Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 12 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 12 Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2024 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRƯNG BÀY GT TRANH VỀ THẦY CÔ VÀ MÁI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/11 - Biết vẽ tranh về thầy cô giáo thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo! II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Trưng bày và giới thiệu tranh về thầy cô chào mừng ngày 20/11. ( Lớp 5B) - HS theo dõi lớp 5B giới thiệu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục do lớp 5B Giới thiệu - HS theo dõi tranh về thầy cô. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay sau khi lớp 5B giới thiệu tiết mục biểu diễn. tranh về thầy cô. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - HS trả lời câu hỏi tương tác dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: LÀM THỎ CON BẰNG GIẤY I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Làm thỏ con bằng giấy. Biết ngắt nghỉ câu phù hợp sau dấu chấm, dấu phẩy, nhấn giọng vào những từ ngữ, chi tiết quan trọng trong văn bản. - Nhận biết được thông tin quan trọng trong bài đọc Làm thỏ con bằng giấy (dụng cụ, vật liệu, các bước làm thỏ con bằng giấy, ). - Biết cách sắp xếp các hoạt động khi thực hiện một công việc; biết vận dụng các điều đã học vào thực tế và chia sẻ với mọi người xung quanh; biết trân trọng những đồ vật do mình tự làm ra. - Hiểu nội dung khái quát của bài đọc: Những hướng dẫn cụ thể để làm thỏ con bằng giấy. - Thông qua bài đọc, biết trân trọng những đồ vật do mình tự làm ra. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. - GV YC HS quan sát tranh minh họa và - Học sinh thực hiện. trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì? - Bức tranh vẽ cảnh một bữa tiệc sinh nhật của bạn nhỏ. + Trong bữa tiệc sinh nhật có những gì - Có bánh sinh nhật, hoa quả, bánh kẹo. làm em chú ý? + Bạn nhỏ trong bài tặng bạn món quà gì? - Bạn nhỏ tặng nạn 1 con thỏ có màu - GV dẫn sang bài đọc làm thỏ con bằng trắng, bằng giấy. giấy. - Lắng nghe 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc đọc. diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù - 1 HS đọc toàn bài. hợp. - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV chia đoạn: 2 đoạn - HS đọc từ khó. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nét - 2-3 HS đọc câu. đứt, trang trí, vui sướng, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Dùng hồ dán hai mép của mỗi hình chữ nhật để tạo đầu thỏ /và thân thỏ; - GV nhận xét. 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài. - GV HD HS đọc chú giải từ ngữ mới và - HS tra từ điển để giải từ ngữ mới. nêu những từ ngữ còn khó hiểu. GV HD HS tra từ điển. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS hoạt động nhóm 4 và trả lời lần lượt câu hỏi trong sgk. YC HS hoạt động các câu hỏi: nhóm 4 và trả lời các câu hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Dựa vào bài đọc, cho biết cần + Bút chì, hồ dán, kéo, giấy trắng, bút chuẩn bị những đồ vật nào để làm thỏ con màu, giấy màu bằng giấy? + Câu 2: Để làm được thỏ con bằng + Để làm được thỏ con bằng giấy, cần giấy, cần phải thực hiện những bước phải thực hiện 3 bước. Hoạt động chính nào? Nêu hoạt động chính trong mỗi trong mỗi bước là: bước? + Câu 3: Dựa vào bài đọc, trình bày 1-2 + 1-2 HS trình bày bước làm thỏ con bước làm thỏ con bằng giấy. bằng giấy. + Câu 4: *Giới thiệu về chú thỏ con bằng giấy được nói đến trong bài đọc. GV gợi ý: + Chú thỏ được làm bằng nguyên liệu gì? + Chú thỏ được làm bằng giấy + Hình dáng ra sao? kích thước thế nào? + HS trả lời theo bài học + Chú thỏ bằng giấy gồm những bộ phận + Chú thỏ bằng giấy gồm những bộ phận: gì? Đầu thỏ, thân thỏ, tai thỏ và đế. * Về cách làm chú thỏ. GV đặt câu hỏi gợi ý: + Để làm chú thỏ cần thực hiện mấy + Để làm chú thỏ cần thực hiện 3 bước bước? + HS trả lời theo bài học + Mỗi bước cần làm gì? - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV nhận xét, tuyên dương của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét và chốt: Những hướng dẫn cụ thể để làm thỏ con bằng giấy. 3.2. Luyện đọc lại - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương.- GV nhận - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để học - Một số HS tham gia trò chơi sinh thi nêu cách làm đồ chơi mình đã tự làm được. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TÍNH TỪ I. Yêu cầu cần đạt - Biết tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái; biết dùng tính từ để miêu tả đặc điểm của sự vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: Động từ là gì? + HS trả lời + Câu 2: Tìm các động từ có chứa tiếng “quý”. + yêu quý, quý mến, - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - HS lắng nghe. chơi để khởi động vào bài mới. - Học sinh thực hiện. 2. Khám phá * Tìm hiểu về đặc điểm của sự vật Bài 1: Tìm từ chỉ đặc điểm theo yêu cầu dưới đây - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV YC HS hoạt động nhóm 4 trên phiếu khổ - HS làm việc nhóm theo yêu cầu to. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét kết luận - Nhận xét, bổ sung - Kết quả: Bài 2. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn - HS đọc yêu cầu bài và xếp vào nhóm thích hợp. - HS lắng nghe - GV YC HS đọc yêu cầu bài tập. - GV có thể nêu một đáp án làm ví dụ cho học sinh hiểu “từ chỉ đặc điểm của sự vật” và “từ chỉ đặc điểm của hoạt động” + VD: vàng ruộm (là đặc điểm của sự vật “ánh nắng”) - HS làm việc nhóm theo yêu cầu + VD: nhanh (là đặc điểm của hoạt động “lướt đi”). - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV YC HS hoạt động nhóm 4 trên phiếu khổ - Nhận xét, bổ sung to. - KQ: - Gọi các nhóm báo cáo kết quả + Từ chỉ đặc điểm của sự vật: vàng - GV nhận xét kết luận ruộm, thơm nồng, nâu sẫm, đỏ rực, xanh mướt, um tùm, nhỏ xíu, tròn xoe, + Từ chỉ đặc điểm của hoạt động: nhanh, thoăn thoắt, kín đáo, nhè nhẹ, chậm rãi, - GV chỉ rõ các từ đã tìm được chỉ đặc điểm cao, của sự vật hoạt động cụ thể: - HS lắng nghe + VD: vàng ruộm, nâu sẫm, đỏ rực, xanh mướt (đặc điểm của nắng), thơm nồng (đặc điểm của cánh đồng), um tùm (đặc điểm của vườn cây), - HS lắng nghe - GV giới thiệu kiến thức cần ghi nhớ. Những từ trong bài tập 1 và 2 được gọi là tính từ. + Tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật - Vậy theo em hiểu, tính từ là gì? hoạt động trạng thái. - GV mời 1-2 HS đọc to phần ghi nhớ. Cả lớp - HS đọc phần ghi nhớ đọc thầm theo. - HS lắng nghe - GV chốt lại kiến thức về tính từ 3. Luyện tập Bài 3. Đặt câu có sử dụng 1- 2 tính từ nói về đặc điểm của từng sự vật, hoạt động dưới đây. - HS đọc yêu cầu bài - GV nhấn mạnh các kiến thức về tính từ - HS lắng nghe - GV hướng dẫn học sinh làm việc theo cặp - HS làm việc theo cặp đôi + Hãy nhớ lại bữa sáng hôm nay mình đã ăn, nhớ lại bộ quần áo mình thích hoặc có thể quan sát ngay bộ quần áo đang mặc và chọn một giờ học suy nghĩ về một số hoạt động trong giờ học đó để thực hiện các yêu cầu của bài học. - GV khuyến khích học sinh tìm nhiều hơn 2 tính từ. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả - Gọi các nhóm khác nhận xét - HS nhóm khác nhận xét - KQ: - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. Bài 4. Chơi trò chơi: Đoán đồ vật - 1 HS đọc luật chơi - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời 1 HS đọc luật chơi - GV HD HS chơi trong nhóm - GV mời 2 nhóm đại diện chơi với nhau - HS chơi trong nhóm - GV tổng kết trò chơi và khen ngợi các đội - HS tham gia trò chơi chơi đoán đúng và nhanh. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ chỉ sự vật: bảng GV, quạt trần, cây bàng, nắng, vườn cây, lá cờ tổ quốc, . + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. + Yêu cầu HS nêu đặc điểm của các từ đó. Đội nào tìm được đặc điểm của từ nhanh hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________________ Buổi chiều: Toán PHÉP TRỪ CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được các phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp). - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Vận dụng được phép trừ vào thực tiễn: HS biết vận đụng cách thực hiện phép trừ để làm tốt các bài tập ở phần Luyện tập và phần vận dụng. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS hát và vận động theo nhạc để - HS hát và vận động theo nhạc bài Vui khởi động bài học đến trường. - Đặt tính rồi tính : 84 370 – 63 947 - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp 9367 84 370 3546 63 946 5821 20 423 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Từ 2 phép trừ HS vừa làm xong, GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá H: Các em có thích xem video trên mạng -HS chia sẻ internet không? H: Các em xem video về những chủ đề gì? Còn Mai, Việt và Roobot thì đang xem video về nội dung gì các em hãy quan sát tranh và đọc thông tin nhé. - HS đóng vai đọc thông tin. GV chiếu tranh và thông tin như SGK lên bảng. Yêu cầu HS đóng vai Mai và Việt đọc thông tin. H: Đố các em Mai, Việt và Roobot xem - Xem video về dạy hát nhạc và dạy tiếng video về nội dung gì? Anh. H: Video dạy hát nhạc có bao nhiêu lượt - 235 072 lượt xem xem? H: Video dạy tiếng Anh có bao nhiêu lượt xem? 438 589 lượt xem H: Để biết được video dạy tiếng Anh nhiều -Ta lấy: 438 589 - 235 072 hơn video dạy hát nhạc bao nhiêu lượt xem -Nhận xét ta làm thế nào nhỉ? 438 589 - 235 072 = ? - GV: Để tìm kết quả của phép trừ này các em 438 589 cũng thực hiện các bước như các phép trừ đã học. 235 072 - Yêu cầu HS thực hiện ở vở nháp, 1 HS thực 203 517 hiện trên bảng Vậy 438 589 - 235 072 = 203 517 - HS trình cách đặt tính và thực hiện phép - Gọi nhiều HS trình bày lại cách thực hiện tính phép trừ như SGK. - Nhận xét. H: Vậy để tìm kết quả của phép trừ ta thực - HS trình bày cách trừ. hiện mấy bước? Đó là những bước nào? -Thực hiện 2 bước: Bước 1: Đặt tính; H: Ta tính thế nào? Bước 2: tính GV lưu ý HS về đặt tính. Đây là phép trừ - Tính theo thứ tự từ phải sang trái, bắt không có nhớ. đầu từ cột hàng đơn vị. b) 648 390 – 382 547 = ? -HS đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS thực hiện như câu a) 648 390 382 547 265 843 -Nhiều HS nêu lại cách tính như SGK. - GV lưu ý cho HS về thực hiện phép trừ có nhớ. 648 390 – 382 547 = 265 843 H: Vậy: 648 390 – 382 547 = ? 3. Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính: (Làm việc cá nhân) -HS làm lần lượt các phép tính vào vở 36 724 – 3 291; 637 891 – 412 520 36 724 637 891 895 332 3 291 412 520 282 429 8952 – 282 429 - Gọi HS nhận xét từng phép tính. 33 433 225 371 612 903 -HS nhận xét Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) - Trình bày lại cách trừ ở từng phép tinh. -Yêu cầu HS đọc thông tin ở bài tập. Trao đổi -Nhóm đôi thực hiện thông tin, tìm câu trả lời cho bài toán. - HS trình bày: - Yêu cầu các nhóm trình bày bằng cách hỏi đáp. Chẳng hạn: Trả lời: Khi bay trong 5 phút muỗi đập cách khoảng 180 000 lần H: Đố bạn khi bay trong 5 phút muỗi đập Trả lời: Khi bay trong 5 phút ong đập cách bao nhiêu lần? cách khoảng 60 000lần H: Đố bạn khi bay trong 5 phút ong đập cách Trả lời: 120 000 lần bao nhiêu lần? H: Vậy trong 5 phút, muỗi đập cánh nhiều Trả lời: Mình lấy: hơn ong bao nhiêu lần? 180 000 – 60 000 = 120 000. H: Làm thế nào bạn biết? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -Nhận xét, tuyên dương nhóm hỏi – đáp tốt, trình bày rõ ràng rành mạch. -2 HS đọc đề Bài 3: (Làm việc nhóm đôi – cá nhân) - HS trả lời Gọi HS đọc đề ở SGK - HS thảo luận. H: Bài toán cho biết gì? - Đại diện nhóm trình bày cách giải bài H: Bải toán hỏi gì? toán Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách - HS giải vào vở. giải Bài giải - Gọi HS trình bày cách giải Khoang chứa nhiên liệu của máy bay - Nhận xét. xanh có nhiều hơn khoang chứa nhiên - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở liệu của máy bay hồng số lít là: - Gọi HS lần lượt đọc bài giải của mình 240 373 – 25 350 = 215 023 (l) - Nhận xét một số bài ở vở. Đáp số: 215 023 lit - HS đọc bài giải - HS nhận xét 4. Vận dụng Bài tập: Minh nghĩ ra một số, biết rằng nếu - Học sinh suy nghĩ, trao đổi, tìm cách lấy số đó trừ đi số nhỏ nhất có 5 chữ số khác giải bài toán. nhau thì được số lớn nhất có 5 chữ số. Tìm số Minh đã nghĩ. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét, chốt cách làm đúng. - Các nhóm khác nhận xét. - Dặn HS về nhà xem trước bài Luyện tập IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _____________________________________ Lịch sử và địa lí DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt - HS nhớ lại kiến thức về dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - HS làm được bài tập 1 và tự tin chia sẻ thông tin kiến thức ở bài tập 2. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV gọi HS kể về một làng nghề truyền thống, - HS trả lời một con đê mà HS biết. - GV giới thiệu- ghi bài - Ghi bài 2. Luyện tập, vận dụng 2.1. Luyện tập - HS thực hiện - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào sách. - HS thực hiện - GV cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV chốt đáp án. 2.2. Vận dụng - GV nêu yêu cầu: + HS có cùng sản phẩm ngồi thành 1 nhóm chia - HS thực hiện nhiệm vụ sẻ cho nhau. + Tách nhóm cũ tạo nhóm mới gồm 4 thành viên có những sản phẩm khác nhau chia sẻ với các bạn về sản phẩm mà mình sưu tầm được (hiện vật hoặc tranh ảnh...). + Bình chọn sản phẩm đẹp nhất trong nhóm và đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - HS lắng nghe - GV khen HS và có thể bổ sung thêm thông tin. - GV cho HS xem video một số làng nghề truyền - HS xem và cảm nhận thống và sản phẩm của họ. + Link: - HS nêu cảm nhận - GV cho HS nêu cảm nghĩ cá nhân về những gì cảm nhận được sau khi xem mỗi video. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Con hãy kể về làng nghề con có dịp đến thăm. - HS kể - Nhắc HS về nhà hỏi chuyện người lớn về - Ghi nhớ những sản phẩm truyền thống và kể cho mọi người nghe về bài học hôm nay. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ____________________________________ Khoa học NHIỆT ĐỘ VÀ SỰ TRUYỀN NHIỆT (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. - Biết được nhiệt kế là dụng cụ để đo nhiệt độ. Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt dộ không khí. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS nghe hát bài “Nóng và - Cả lớp HS lên trước lớp thực hiện. Cả lạnh trong nhà” để khởi động bài học. lớp cùng hát theo nhịp điệu bài hát. - GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát - HS chia sẻ nhận xét về các bạn thể hiện và các hoạt động múa, hát mà các bạn thể hiện múa hát trước lớp. trước lớp. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 với các câu hỏi - HS thảo luận và TLCH. ? Làm thế nào để biết được vật nào nóng lên, - Để biết được vật nào nóng lên, vật nào vật nào lạnh hơn? lạnh hơn ta dựa vào cảm giác. ? Có thể làm cho vật nóng lên hay lạnh đi như - HS trả lời theo ý hiểu nào? ? Đại lượng nào đặc trưng cho sự nóng hay lạnh - HS trả lời theo ý hiểu. của vật và làm thế nào để đo được nó? