Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 71 trang Gia Linh 08/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 11
 Thứ Hai, ngày 18 tháng 11 năm 2024
 Hoạt động trải nghiêm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KỂ CHUYỆN VỀ THẦY, CÔ GIÁO
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần 
mới.
 - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/11. HS đọc thơ, hát múa 
chào mừng ngày 20/11.
 - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết 
học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc.
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Đọc thơ, múa hát chào mừng ngày 20/11. ( Lớp 3 A)
 - HS theo dõi lớp 3A biễu diễn
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
 2. Nhận xét các mặt hoạt động 
 trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
 - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
 3.Theo dõi tiết mục do lớp 3A biểu - HS theo dõi 
 diễn: Kể chuyện về người thầy đặc - HS vỗ tay khi lớp 3A biểu diễn xong 
 biệt.
 - Nhắc HS biết vỗ tay khi nghe xong 
 câu chuyện. - HS trả lời câu hỏi tương tác
 - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga)
 - Khen ngợi HS có câu trả lời hay
 - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ.
 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC: THANH ÂM CỦA NÚI 
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Thanh âm của núi. Biết đọc điễn 
cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây khèn, tiếng khèn, người thổi 
khèn cùng cảnh vật miền núi Tây Bắc qua lời văn miêu tả, biểu cảm của tác giả. 
 - Nhận biết được nội dung chính của bài văn: Bài đọc ca ngợi tiếng khèn của 
người Mông là nét văn hoá quý báu cần được lưu giữ, bảo tồn. Qua đó , giúp chúng ta 
cảm nhận được tình cảm, cảm xúc của tác giả đối với cái hay, cái đẹp của nghệ thuật 
truyền thống, tài năng của nghệ sĩ dân gian.
 - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn: 
Có ý thức quan sát, khám phá những điều kì diệu, thể hiện sự sáng tạo của bàn tay, 
khối óc con người.
 - Thông qua bài văn, biết trân trọng cái hay, cái đẹp của nghệ thuật truyền thống, 
tài năng của nghệ sĩ dân gian.
 - GDĐP: Giới thiệu về núi Hồng Lĩnh
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, Ti vi, máy tính.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hộp - HS tham gia trò chơi, nhìn tranh 
 quà kì diệu” để hỏi HS về tên một số nhạc cụ truyền thống của dân tộc ta. nêu tên nhạc cụ tương ứng.
 - Trao đổi với bạn về những điều em biết 
về một trong số nhạc cụ vừa nêu trên
 - HS trao đổi nhóm đôi.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 - 1 -2 em nêu trước lớp.
 - GV dùng tranh minh họa để giới thiệu 
với cả lớp về hình dáng, cấu tạo và cách - Học sinh lắng nghe
chơi, công dụng của Cây khèn người Mông. 
Từ đó, giáo viên dẫn vào bài mới.
 2. Khám phá
 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - Hs lắng nghe cách đọc.
 - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả 
bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi 
tả, gợi cảm. 
 - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cách đọc.
cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
 - GV chia đoạn: 4 đoạn văn theo thứ tự: - HS quan sát
 + Đoạn 1: từ đầu đến du khách khó tính 
nhất.
 + Đoạn 2: tiếp theo cho đến hiện tại.
 + Đoạn 3: tiếp theo cho đến các thế hệ 
sau.
 + Đoạn 4: đoạn còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn văn.
 - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn văn - HS đọc từ khó.
 - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: vấn vương trong lòng, xếp khéo léo 
 - GV cho HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 - 4 HS khác đọc nối tiếp đoạn
 - GV kết hợp yêu cầu HS tìm nghĩa của - HS sử dụng từ điển nêu nghĩa của 
các từ khó: Tây Bắc, vấn vương, huyền các từ .
diệu.
 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
 - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
bài, nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện 
cảm xúc của tác giả khi nghe tiếng khàn của 
người Mông: Ai đã một lần lên Tây Bắc, 
được nghe tiếng khèn của người Mông, sẽ 
thấy nhớ, thấy thương, thấy vấn vương trong 
lòng 
 - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn 
 - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
(mỗi học sinh đọc 1 đoạn văn và nối tiếp 
 bàn.
nhau cho đến hết).
 - GV theo dõi sửa sai.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - Thi đọc diễn cảm trước lớp:
 + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện 
tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi 
 đọc diễn cảm trước lớp.
