầu các nhóm thu thập thông 
tin về một số nhạc cụ và ghi kết quả vào bảng phụ (theo mẫu dưới đây). Sau 5 phút 
nhóm nào nêu được nhiều nhạc cụ nhất thì 
các thành viên của nhóm đó là nhà thông 
thái.
 Tên nhạc Cách làm Bộ phận 
 cụ phát ra âm phát ra âm 
 thanh thanh
 - Gv nhận xét, tuyên dương đội thông 
thái
 - HS chỉ ra bộ phận phát ra âm 
 - GV chốt: Cách làm phát ra âm thanh 
 thanh của nhạc cụ đó:
của nhạc cụ dây là tạo sự rung động của 
dây; của nhạc cụ gõ là tạo sự rung động a. Dây đàn
của bề mặt bị gõ; của nhạc cụ hơi là thổi 
làm không khí trong ống rung động. b. Cột không khí trong sáo
 c. Mặt trống
 - Hs tham gia chơi
 - Lắng nghe.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - GV cho HS nghe 1 bài hát - Học sinh nghe bài hát, trả lời:
 + Tạo sao em lại nghe được bài hát 
này + Do bài hát đã được ghi âm 
 lại
 + Nêu lợi ích của việc ghi lại âm 
thanh?. + Giúp ta lưu lại những âm thanh 
 hay hay những âm thanh mà mình 
 - GV giới thiệu cách ghi âm ngày xưa 
 ưa thích,...
và cách ghi âm ngày nay
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................
 ................
 .........................................................................................................................
 .................
 .........................................................................................................................
 ................
 _________________________________________
 Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2023
 Giáo dục thể chất
 ÔN 6 ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, LƯỜN, BỤNG, TOÀN 
 THÂN VỚI VÒNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn 
trong tập luyện.
 -Thực hiện được các động tác đã học của bài thể dục .
 - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
 II. Địa điểm – phương tiện 
 - Địa điểm: Sân trường 
 - Phương tiện: 
 + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_11_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx