Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
TUẦN 11 Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiêm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KỂ CHUYỆN VỀ THẦY, CÔ GIÁO I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/11. HS đọc thơ, hát múa chào mừng ngày 20/11. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Đọc thơ, múa hát chào mừng ngày 20/11. ( Lớp 3 A) - HS theo dõi lớp 3A biễu diễn Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục do lớp 3A biểu diễn: Kể - HS theo dõi chuyện về người thầy đặc biệt. - HS vỗ tay khi lớp 3A biểu diễn - Nhắc HS biết vỗ tay khi nghe xong câu xong chuyện. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _______________________________________ Tiếng Việt THANH ÂM CỦA NÚI I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Thanh âm của núi. Biết đọc điễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây khèn, tiếng khèn, người thổi khèn cùng cảnh vật miền núi Tây Bắc qua lời văn miêu tả, biểu cảm của tác giả. - Nhận biết được nội dung chính của bài văn: Bài đọc ca ngợi tiếng khèn của người Mông là nét văn hoá quý báu cần được lưu giữ, bảo tồn. Qua đó , giúp chúng ta cảm nhận được tình cảm, cảm xúc của tác giả đối với cái hay, cái đẹp của nghệ thuật truyền thống, tài năng của nghệ sĩ dân gian. - GDĐP: Giới thiệu về núi Hồng Lĩnh II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, Ti vi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hộp quà - HS tham gia trò chơi, nhìn tranh nêu bí mật ” để hỏi HS về tên một số nhạc cụ tên nhạc cụ tương ứng. truyền thống của dân tộc ta. - Trao đổi với bạn về những điều em biết về - HS trao đổi nhóm đôi. một trong số nhạc cụ vừa nêu trên - 1 -2 em nêu trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Học sinh lắng nghe - GV dùng tranh minh họa để giới thiệu với cả lớp về hình dáng, cấu tạo và cách chơi, công dụng của Cây khèn người Mông. Từ đó, giáo viên dẫn vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc đúng. - Hs lắng nghe cách đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt cách đọc. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: 4 đoạn văn theo thứ tự: + Đoạn 1: từ đầu đến du khách khó tính nhất. + Đoạn 2: tiếp theo cho đến hiện tại. + Đoạn 3: tiếp theo cho đến các thế hệ sau. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn văn. + Đoạn 4: đoạn còn lại. - HS đọc từ khó. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn văn - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: vấn vương trong lòng, xếp khéo léo - 4 HS khác đọc nối tiếp đoạn - GV cho HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 - HS sử dụng từ điển nêu nghĩa của các - GV kết hợp yêu cầu HS tìm nghĩa của các từ . từ khó: Tây Bắc, vấn vương, huyền diệu. - GV đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. khi nghe tiếng khàn của người Mông: Ai đã một lần lên Tây Bắc, được nghe tiếng khèn của người Mông, sẽ thấy nhớ, thấy thương, thấy vấn vương trong lòng - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 đoạn văn và nối tiếp nhau bàn. cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét, tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Câu 1: Đến Tây Bắc du khách thường cảm nhận như thế nào về tiếng khèn của người + Đến Tây Bắc, được nghe tiếng khèn Mông? của người Mông, du khách thấy nhớ, thấy thương, thấy vấn vương trong lòng Âm thanh của tiếng khèn có thể + Câu 2: Đóng vai một người Mông, giới làm đắm say cả những du khách khó thiệu về chiếc khèn (vật liệu làm khèn; tính nhất những liên tưởng, tưởng tượng hiện ra từ + Ví dụ: Người Mông chúng tôi rất tự hình dáng cây khèn). hào về chiếc khèn được người xưa tạo GV mời 2 – 3 HS đóng vai người Mông ra. Khèn của người Mông chúng tôi (mặc trang phục của người Mông, nếu có); được chế tác bằng gỗ cùng sáu ống trúc cả lớp đóng vai du khách lắng nghe, nêu câu lớn, nhỏ, dài, ngắn khác nhau. Với hỏi và nhận xét. chúng tôi, sáu ống trúc này tượng trưng cho tình anh em tụ hợp. Chúng được xếp khéo léo, song song trên thân khèn. Các bạn hãy nhìn và tưởng tượng thêm một chút, sẽ thấy chúng như dòng nước + Câu 3: Theo em, vì sao tiếng khèn trở đang trôi. Đúng hơn, đó là đòng thanh thành báu vật của người Mông? âm chứa đựng tình cảm, cảm xúc của người Mông chúng tôi qua mỗi chặng đường của cuộc sống + Mỗi nhạc cụ truyền thống đều là sản phẩm sáng tạo của con người qua mỗi + Câu 4: Đoạn cuối bài đọc muống nói điều chặng đường. Sản phẩm đó không chỉ gì về tiếng khèn và người thổi khèn? thể hiện tài năng, óc sáng tạo của con + Câu 5: Xác định chủ đề của bài đọc Thanh người mà còn chứa đựng cảm xúc, tình âm của núi? yêu cuộc sống của người xưa. Với A. Nét đặc sắc của văn hóa các vùng miền người Mông tiếng khèn như “báu vật” trường tồn cùng thời gian? tinh thần của người xưa để lại B. Các nhạc cụ dân tộc thể hiện sự sáng tạo + Đoạn kết như vẽ ra một bức tranh đáng tự hào của người Việt Nam bao cảm xúc. Hình ảnh nghệ nhân dân C. Tiếng khèn của người Mông là nét văn gian thổi khèn như tạc vào không gian hóa quý báu, cần được lưu giữ, bảo tồn. núi rừng, trời mây và tiếng khèn vang D. Du khách rất thích đến Tây Bắc – mảnh lên như thể thanh âm của núi, thanh âm đất có những nét văn hóa đặc sắc của rừng, thanh âm của tiếng lòng - GV mời HS nêu nội dung bài. người Mông qua bao thế hệ. - GV nhận xét và chốt: Bài đọc ca ngợi tiếng - Đáp án đúng: C. Tiếng khèn của khèn của người Mông là nét văn hoá quý người Mông là nét văn hóa quý báu, báu cần được lưu giữ, bảo tồn. Bài đọc còn cần được lưu giữ, bảo tồn. giúp chúng ta cảm nhận được tình cảm, cảm xúc của tác giả đối với cái hay, cái đẹp của - HS trao đổi nhớm 4, nêu nội dung nghệ thuật truyền thống, tài năng của nghệ chính của bài tập đọc. sĩ dân gian. - 1 nhóm nêu nội dung bài trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại nội dung bài học. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV nhắc lại cách đọc diễn cảm bài văn - HS lắng nghe - GV cho HS luyện đọc diễn cảm lại đoạn 2 - HS luyện đọc trong nhóm đôi và 3 theo nhóm đôi - Cho HS thi đọc diễn cảm 2 đoạn văn vừa - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm luyện đọc. - HS lắng nghe, ghi nhớ để về nhà thực - GV nhận xét, khen ngợi những HS có hiện. giọng đọc hay, truyền cảm. Đồng thời nhắc nhở, khuyên nhủ các bạn đọc chưa tốt về -HS nêu nhà luyện đọc thêm. - Cho HS nêu tên các ngọn núi có ở địa - HS lắng nghe phương em - GV giới thiệu cho HS về núi Hồng Lĩnh: Núi Hồng Lĩnh trải dài 30km và rộng 15km, thuộc địa phận các huyện Nghi Xuân, Can Lộc và Đức Thọ của tỉnh Hà Tĩnh. Tương truyền, dãy núi có 99 đỉnh, đỉnh cao nhất 678m. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ BIỆN PHÁP NHÂN HÓA I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được các vật, hiện tượng được nhân hóa, biện pháp nhân hóa và nói, viết được một câu văn sử dụng biện pháp nhân hóa. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh nhận biết được các vật, hiện tượng được nhân hóa, biện pháp nhân hóa và nói, viết được một câu văn sử dụng biện pháp nhân hóa; vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Thông qua bài học, biết yêu thiên nhiên, yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi động bài học: + VD: Cây chuối mẹ nghiêng mình, + Mỗi Hs tham gia chơi đặt 1 câu về con vật, vòng tay ôm lấy các con./ cây cối, đồ vật, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi để khởi động vào bài mới. 2. Luyện tập Bài 1: Tìm các vật, hiện tượng tự nhiên được - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. nhân hóa trong những đoạn thơ, đoạn văn - Các nhóm tiến hành thảo luận dưới đây, cho biết chúng được nhân hóa thống nhất câu trả lời vào phiếu bài bằng cách nào. tập, vở hoặc giấy nháp. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Đại diện các nhóm trình bày kết - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 quả thảo luận. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương Bài tập 2: Em thích hình ảnh nhân hóa nào - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. trong đoạn thơ? Nêu tác dụng của hình ảnh - HS làm việc nhóm 2: Nói cho nhân hóa đó. nhau nghe hình ảnh nhân hóa mình - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. thích và lí do yêu thích hình ảnh đó; - GV tổ chức cho Hs làm việc nhóm 2. nêu tác dụng của hình ảnh nhân hóa - Lưu ý: Đây là câu hỏi mở, GV khích lệ Hs trong đoạn thơ. phát biểu theo suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. Các em có thể đưa ra nhiều ý kiến khác nhau và biết giải thích vì sao mình thích hình ảnh nhân hóa đó. - GV mời HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương chung. - HS chia sẻ trước lớp - GV chốt lại tác dụng của biện pháp nhân hóa: + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. giúp cho sự vật, hiện tượng vô tri, vô giác trở nên có hồn hơn, giống với con người, gần gũi với con người hơn. Bài tập 3: Đặt 2 – 3 câu có hình ảnh nhân hóa - HS làm việc theo yêu cầu. nói về cảnh vật, hiện tượng tự nhiên. + Ví dụ: Ông Mặt Trời đạp xe qua - M: Chị Mây đang dạo chơi trên bầu trời. núi./ - GV cho Hs làm việc cá nhân: Dựa vào câu - Hs làm việc nhóm 4: từng bạn đọc mẫu, đặt câu viết vào vở. các câu của mình để cả nhóm nhận - GV tổ chức cho Hs làm việc nhóm 4. xét, góp ý về cách nhân hóa. - Gv đi đến các nhóm quan sát, ghi chép những + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. câu hay hoặc câu chưa đúng để chữa chung trước lớp hoặc chữa bài riêng cho từng HS đặt câu chưa đúng theo yêu cầu 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Ai là triệu phú” để củng - HS tham gia để vận dụng kiến cố lại kiến thức về phép nhân hoá. thức đã học vào thực tiễn. - GV nhận xét học sinh sau khi chơi trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. GV nhận xét tiết dạy. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________________ Buổi chiều Toán THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố sử dụng, chuyển đổi các đơn vị khối lượng, diện tích và thời gian trong các tình huống thực tế. - Biết ước lượng và tính diện tích bề mặt một số đồ vật trong thực tế. - HS được củng cố về nhận diện mệnh giá tiền, tính toán và đổi tiền qua hoạt động trò chơi. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A B D C Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS thực hiện bảng con đổi các phép tính sau: - HS thực hiện bảng con + 200 kg = .tạ + 1cm2 = ..mm2 - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe thực hiện - GV giới thiệu - ghi bài. 2.Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi: - HS trả lời + Trò chơi phi tiêu giá bao nhiêu tiền? + Gia đình em có bao nhiêu người? - Gv củng cố kĩ năng tính toán trong chi tiêu - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Nêu yêu cầu bài 2? - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi - HS thực hiện nhóm đôi - Yêu cầu HS trình bày bài làm - HS trình bày bài làm - Gv củng cố đổi đơn vị đo khối lượng - GV nhận xét, khen ngợi HS Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu - Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu hiện yêu cầu bài tập cầu bài 3 - Yêu cầu HS trình bày các phương án phù - HS nêu hợp? - GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS lắng nghe - Gv củng cố về cách tính diện tích Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Nêu yêu cầu bài 4? - HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS thực hiện SGK - HS thực hiện SGK - Yêu cầu HS nêu cách làm bài - HS nêu cách làm - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. - GV củng cố cách về đơn vị đo thời gian (thế kỉ) 3. Vận dụng, trải nghiệm - Hãy tính diện tích lớp học hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 4m? - HS nêu. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _________________________________ Lịch sử và địa lí DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh kể được tên một số dân tộc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Nhận xét và giải thích được ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ thông qua bản đồ hoặc lược đồ phân bố dân cư. - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Bồi dưỡng tình yêu nước, yêu thiên nhiên và có việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên. - Có ý thức trách nhiệm với môi trường sống, không đồng tình với hành vi xâm hại thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS lắng nghe và hát theo lời bài - GV mời HS nghe bài hát: Đất nước em đẹp hát. vô cùng, do bé Quý Dương thể hiện theo địa chỉ: - HS trả lời, bổ sung w6g để khởi động bài học. + Khi nghe bài hát em có cảm nhận gì về đất nước của mình? + Trong các thành phố mà bạn nhỏ kể đến có thành phố nào thuộc vùng Đồng bằng Bắc Bộ? + Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư. - HS làm làm việc cá nhân trả lời câu - GV yêu cầu HS đọc thông tin và suy nghĩ và hỏi: trả lời: - GV nêu câu hỏi: + Kể tên một số dân tộc ở vùng Đồng bằng + Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân Bắc Bộ? tộc: người Kinh, người Mường, người + Dân tộc nào có số lượng dân cư đông nhất? Tày, người Nùng, người Dao. - GV mời HS trả lời, nhận xét, bổ sung, động + Dân cư ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ viên, kết luận. chủ yếu là người Kinh. Các dân tộc sinh sống ở đồng bằng Bắc - HS quan sát, phân biệt trang phục Bộ: người Kinh, người Mường, người Tày, người Kinh và các dân tộc khác. người Nùng, người Dao. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. - GV giới thiệu một số hình ảnh về trang phục của các dân tộc -Trang phục dân tộc Kinh -Trang phục một số dân tộc khác - GV mời HS quan sát hình 2, kết hợp kiến thức đã học thảo luận nhóm 2: + Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có những tỉnh, thành nào? + Mật độ dân số ở thành phố nào cao nhất? + Mật độ dân số ở tỉnh, thành nào thấp nhất? + Mật độ dân số thành phố em là bao nhiêu? cao hay thấp? + Nhận xét sự phân bố dân cư ở vùng Đồng - HS quan sát, thảo luận trả lời câu bằng Bắc Bộ? hỏi: + Giải thích vì sao vùng Đồng bằng Bắc Bộ có + Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước? Hà Nam, Hưng Yên, Hải - GV nhận xét, tuyên dương. Dương,; thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc. + Mật độ dân số ở thành phố Hà Nội, Bắc Ninh cao nhất. + Mật độ dân số ở Vĩnh Phúc, Ninh Bình thấp nhất + HS trả lời theo địa phương mình. + Đồng bằng Bắc Bộ là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. + Vùng có địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, đất đai màu mới thuận lợi cho giao lưu, sinh hoạt và sản xuất. 3.Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức chơi trò chơi: Ai nhanh hơn - GV cử 2 nhóm, mỗi nhóm 5 bạn. Các bạn lần - HS tham gia trò chơi, các em còn lượt thi viết tên các dân tộc ở vùng Đồng bằng lại cổ vũ cho đội chơi. Bắc Bộ lên bảng. Trong thời gian 2’ nhóm nào viết nhanh, đúng nhóm đó thắng cuộc - GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá kết quả. HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét tuyên dương. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________________ Khoa học ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được ích lợi của âm thanh trong cuộc sống. - Thu thập, so sánh và trình bày được ở mức độ đơn giản thông tin về một số nhạc cụ thường gặp, một số bộ phận chính, cách làm phát ra âm thanh. - Rèn luyện kĩ năng, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Biết tự chủ trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Có ý thức tạo ra những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống. - GD Stem: Làm một số nhạc cụ phát ra âm thanh II. Đồ dùng - Ti vi, bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tìm từ - HS tham gia chơi. diễn tả âm thanh” + Chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia tìm từ phù hợp để