 + GV nhận xét, tuyên dương
 + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
 3. Tìm hiểu bài
 + Câu 1: Đến Tây Bắc du khách thường 
cảm nhận như thế nào về tiếng khèn của 
người Mông? + Đến Tây Bắc, được nghe tiếng 
 khèn của người Mông, du khách thấy 
 nhớ, thấy thương, thấy vấn vương 
 trong lòng Âm thanh của tiếng khèn 
 có thể làm đắm say cả những du khách khó tính nhất
 + Câu 2: Đóng vai một người Mông, giới + Ví dụ: Người Mông chúng tôi rất 
thiệu về chiếc khèn (vật liệu làm khèn; tự hào về chiếc khèn được người xưa 
những liên tưởng, tưởng tượng hiện ra từ tạo ra. Khèn của người Mông chúng tôi 
hình dáng cây khèn). được chế tác bằng gỗ cùng sáu ống trúc 
 lớn, nhỏ, dài, ngắn khác nhau. Với 
 GV mời 2 – 3 HS đóng vai người Mông chúng tôi, sáu ống trúc này tượng trưng 
(mặc trang phục của người Mông, nếu có); cho tình anh em tụ hợp. Chúng được 
cả lớp đóng vai du khách lắng nghe, nêu câu xếp khéo léo, song song trên thân khèn. 
hỏi và nhận xét. Các bạn hãy nhìn và tưởng tượng thêm 
 một chút, sẽ thấy chúng như dòng nước 
 đang trôi. Đúng hơn, đó là đòng thanh 
 âm chứa đựng tình cảm, cảm xúc của 
 người Mông chúng tôi qua mỗi chặng 
 đường của cuộc sống 
 + Mỗi nhạc cụ truyền thống đều là 
 + Câu 3: Theo em, vì sao tiếng khèn trở sản phẩm sáng tạo của con người qua 
thành báu vật của người Mông? mỗi chặng đường. Sản phẩm đó không 
 chỉ thể hiện tài năng, óc sáng tạo của 
 con người mà còn chứa đựng cảm xúc, 
 tình yêu cuộc sống của người xưa. Với 
 người Mông tiếng khèn như “báu vật” 
 tinh thần của người xưa để lại 
 + Đoạn kết như vẽ ra một bức tranh 
 bao cảm xúc. Hình ảnh nghệ nhân dân 
 + Câu 4: Đoạn cuối bài đọc muống nói gian thổi khèn như tạc vào không gian 
điều gì về tiếng khèn và người thổi khèn? núi rừng, trời mây và tiếng khèn vang 
 lên như thể thanh âm của núi, thanh âm 
 + Câu 5: Xác định chủ đề của bài đọc 
 của rừng, thanh âm của tiếng lòng 
Thanh âm của núi? 
 người Mông qua bao thế hệ.
 A. Nét đặc sắc của văn hóa các vùng 
 - Đáp án đúng: C. Tiếng khèn của 
miền trường tồn cùng thời gian?
 người Mông là nét văn hóa quý báu, 
 B. Các nhạc cụ dân tộc thể hiện sự sáng cần được lưu giữ, bảo tồn. tạo đáng tự hào của người Việt Nam
 C. Tiếng khèn của người Mông là nét - HS trao đổi nhớm 4, nêu nội dung 
văn hóa quý báu, cần được lưu giữ, bảo tồn. chính của bài tập đọc.
 D. Du khách rất thích đến Tây Bắc – - 1 nhóm nêu nội dung bài trước 
mảnh đất có những nét văn hóa đặc sắc lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
 - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nhắc lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét và chốt: Bài đọc ca ngợi 
tiếng khèn của người Mông là nét văn hoá 
quý báu cần được lưu giữ, bảo tồn. Bài đọc 
còn giúp chúng ta cảm nhận được tình cảm, 
cảm xúc của tác giả đối với cái hay, cái đẹp 
của nghệ thuật truyền thống, tài năng của 
nghệ sĩ dân gian.
 4. Vận dụng trải nghiệm
 - GV nhắc lại cách đọc diễn cảm bài văn - HS lắng nghe
 - GV cho HS luyện đọc diễn cảm lại - HS luyện đọc trong nhóm đôi
đoạn 2 và 3 theo nhóm đôi
 - Cho HS thi đọc diễn cảm 2 đoạn văn 
vừa luyện đọc. - Một số HS tham gia thi đọc diễn 
 cảm
 - GV nhận xét, khen ngợi những HS có 
giọng đọc hay, truyền cảm. Đồng thời nhắc - HS lắng nghe, ghi nhớ để về nhà thực 
nhở, khuyên nhủ các bạn đọc chưa tốt về hiện.
nhà luyện đọc thêm.
 - Cho HS nêu tên các ngọn núi có ở địa - HS nêu
phương em
 - GV giới thiệu cho HS về núi Hồng 
Lĩnh: Núi Hồng Lĩnh trải dài 30km và rộng - HS lắng nghe
15km, thuộc địa phận các huyện Nghi Xuân, 
Can Lộc và Đức Thọ của tỉnh Hà Tĩnh. Tương truyền, dãy núi có 99 đỉnh, đỉnh cao 
 nhất 678m
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ BIỆN PHÁP NHÂN HÓA
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết được các vật, hiện tượng được nhân hóa, biện pháp nhân hóa và nói, 
 viết được một câu văn sử dụng biện pháp nhân hóa.
 - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh nhận biết được các vật, hiện tượng được nhân
 hóa, biện pháp nhân hóa và nói, viết được một câu văn sử dụng biện pháp nhân hóa;
 vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Thông qua bài học, biết yêu thiên nhiên, yêu quê hương.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi
 - GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi 
động bài học:
 + VD: Cây chuối mẹ nghiêng 
 + Mỗi Hs tham gia chơi đặt 1 câu về con mình, vòng tay ôm lấy các con./ 
vật, cây cối, đồ vật, trong đó có sử dụng 
biện pháp nhân hóa. - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào - HS lắng nghe.
trò chơi để khởi động vào bài mới.
 - Học sinh thực hiện.
 2. Luyện tập
 Bài 1. Tìm các vật, hiện tượng tự nhiên - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
được nhân hóa trong những đoạn thơ, đoạn 
văn dưới đây, cho biết chúng được nhân - Các nhóm tiến hành thảo luận 
hóa bằng cách nào. thống nhất câu trả lời vào phiếu bài 
 tập, vở hoặc giấy nháp.
 - GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV mời HS làm việc theo nhóm 4
 - GV mời các nhóm trình bày.
 - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
 thảo luận.
 - GV nhận xét, tuyên dương 
 - Các nhóm khác nhận xét.
 Bài tập 2: Em thích hình ảnh nhân hóa - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
nào trong đoạn thơ? Nêu tác dụng của hình 
ảnh nhân hóa đó. - HS làm việc nhóm 2: Nói cho 
 nhau nghe hình ảnh nhân hóa mình 
 - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. thích và lí do yêu thích hình ảnh đó; 
 nêu tác dụng của hình ảnh nhân hóa 
 - GV tổ chức cho Hs làm việc nhóm 2. trong đoạn thơ.
 - Lưu ý: Đây là câu hỏi mở, GV khích lệ Hs 
phát biểu theo suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. 
Các em có thể đưa ra nhiều ý kiến khác nhau 
và biết giải thích vì sao mình thích hình ảnh 
nhân hóa đó. - GV mời HS chia sẻ trước lớp
 - GV nhận xét, tuyên dương chung.
 - GV chốt lại tác dụng của biện pháp nhân - HS chia sẻ trước lớp
hóa: giúp cho sự vật, hiện tượng vô tri, vô giác 
trở nên có hồn hơn, giống với con người, gần + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
gũi với con người hơn.
 Bài tập 3: Đặt 2 – 3 câu có hình ảnh nhân 
hóa nói về cảnh vật, hiện tượng tự nhiên.
 - M: Chị Mây đang dạo chơi trên bầu trời.
 - HS làm việc theo yêu cầu. 
 - GV cho Hs làm việc cá nhân: Dựa vào câu 
mẫu, đặt câu viết vào vở. + Ví dụ: Ông Mặt Trời đạp xe qua 
 núi./ 
 - GV tổ chức cho Hs làm việc nhóm 4.
 - Hs làm việc nhóm 4: từng bạn 
 - Gv đi đến các nhóm quan sát, ghi chép đọc các câu của mình để cả nhóm 
những câu hay hoặc câu chưa đúng để chữa nhận xét, góp ý về cách nhân hóa.
chung trước lớp hoặc chữa bài riêng cho từng 
HS đặt câu chưa đúng theo yêu cầu + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 4. Vận dụng trải nghiệm
 - GV tổ chức trò chơi “Ai là triệu phú” để - HS tham gia để vận dụng kiến 
củng cố lại kiến thức về phép nhân hoá. thức đã học vào thực tiễn.
 - GV nhận xét học sinh sau khi chơi trò - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
chơi. GV nhận xét tiết dạy.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ______________________________________
 Buổi chiều: 
 Toán
 THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI 
 LƯỢNG (Tiết 3)
 I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố sử dụng, chuyển đổi các đơn vị khối lượng, diện tích và thời gian trong 
các tình huống thực tế.
 - Biết ước lượng và tính diện tích bề mặt một số đồ vật trong thực tế.
 - HS được củng cố về nhận diện mệnh giá tiền, tính toán và đổi tiền qua hoạt động 
trò chơi.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: máy tính, ti vi, cân đồng hồ, video về cách dùng cân đồng hồ và một số loại 
cân khác (cân đĩa, cân điện tử) để minh hoạ cho HS.
 - HS: sgk, vở ghi. 
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con đổi các 
phép tính sau: - HS thực hiện bảng con
+ 200 kg = .tạ
+ 1cm2 = ..mm2
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe thực hiện
- GV giới thiệu - ghi bài.
 A 
 B
 D 
 C 2.Luyện tập, thực hành 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi: - HS trả lời
+ Trò chơi phi tiêu giá bao nhiêu tiền?
+ Gia đình em có bao nhiêu người?
- Gv củng cố kĩ năng tính toán trong chi tiêu
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Nêu yêu cầu bài 2? - HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi - HS thực hiện nhóm đôi
- Yêu cầu HS trình bày bài làm - HS trình bày bài làm - Gv củng cố đổi đơn vị đo khối lượng
- GV nhận xét, khen ngợi HS 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu
- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực - HS thảo luận nhóm đôi thực 
hiện yêu cầu bài tập hiện yêu cầu bài 3
- Yêu cầu HS trình bày các phương án phù - HS nêu
hợp?
- GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án đúng - HS lắng nghe
- Gv củng cố về cách tính diện tích
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Nêu yêu cầu bài 4? - HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS thực hiện SGK - HS thực hiện SGK 
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài - HS nêu cách làm
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên 
dương.
- GV củng cố cách về đơn vị đo thời gian (thế 
kỉ)
3. Vận dụng, trải nghiệm
- Hãy tính diện tích lớp học hình chữ nhật có - HS nêu.
chiều dài 12m, chiều rộng 4m?
- Nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 _______________________________________
 Lịch sử và địa lí
 DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh kể được tên một số dân tộc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
 - Nhận xét và giải thích được ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư ở vùng 
Đồng bằng Bắc Bộ thông qua bản đồ hoặc lược đồ phân bố dân cư.
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó 
góp phần phát triển năng lực khoa học.
 - Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động tìm hiểu đặc điểm 
dân cư và hoạt động sản xuất của Đồng bằng Bắc Bộ.
 - Bồi dưỡng tình yêu nước, yêu thiên nhiên và có việc làm thiết thực bảo vệ 
thiên nhiên.
 - Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Địa lí.
 - Có ý thức trách nhiệm với môi trường sống, không đồng tình với hành vi xâm 
hại thiên nhiên.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh ảnh phục vụ cho tiết dạy, ti vi, máy tính
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - HS lắng nghe và hát theo lời bài 
 hát.
 - GV mời HS nghe bài hát: Đất nước em 
 đẹp vô cùng, do bé Quý Dương thể hiện theo 
 địa chỉ:
 - HS trả lời, bổ sung
 5d-w6g để khởi động bài học. 
 + Khi nghe bài hát em có cảm nhận gì về 
 đất
 nước của mình? + Trong các thành phố mà bạn nhỏ kể đến 
có thành phố nào thuộc vùng Đồng bằng Bắc 
Bộ?
 + Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình như 
thế nào?
 - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào 
bài mới.
 2. Khám phá 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư. - HS làm làm việc cá nhân trả lời 
 câu hỏi:
 - GV yêu cầu HS đọc thông tin và suy nghĩ 
và trả lời:
 - GV nêu câu hỏi:
 + Kể tên một số dân tộc ở vùng Đồng bằng + Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân 
Bắc Bộ? tộc: người Kinh, người Mường, người 
 Tày, người Nùng, người Dao.
 + Dân tộc nào có số lượng dân cư đông 
nhất? + Dân cư ở vùng Đồng bằng Bắc 
 Bộ chủ yếu là người Kinh.
 - GV mời HS trả lời, nhận xét, bổ sung, 
động viên, kết luận. - HS quan sát, phân biệt trang 
 phục người Kinh và các dân tộc 
 Các dân tộc sinh sống ở đồng bằng Bắc 
 khác.