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới: Muốn biết một vật nóng hay lạnh, ta có thể dựa vào cảm giác. Nhưng để biết chính xác nhiệt độ của vật ta dùng bằng dụng cụ nào...... 2. Khám phá Hoạt động 1: Nóng, lạnh và nhiệt độ. (sinh hoạt nhóm 4) * Thí nghiệm 1. GV chuẩn bị: Đồ dùng là 3 cốc - Đại diện các nhóm nhận các dụng cụ nước có lượng nước và nhiệt đọ như nhau, nước thí nghiệm. đá, nước nóng, giao cho 4 nhóm và yêu cầu: - Tiến hành: Cho nước đá vào cốc nước b, rót nước nóng vào cốc nước c (hình 1). - Tiến hành thực hiện thí nghiệm theo - GV mời các nhóm thảo luận và làm thí nghiệm yêu cầu của giáo viên. theo các bước sau: - Ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập: + Hãy cho biết nước ở cốc nào nóng nhất, nước ở cốc nào lạnh nhất? + Dự đoán nhiệt độ của nước ở cốc nào cao nhất, ở cốc nào lạnh nhất. + Sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước ở mỗi cốc và so sánh kết quả với dự đoán. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. ? Nếu đổ một phần nước nóng ở cốc c vào cốc nước a thì nhiệt độ của nước ở cốc a tăng lên hay giảm đi? ? Vì sao nhiệt độ của nước ở cốc a tăng lên? - Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, - GV nhận xét, tuyên dương. nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, chốt lại: Vật nóng hơn - Nếu đổ một phần nước nóng ở cốc c thì nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ vào cốc nước a thì nhiệt độ của nước ở thấp hơn. cốc a tăng lên. - Vì ta đổ thêm nước nóng vào cốc a thì ta thấy cốc a tăng lên - HS lắng nghe. - 2-3 HS nhắc lại kết luận. Hoạt động 2: Một số loại nhiệt kế - GV cho HS quan sát hình 2 trong SHS và các - HS quan sát các hình ảnh. hình ảnh trên máy chiếu. - GV mời các nhóm thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận bài theo nhóm đôi. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. thảo luận. - Nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế điện tử,.... ? Hãy nêu tên các loại nhiệt kế mà e biết? - Nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế điển tử, ? Nhiệt kế nào để đo nhiệt độ cơ thể người? nhiệt kế hồng ngoại dùng để đo nhiệt độ ? Nhiệt kế nào để đo nhiệt độ không khí? cơ thể. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhiệt kế rượu có thể đo nhiệt độ không - GV nhận xét chung, chốt lại: Nhiệt kế là dụng khí cụ đo nhiệt độ. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS nhắc lại Hoạt động 3: Thực hành đo nhiệt độ cơ thể - Làm việc theo tổ - GV chuẩn bị 1 chiếc nhiệt kế hồng ngoại, 1 - Cả lớp quan sát dụng cụ. chiếc nhiệt kế thủy ngân, 1 chiếc nhiệt kế điện - Lớp chia thành 3 tổ, mỗi tổ nhận một tử. dụng cụ thực hành: - GV mời lớp chia thành 3 tổ lên lấy dụng cụ để + Tổ 1: 1 chiếc nhiệt kế hồng ngoại. tiến hành thực hiện thực hành. + Tổ 2: 1 chiếc nhiệt kế thủy ngân. + Tổ 3: 1 chiếc nhiệt kế điện tử - GV Hướng dẫn thi nghiệm: 3 nhóm trưởng lần - Tiến hành làm thí nghiệm theo hướng lượt đo thân nhiệt cho từng thành viên trong tổ dẫn của GV. và ghi vào phiếu bài tập của nhóm mình. - GV mời đại diện các tổ báo cáo kết quả thí - Các thành viên trong tổ thực hành theo nghiệm. thảo luận và viết ra kết quả theo câu hỏi - GV ghi nhận kết quả và chốt nội dung: của GV. Nhiệt kế thủy ngân sẽ ra kết quả chuẩn và - Đại diện các tổ báo cáo kết quả thí nhưng hơi chậm, nhiệt kế hồng ngoại và điện nghiệm. tử cho ra kết quả chưa chính xác nhưng lại nhanh hơn nhiệt kế hồng ngoại. Hoạt động 4: Đo nhiệt độ trong phòng Làm việc chung cả lớp - GV chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm: 3 chiếc nhiệt - HS quan sát các dụng cụ thí nghiệm. kế đo không khí. - Mời 3 HS lên làm thí nghiệm trước lớp: 3 HS - Cả lớp quan sát 3 bạn làm thí nghiệm. lên thực hiện đo nhiệt độ trong phòng lớp học. - GV mời cả lớp cùng quan sát diễn biến của thí - HS xung phong trả lời câu hỏi: nghiệm và trả lời câu hỏi: Nhiệt độ trong phòng học là bao nhiêu thì an toàn cho sức khỏe con người? - GV nhận xét, chốt nội dung: - HS lắng nghe, ghi nhớ Nhiệt độ trong phòng học phù hợp từ 210C – 25 0C để tránh tình trạng mệt mỏi, buồn ngủ, mất tập trung. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV yêu cầu HS về đo thân nhiệt cho người - Học sinh lắng nghe yêu cầu và vận thân trong gia đình. dụng trong gia đình. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS tham gia trò chơi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _______________________________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT CÔNG VIỆC I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được cấu trúc của bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết đọc bài viết hướng dẫn cách làm một đồ chơi đơn giản và làm đồ chơi đó. II. Đồ dùng Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát kết hợp vận - HS tham gia hoạt động khởi động động tại chỗ. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài mới. - Học sinh thực hiện. 2. Luyện tập Bài 1. Đọc bài hướng dẫn dưới đây và thực hiện yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS làm việc - 1 HS đọc - YC HS đọc bài hướng dẫn - 1 HS đọc các câu hỏi - GV mời 1 HS đọc các câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 2 - YC HS làm việc theo nhóm 2 để trả lời các câu hỏi - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - HS các nhóm khác nhận xét - Kết quả: - GV nhận xét kết luận a. Bài viết hướng dẫn thực hiện công việc làm một đồ chơi (chú nghé ọ bằng lá) b. Phần chuẩn bị yêu cầu phải có vật liệu, dụng cụ để làm đồ chơi, gồm: một chiếc lá, hai sợi dây cước nhỏ, kéo (hoặc tay). c. Phần hướng dẫn thực hiện có hai bước: Bài 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết bài hướng dẫn thực hiện một công việc - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS cách chuẩn bị - HS lắng nghe ý kiến để trao đổi. - GV mời 1 HS đọc các câu trả lời - 1 HS đọc các câu trả lời của bài tập 1. của bài tập 1. - Lắng nghe - GV lứu ý HS: Tìm thêm những điểm cần lưu ý, cần biết, cần thể - HS làm việc theo nhóm 4 hiện trong bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc - YC HS làm việc theo nhóm 4 để - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả trao đổi về những điểm cần lưu ý - HS các nhóm khác nhận xét khi viết bài hướng dẫn thực hiện - Kết quả: một công việc + Cấu trúc bài viết: Chuẩn bị, các bước - Gọi các nhóm báo cáo kết quả thực hiện. + Cách trình bày: Trật tự các bước thực - GV nhận xét kết luận hiện được trình bày rõ ràng, cân đối. + Từ ngữ diễn đạt ngắn gọn, súc tích, đủ thông tin, rõ ràng, mạch lạc. - HS trả lời theo ý hiểu - Qua bài tập 1, 2: Bài viết hướng - 1-2 HS đọc ghi nhớ dẫn thực hiện một công việc gồm - HS lắng nghe. mấy phần? Đó là những phần nào? - Gọi HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng trải nghiệm - YC HS: Tìm đọc bài viết hướng dẫn cách làm một đồ chơi đơn giản và cùng người thân làm đồ chơi đó - HS lắng nghe và về nhà cùng người thân (mang sản phẩm đến vào buổi học thực hiện sau) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _______________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: BỨC TƯỜNG CÓ NHIỀU PHÉP LẠ (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bức tường có nhiều phép lạ. - Biết đọc diễn cảm các từ ngữ và các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lý, cảm xúc của nhân vật. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Để làm một bài văn nói chung và văn miêu tả nói riêng, chúng ta cần phối hợp giữa quan sát thực tế và tưởng tượng, tái hiện lại những hình ảnh đã từng gặp trong trí nhớ. - Thông qua bài văn, biết yêu quý, đem lại niềm vui cho chính bản thân và mọi người xung quanh. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - YC HS làm việc theo nhóm đôi và trả lời câu - HS làm việc theo nhóm hỏi: + Nói về một điều tưởng tượng mà em mong là có thật? - GV mời HS chia sẻ - Đại diện các nhóm chia sẻ - GV nhận xét ý kiến - HS lắng nghe - GV YC HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì? - Bức tranh vẽ cảnh một bạn học - GV giới thiệu khái quát câu chuyện Bức sinh đang ngồi học bài, hình ảnh tường có nhiều phép lạ: Tranh vẽ bạn học sinh bác nông dân và con trâu, ô tô, đang cắm cúi viết và bóng nghĩ vẽ rất nhiều thuyền giấy. hình ảnh trong mưa: chiếc ô tô đang chạy, - HS lắng nghe chiếc thuyền giấy đang trôi, người nông dân và trâu đi cày, Để biết bạn HS đang làm gì mà nghĩ đến hình ảnh như vậy. Chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn giọng - HS lắng nghe cách đọc. ở những từ ngữ tình tiết bất ngờ hoặc những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm dẫn cách đọc. các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát + Đoạn 1: từ đầu đến bảo Quy cách làm bài. + Đoạn 2: tiếp theo cho đến trời đang nắng thì mưa + Đoạn 3: đoạn còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: đọc nhẩm, - HS đọc từ khó. tả lại, nhìn thẳng, phép lạ, nhìn mãi, đúng lúc, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Quy ngồi vào bàn,/ nhìn lên bức tường/ và - 2-3 HS đọc câu. thấy chiếc thuyền giấy trôi bồng bềnh giữa sân,/ những vai áo ướt sũng nước mưa của người đi cày,/ những hạt mưa đan nhau rơi xuống rào rào. - 2 học sinh trong bàn đọc nối - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. tiếp. - GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm cảm. xúc của các nhân vật: tài thật, có chứ, thế mà con bảo chẳng thấy gì. - Mời 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 (mỗi học - 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo sinh đọc đóng một vai đọc các đoạn theo vai, đoạn. sau đó đổi lại thứ tự đọc). - HS luyện đọc theo vai theo - GV theo dõi sửa sai. nhóm 3. - Thi đọc theo vai trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi thi đọc theo vai trước lớp. đọc theo vai trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài. - 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc toàn bài. nghe. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - 1 HS đọc các câu hỏi trong sgk. - YC HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời hỏi trong bài học các câu hỏi trong bài học - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tìm chi tiết tả không gian nơi Quy + Chi tiết tả không gian Quy ngồi đang ngồi học? học: Quy nhìn lên bức tường trước mặt. Màu vôi xanh mát hiện ra như tấm màn ảnh rộng. Câu 2: Hành động và suy nghĩ nào của Quy - Câu trả lời đúng: cho biết Quy đang gặp khó khăn với bài làm + Hành động: Quy chống tay, tì văn? má, đọc nhẩm đề tập làm văn, thở dài. + Suy nghĩ: Trời thì nắng mà bài Câu 3: Điều gì khiến Quy nghĩ bức tường vôi văn là yêu cầu tả mưa. xanh có phép lạ? - Vì Quy quan sát thấy bố thường tì cằm lên tay, nhìn vào bức tường một hồi rồi cầm bút viết lia lịa, nên Quy nghĩ bức tường có Câu 4: Vì sao bố kể cho Quy nghe về những phép lạ, có thể gợi ý cho bố cách trận mưa? viết văn. Câu 5: Theo em, vì sao Quy có thể làm được - Đáp án C: Vì bố muốn gợi cho bài văn mà không cần nhìn bức tường có nhiều Quy nhớ lại những trận mưa mà phép lạ nữa? Quy đã gặp - GV nhận xét, chốt lại: Như vậy để làm một - HS trả lời theo ý hiểu bài văn miêu tả, đầu tiên cần phải quan sát và ghi nhớ những điều mình đã quan sát, sau đó tái hiện trong đầu, kết hợp với tưởng tượng, - HS lắng nghe. dùng ngôn ngữ để tả lại những gì được tái
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_12_nam_hoc_2024_2025_ngu.docx