diễn tả âm thanh, ví dụ: VD: Nhóm A: Hô “đồng hồ” Nhóm B: Nêu “tích tắc”.... - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh trong - Cá nhân quan sát hình 1 SGK và cuộc sống (Kĩ thuật Khăn trải bàn) tìm những ích lợi của âm thanh - Yêu cầu mỗi HS quan sát hình 1 SGK và đối với con người. tìm những ích lợi của âm thanh đối với con - Thảo luận nhóm 4 và làm theo người. yêu cầu. - Tổ chức thảo luận nhóm 4, thống nhất ý + Âm thanh giúp báo hiệu (tiếng kiến về những ích lợi của âm thanh từ quan trống) sát hình 1 và nêu thêm ví dụ khác về ích lợi + Âm thanh giúp chúng ta nói của âm thanh. Ghi ý kiến của nhóm vào chuyện bảng phụ. + Âm thanh giúp chúng ta báo - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả hiệu những nguy hiểm cần tránh. - GV nhận xét chung: Âm thanh mang lại + Âm thanh giúp truyền tin. nhiều ích lợi trong cuộc sống của chúng ta. - Các nhóm báo cáo kết quả, Nhờ có âm thanh, chúng ta có thể nói nhóm khác nhận xét. chuyện được với nhau; nghe được những bài hát, bản nhạc; học tập; truyền tin; báo hiệu những nguy hiểm cần tránh, - Thảo luận nhóm 2 và trả lời câu * Hoạt động trả lời câu hỏi vận dụng: ( Thảo hỏi: luận nhóm 2) 1. Những khó khăn của người 1. Những người khiếm thính hông nghe khiếm thính như không nghe được được âm thanh gặp khó khăn gì trong cuộc mọi người đang nói gì, không sống? Hãy đề xuất cách giúp họ vượt qua nghe được ca nhạc, không nghe khó khăn này. được cô giáo giảng bài, Cách giúp người khiếm thính như: ra hiệu bằng cử chỉ, đeo máy trợ thính, viết ra giấy nếu người đó đã 2. Âm nhạc giúp ích lợi gì cho em? Em biết biết chữ, những loại nhạc cụ nào? (Kết nối và chuyển - Hs nêu tiếp sang hoạt động 2 của bài học) Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm một số nhạc cụ phát ra âm thanh. (Thảo luận nhóm 2) - HS làm việc nhóm 2, suy nghĩ - Yêu cầu Hs quan sát hình 2 và nêu cách để tìm ra cách làm cho các nhạc làm các nhạc cụ phát ra âm thanh. cụ ở hình 2 phát ra âm thanh. - Các nhóm báo cáo kết quả - Mời các nhóm chia sẻ câu trả lời trước lớp, - Hs thực hiện theo các cách đã đề GV ghi nhận các ý kiến của HS xuất và tự tìm được cách làm - Yêu cầu Hs thực hiện theo các cách đã đề đúng. xuất và tự tìm được cách làm đúng. - Yêu cầu Hs chỉ ra bộ phận phát ra âm thanh của mỗi nhạc cụ đó. Gv xác nhận ý - HS chỉ ra bộ phận phát ra âm kiến đúng thanh của nhạc cụ đó: - Tổ chức trò chơi “Tìm nhà thông thái”. a. Dây đàn Yêu cầu các nhóm thu thập thông tin về một b. Cột không khí trong sáo số nhạc cụ và ghi kết quả vào bảng phụ c. Mặt trống (theo mẫu dưới đây). Sau 5 phút nhóm nào - Hs tham gia chơi nêu được nhiều nhạc cụ nhất thì các thành - Lắng nghe. viên của nhóm đó là nhà thông thái. Tên nhạc cụ Cách làm Bộ phận phát phát ra âm ra âm thanh thanh - Gv nhận xét, tuyên dương đội thông thái - GV chốt: Cách làm phát ra âm thanh của nhạc cụ dây là tạo sự rung động của dây; của nhạc cụ gõ là tạo sự rung động của bề mặt bị gõ; của nhạc cụ hơi là thổi làm không khí trong ống rung động. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV cho HS nghe 1 bài hát - Học sinh nghe bài hát, trả lời: + Tạo sao em lại nghe được bài hát này + Do bài hát đã được ghi âm lại + Giúp ta lưu lại những âm thanh + Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh?. hay hay những âm thanh mà mình - GV giới thiệu cách ghi âm ngày xưa và ưa thích,... cách ghi âm ngày nay - HS thực hành làm các nhạc cụ - GV hướng dẫn HS thực hành làm một số làm sáo, làm kèn từ các vật liệu nhạc cụ phát ra âm thanh mà các em đã chuẩn bị sẵn. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __________________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG I. Yêu cầu cần đạt - Viết được đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe, bước đầu xây dựng được những chi tiết thể hiện sự sáng tạo. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với người thân về nội dung tưởng tượng trong đoạn văn mà em đã viết. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Thông qua bài học, biết trân trọng những câu chuyện ý nghĩa mà em đã nghe, đã đọc trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + Bài văn kể lại một câu chuyện đã học hoặc - HS trả lời đã nghe gồm mấy phần? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS ghi tên bài vào vở - GV giới thiệu bài mới 2. Luyện tập - GV đưa ra đề bài và gọi 1 HS đọc - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Đề bài: Viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp lắng câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe nghe bạn đọc. Bài 1: Dựa vào các ý đã tìm trong hoạt động Viết ở Bài 18, viết đoạn văn theo yêu + Viết đoạn văn tưởng tượng dựa cầu của đề bài. vào câu chuyện đã đọc hoặc đã - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài nghe - GV yêu cầu HS đọc lại dàn ý đã lập trong + HS nêu câu chuyện mà mình đã hoạt động viết Bài 18 và trả lời các câu hỏi: chuẩn bị. + Đề bài yêu cầu những gì? + Hs nêu thay đổi hoặc điều chỉnh + Em đã chọn câu chuyện nào để dựa vào đó của mình (nếu có) viết đoạn văn tưởng tượng? + Em có muốn thay đổi hoặc điều chỉnh gì ở dàn ý đã lập? - GV hướng dẫn HS: Các em đã được tìm - HS lắng nghe hiểu cách viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. Tiết học trước các em đã chọn phương án viết tưởng tượng và lập dàn ý theo phương hướng đó. Tiết học này các em sẽ viết đoạn văn theo dàn - HS viết bài vào vở ý đã lập. Chú ý đảm bảo thời gian viết bài và soát lỗi trước khi nộp bài. - GV cho Hs viết đoạn văn dựa vào dàn ý đã lập - GV quan sát, có thể hỗ trợ khi HS đề đạt yêu cầu hoặc hỗ trợ các em có những hạn chế về kĩ năng viết. - Gv kiểm tra bài của HS khi các em đang làm bài để biết em nào viết được đoạn văn - HS làm việc theo yêu cầu. hay, em nào còn lúng túng, chưa biết cách viết đoạn văn tưởng tượng để có những hỗ - HS có thể sửa lỗi trong bài làm trợ, hướng dẫn riêng. của mình hoặc ghi lại những lỗi - Gv nhận xét mình dự kiến sửa Bài 2: Đọc, soat đoạn văn - HS lắng nghe. - Cho HS làm việc cá nhân, tự đọc lại bài, tự + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. phát hiện dựa vào gời ý trong SGK Tiếng Việt hoặc có thể trao đổi bài để góp ý cho nhau. - GV HD HS sửa lỗi bài viết (nếu có) - GV gợi ý học sinh viết lại một số câu hoặc đoạn cho hay hơn - GV nhận xét, tuyên dương chung. 4. Vận dụng trải nghiệm + Kể cho người thân nghe những điều em biết - HS kể trong nhóm về cuộc sống và việc đi học của các bạn học - Đại diện các nhóm thi kể trước sinh vùng cao. lớp - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà tiếp tục trao đổi với người thân về cuộc sống và việc đi học của trẻ em vùng cao. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________________ Tiếng Việt BẦU TRỜI MÙA THU ( tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bầu trời mùa thu. - Biết đọc diễn cảm lời đối thoại của các nhân vật trong câu chuyện, nhấn giọng đúng từ ngữ, thể hiện được cảm xú, suy nghĩ của nhân vật qua giọng đọc. Sử dụng được từ điển của Hs để tìm nghĩa của một số từ. - Nhận biết được sự vật gắn với thời gian, địa điểm cụ thể; nhận biết được các cách thể hiện sự sáng tạo riêng của mỗi nhân vật trong thực hiện công việc, nhiệm vụ. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Biết học cách sáng tạo của các nhân vật trong miêu tả sự vật. - Thông qua bài văn, có nhu cầu, có ý thức tạo ra được những sản phẩm có tính sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS vận động theo - HS vận động theo nhạc nhạc để khởi động bài học. - GV học sinh: Bầu trời đẹp nhất khi - Học sinh trả lời nào? Vì sao? - Học sinh lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa để giới thiệu vào bài mới. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - Hs lắng nghe cách đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn giọng ở những từ ngữ tình tiết bất ngờ hoặc những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc. ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các từ ngữ thể hiện tâm trạng - 1 HS đọc toàn bài. cảm xúc của nhân vật trong câu - HS quan sát chuyện. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự: + Đoạn 1: từ đầu đến để nói về bầu trời. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 2: tiếp theo cho đến và mỉm - HS đọc từ khó. cười + Đoạn 3: đoạn còn lại - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2-3 HS đọc câu. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: tia nắng mặt trời, mặt nước mệt mỏi, những làn sóng, - GV hướng dẫn luyện đọc câu dài: Còn bây giờ,/ chẳng có chim én - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp. nữa,/ vì thế,/ bầu trời cúi xuống lắng nghe/ để tìm xem chim én đang ở trong - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. bụi cây/ hay ở nơi nào.; Cứ thế,/ các cô/ cậu/ hào hứng suy nghĩ và tưởng tượng/ để nói về bầu trời theo cách của riêng mình.; - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - GV nhận xét sửa sai. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. toàn bài, nhấn giọng ở từ dùng để hỏi: Vì sao mặt nước lại mệt mỏi?/ Còn Va – li -a, vì sao em im lặng thế?/ Em đã tìm được chưa? - 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn. - Mời 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn - GV theo dõi sửa sai. cảm trước lớp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe. - GV YC HS sử dụng từ điển tìm nghĩa - HS sử dụng từ điển giải nghĩa từ mới của từ: trầm ngâm - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Trầm ngâm: có dáng vẻ đang suy nghĩ, nghiền ngẫm điều gì. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, + Thầy giáo dẫn các bạn Hs ra cánh đồng, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn vào một buổi sáng mua thu để quan sát bầu cách trả lời đầy đủ câu. trời và tập tả bầu trời. Câu 1: Các bạn HS được thầy giáo + Qua các câu văn được nêu, cách cảm giao cho nhiệm vụ gì? nhận về bầu trời có một điểm chung: Bầu Câu 2: Em có nhận xét gì về cách tả trời có hành động, cử chỉ, điệu bộ (rửa mặt, bầu trời của các bạn nhỏ qua các câu cúi xuống, ghe sát, ), có tâm trạng, cảm văn? xúc (trầm ngâm, nhớ, buồn bã, ), có tính tình, tính cách dịu dàng của con người, giống như con người. + HS phát biểu theo cảm nhận của mình. + Em có thích đọc những câu văn này - HS lắng nghe không? Vì sao? - GV nói thêm: Sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa sẽ làm cho bài văn thêm sinh động. Tuy nhiên, vẫn có thể viết - HS nói theo cảm nhận của mình, ý thích được những câu văn hay bằng cách của riêng mình. chọn lọc từ ngữ như câu văn của các + Vì các bạn nhìn bầu trời các góc, các bạn nhỏ trong bài. hướng khác nhau/ vì các bạn nhìn bầu trời, Câu 3: Trong bài có rất nhiều câu văn có những liên tưởng và tưởng tượng khác tả bầu trời, em thích câu văn nào? Vì nhau/ sao? + HS viết theo quan sát và cảm nhận của Câu 4: Theo em, vì sao hình ảnh bầu mình. trời trong các câu văn của mỗi bạn nhỏ - HS lắng nghe. rất khác nhau? - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của Câu 5: Viết 1 – 2 câu văn tả bầu trời mình. theo quan sát và cảm nhận của em. - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Bài đọc khuyên chúng ta cần học cách sáng tạo của các nhân vật trong miêu tả sự vật. 4. Vận dụng trải nghiệm. + Em hãy đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Một số HS tham gia thi đọc thuộc lòng. Bầu trời mùa thu. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố, nhận biết các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn; các đơn vị đo diện tích: mi - li - mét vuông, đề - xi – mét vuông, mét vuông; các đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ. - Củng cố thực hiện phép đổi, phép tính cộng, trừ, nhân và chia đối với đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian. II. Đồ dùng dạy học
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_11_nam_hoc_2024_2025_bac.docx