Bộ: người Kinh, người Mường, người Tày, 
người Nùng, người Dao. Dân tộc Kinh có số 
dân đông nhất.
 - GV giới thiệu một số hình ảnh về trang 
phục của các dân tộc
 Trang phục dân tộc Kinh
 Trang phục một số dân tộc khác
 - HS quan sát, thảo luận trả lời 
 - GV mời HS quan sát hình 2, kết hợp kiến câu hỏi:
thức đã học thảo luận nhóm 2: 
 + Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có những tỉnh, + Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, 
thành nào? Hà Nam, Hưng Yên, Hải 
 Dương,; thành phố Hà Nội, thành 
 phố Hải Phòng, Bắc Ninh, Vĩnh 
 Phúc.
 + Mật độ dân số ở thành phố nào cao nhất? + Mật độ dân số ở thành phố Hà 
 Nội, Bắc Ninh cao nhất. + Mật độ dân số ở tỉnh, thành nào thấp nhất? + Mật độ dân số ở Vĩnh Phúc, 
 Ninh Bình thấp nhất
 + Mật độ dân số thành phố em là bao 
nhiêu? cao hay thấp? + HS trả lời theo địa phương mình.
 + Nhận xét sự phân bố dân cư ở vùng Đồng + Đồng bằng Bắc Bộ là vùng có dân 
bằng Bắc Bộ? cư tập trung đông đúc nhất nước ta.
 + Giải thích vì sao vùng Đồng bằng Bắc Bộ + Vùng có địa hình bằng phẳng, 
có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước? nguồn nước dồi dào, đất đai màu 
 mới thuận lợi cho giao lưu, sinh 
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 hoạt và sản xuất.
 3.Vận dụng trải nghiệm.
 - GV tổ chức chơi trò chơi: Ai nhanh hơn
 - GV cử 2 nhóm, mỗi nhóm 5 bạn. Các bạn - HS tham gia trò chơi, các em 
lần lượt thi viết tên các dân tộc ở vùng Đồng còn lại cổ vũ cho đội chơi. 
bằng Bắc Bộ lên bảng. Trong thời gian 2’ 
nhóm nào viết nhanh, đúng nhóm đó thắng 
cuộc
 - GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá 
kết quả.
 HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 - GV nhận xét tuyên dương.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ______________________________________
 Khoa học
 ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (T1) 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Trình bày được ích lợi của âm thanh trong cuộc sống. - Thu thập, so sánh và trình bày được ở mức độ đơn giản thông tin về một số 
nhạc cụ thường gặp, một số bộ phận chính, cách làm phát ra âm thanh.
 - Rèn luyện kĩ năng, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực 
khoa học.
 - Biết tự chủ trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Có ý thức tạo ra những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc 
sống.
 - GD Stem: Làm một số nhạc cụ phát ra âm thanh 
 II. Đồ dùng
 - Ti vi, máy tính, bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tìm - HS tham gia chơi.
 từ diễn tả âm thanh”
 + Chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm 
 nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia 
 tìm từ phù hợp để diễn tả âm thanh, ví dụ: 
 VD: Nhóm A: Hô “đồng hồ” 
 Nhóm B: Nêu “tích tắc”....
 - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt - HS lắng nghe.
 vào bài mới.
 2. Hoạt động 
 Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh - Cá nhân quan sát hình 1 SGK 
 trong cuộc sống (Kĩ thuật Khăn trải và tìm những ích lợi của âm thanh 
 bàn) đối với con người.
 - Yêu cầu mỗi HS quan sát hình 1 - Thảo luận nhóm 4 và làm SGK và tìm những ích lợi của âm thanh theo yêu cầu.
đối với con người.
 + Âm thanh giúp báo hiệu 
 - Tổ chức thảo luận nhóm 4, thống (tiếng trống)
nhất ý kiến về những ích lợi của âm thanh 
từ quan sát hình 1 và nêu thêm ví dụ khác + Âm thanh giúp chúng ta nói 
về ích lợi của âm thanh. Ghi ý kiến của chuyện 
nhóm vào bảng phụ.
 + Âm thanh giúp chúng ta báo 
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết hiệu những nguy hiểm cần tránh.
quả 
 + Âm thanh giúp truyền tin.
 - GV nhận xét chung: Âm thanh mang 
 - Các nhóm báo cáo kết quả, 
lại nhiều ích lợi trong cuộc sống của 
 nhóm khác nhận xét.
chúng ta. Nhờ có âm thanh, chúng ta có 
thể nói chuyện được với nhau; nghe được 
những bài hát, bản nhạc; học tập; truyền 
tin; báo hiệu những nguy hiểm cần 
tránh, 
 - Thảo luận nhóm 2 và trả lời 
 * Hoạt động trả lời câu hỏi vận dụng: ( câu hỏi:
Thảo luận nhóm 2)
 1. Những khó khăn của người 
 1. Những người khiếm thính hông khiếm thính như không nghe được 
nghe được âm thanh gặp khó khăn gì mọi người đang nói gì, không 
trong cuộc sống? Hãy đề xuất cách giúp nghe được ca nhạc, không nghe 
họ vượt qua khó khăn này. được cô giáo giảng bài, Cách 
 giúp người khiếm thính như: ra 
 hiệu bằng cử chỉ, đeo máy trợ 
 thính, viết ra giấy nếu người đó đã 
 biết chữ, 
 - Hs nêu
 2. Âm nhạc giúp ích lợi gì cho em? Em 
biết những loại nhạc cụ nào? (Kết nối và 
chuyển tiếp sang hoạt động 2 của bài học) Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm một 
số nhạc cụ phát ra âm thanh. (Thảo 
luận nhóm 2)
 - HS làm việc nhóm 2, suy 
 - Yêu cầu Hs quan sát hình 2 và nêu 
 nghĩ để tìm ra cách làm cho các 
cách làm các nhạc cụ phát ra âm thanh.
 nhạc cụ ở hình 2 phát ra âm 
 thanh.
 - Mời các nhóm chia sẻ câu trả lời - Các nhóm báo cáo kết quả
trước lớp, GV ghi nhận các ý kiến của HS
 - Yêu cầu Hs thực hiện theo các cách 
 - Hs thực hiện theo các cách đã 
đã đề xuất và tự tìm được cách làm đúng. 
 đề xuất và tự tìm được cách làm 
 - Yêu cầu Hs chỉ ra bộ phận phát ra âm đúng.
thanh của mỗi nhạc cụ đó. Gv xác nhận ý 
kiến đúng
 - Tổ chức trò chơi “Tìm nhà thông 
thái”. Yêu cầu các nhóm thu thập thông 
tin về một số nhạc cụ và ghi kết quả vào 
bảng phụ (theo mẫu dưới đây). Sau 5 phút 
nhóm nào nêu được nhiều nhạc cụ nhất thì 
các thành viên của nhóm đó là nhà thông 
thái.
 Tên nhạc Cách làm Bộ phận 
 cụ phát ra âm phát ra âm - HS chỉ ra bộ phận phát ra âm 
 thanh thanh thanh của nhạc cụ đó:
 - Gv nhận xét, tuyên dương đội thông a. Dây đàn
thái b. Cột không khí trong sáo
 - GV chốt: Cách làm phát ra âm thanh c. Mặt trống
của nhạc cụ dây là tạo sự rung động của 
dây; của nhạc cụ gõ là tạo sự rung động - Hs tham gia chơi
của bề mặt bị gõ; của nhạc cụ hơi là thổi làm không khí trong ống rung động. - Lắng nghe.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - GV cho HS nghe 1 bài hát - Học sinh nghe bài hát, trả lời:
 + Tạo sao em lại nghe được bài hát 
 này + Do bài hát đã được ghi âm 
 lại
 + Nêu lợi ích của việc ghi lại âm 
 thanh?. + Giúp ta lưu lại những âm thanh 
 hay hay những âm thanh mà mình 
 - GV giới thiệu cách ghi âm ngày xưa 
 ưa thích,...
 và cách ghi âm ngày nay
 - GV hướng dẫn HS thực hành làm - HS thực hành làm các nhạc 
 một số nhạc cụ phát ra âm thanh cụ làm sáo, làm kèn từ các vật 
 liệu mà các em đã chuẩn bị sẵn.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 - HS lắng nghe
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 _________________________________________
 Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2024
 Tiếng Việt
 VIẾT ĐOẠN VĂN TƯỞNG TƯỢNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Viết được đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe,
 bước đầu xây dựng được những chi tiết thể hiện sự sáng tạo.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi
 với người thân về nội dung tưởng tượng trong đoạn văn mà em đã viết.
 - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng
bài đọc vào thực tiễn.
 - Thông qua bài học, biết trân trọng những câu chuyện ý nghĩa mà em đã nghe, 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_11_nam_hoc_2024_2025_ngu.docx