Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Tuần 13 Thứ 2 ngày 27 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT VỀ THẦY CÔ, MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU I. Yêu cầu cần đạt. - HS biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo, mái trường. - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Hát về thầy cô, mái trường. (Lớp 1A) - HS theo dõi lớp 1A thể hiện bài hát: Một đời vì nghĩa cả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh lớp - HS theo dõi 1A thể hiện . - HS vỗ tay khi lớp 1A hát. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: BÉT – TÔ – VEN VÀ BẢN XÔ – NÁT ÁNH TRĂNG I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bét-tô-ven và bản xô - nát “Ánh trăng”. - Biết đọc diễn cảm với giọng kể ca ngợi, khâm phục tài năng và lòng nhân ái của nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại Bét-tô-ven. Biết đọc diễn cảm lời người dẫn chuyện. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bản xô-nát Ánh trăng được ra đời không chỉ bởi tài năng, đam mê âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét-tô-ven mà còn bởi lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và đồng cảm với con người, đặc biệt là những con người có số phận không may mắn. - Trân trọng giá trị của những sáng tạo nghệ thuật, đặc biệt những sáng tạo nghệ thuật có cội nguồn từ lòng nhân ái. II. Đồ dùng dạy học. - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động + Kể tên một số bài hát thiếu nhi mà em yêu - Học sinh thực hiện theo nhóm đôi. thích. Tác giả của những bài hát đó là ai? - Đại diện các nhóm chia sẻ - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhìn vào tranh trong bài và cho biết bức tranh - HS trả lời vẽ gì? - GV dẫn vào bài mới: Trên đây chúng ta đã làm quen với một số bài hát thiếu nhi. Mỗi bài hát - Lắng nghe ấy thường do một nhạc sĩ sáng tác. Một nhạc sĩ trong cuộc đời của mình có thể sáng tác nhiều bài hát, nhiều bản nhạc khác nhau. Mỗi bài hát, bản nhạc đều được ra đời trong một hoàn cảnh nhất định. Bét – tô - ven là nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại. Ông cũng đã sáng tác nhiều bản nhạc. Bản xô-nát Ánh trăng ra đời trong một hoàn cảnh rất đặc biệt chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc để biết điều đó. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ, lòng quyết tâm, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn - HS quan sát - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp bài. - 4 HS đọc nối tiếp theo yêu cầu. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: bét-tô-ven, - HS đọc từ khó. xô-nát Ánh Trăng, Đa-nuýt, sóng sông Đa-nuýt - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Thấy bét-tô-ven, / người cha đau khổ chia sẻ rằng:/ Con gái ông có một ước mơ duy nhất/ là được ngắm ánh trăng trên dòng Đa nuýt.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, đọc - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ, lòng quyết tâm, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4 (mỗi học - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4. sinh đọc 1 đoạn). - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc + GV nhận xét tuyên dương diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ - 1 HS đọc chú giải mới. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS hoạt động nhóm 4 và trả lời lần lượt trong sgk. YC HS hoạt động nhóm 4 và trả lời các câu hỏi: các câu hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Đoạn mở đầu giới thiệu những gì về + Đoạn mở đầu giới thiệu Bét – tô - ven Bét-tô-ven? là nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại trên thế giới và là tác giả của bản nhạc nổi tiếng: bản xô-nát “Ánh trăng”. Câu 2: Bét-tô-ven đã gặp cha con cô gái mù + Bét-tô-ven đã gặp cha con cô gái mù trong hoàn cảnh nào? Cô gái mù có ước mơ trong hoàn cảnh: Vào một đêm trăng gì? sáng, Bét-tô-ven đến cây cầu bắc qua dòng sông Đa nuýp xinh đẹp trong thành Viên. Bỗng Bét-tô-ven nghe thấy tiếng dương cầm văng vẳng ở phía xa. Tiếng đàn đã đưa bước chân Bét-tô-ven đến một ngôi nhà trong khu lao động, nơi có cha con cô gái mù. Người cha đang chăm chú ngồi nghe cô gái mù chơi đàn. + Cô gái mù có một ước mơ duy nhất là được ngắm nhìn ánh trăng trên dòng Đa- nuýp. + Câu 3: Bét-tô-ven đã làm gì để giúp cô gái + Bét-tô-ven đến bên cây đàn, ngồi thực hiện ước mơ của mình? xuống và bắt đầu chơi. Những nốt nhạc của nhà soạn thảo nhạc thiên tài đã khiến cho cô gái mù có cảm giác mình đang được ngắm nhìn, đùa giỡn với ánh trăng trên dòng Đa-nuýp và như vậy, cô đã thực hiện được ước mơ của mình. + Những câu văn miêu tả vẻ đẹp của bản Câu 4: Tìm những câu văn miêu tả vẻ đẹp của nhạc mà Bét-tô-ven đã dành tặng cô gái bản nhạc mà Bét-tô-ven đã dành tặng cô gái mù là: Những nốt nhạc ngẫu hứng vang mù? lên, tràn đầy cảm xúc yêu thương của nhà soạn nhạc thiên tài, lúc êm ái, nhẹ nhàng như ánh trăng, lúc lại mạnh mẽ như dòng sông Đa nuýp... - 2-3 HS nêu ý kiến của mình Câu 5: Vì sao bản nhạc Bét-tô-ven dành tặng cô gái mù lại có tên là “Ánh trăng”? VD: Bản nhạc có tên là “Ánh trăng” vì bản nhạc được sáng tác trong một đêm trăng. Bản nhạc có tên là “Ánh trăng” vì bản nhạc êm ái, nhẹ nhàng như ánh trăng... - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, nhận xét và bổ sung đáp án - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV mời HS nêu nội dung bài. của mình. - GV nhận xét và chốt: Bản xô-nát Ánh trăng - HS nhắc lại nội dung bài học. được ra đời không chỉ bởi tài năng, đam mê âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét-tô-ven mà còn bởi lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và đồng cảm với con người, đặc biệt là những con người có số phận không may mắn. 3.2. Luyện đọc diễn cảm - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của các nhân vật - Mời 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS luyện đọc theo vai theo nhóm 2. - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc thi đọc trước lớp. theo vai trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 4. Vận dụng + Mời HS cùng nghe một đoạn trong bản nhạc: - HS lắng nghe Bản xô-nát Ánh trăng. + Nêu cảm nhận của em về đoạn nhạc? - Một số HS nêu - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Vận dụng, củng cố cách giải bài toán tím hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó vào giải một số bài toán trong thực tế. - Củng cố, mở rộng dạng toán ẩn tổng (hiệu). - Năng lực tự học ( HS đọc đề bài toán, hiểu đề , giải bài đúng, chính xác) Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Giải được 4 bài tập trong SGK và bài tập vận dụng). - Giáo dục HS có ý thức tính toán cẩn thận và áp dụng trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 1. - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS ôn lại kiến thức đã học thông - HS thực hiện qua chơi trò chơi “Hái táo” - GV giới thiệu bài mới - ghi bài - HS ghi bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - YC HS thảo luận nhóm đôi. - HS thực hiện. - Tổ chức cho HS chia sẻ đáp án. - Đại diện các nhóm chia sẻ. - YC HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV chốt câu trả lời: - HS trả lời. Bài giải Lớp học võ đó có số bạn nữ là: (40 – 10): 2 = 15 (bạn) Lớp học võ đó có số bạn nam là: 40 – 15 = 25 (bạn) Đáp số: Nam: 25 bạn, Nữ: 15 bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. (HS có thể giải theo cách khác). Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - YC HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - GV YC HS chia sẻ cách làm. - HS chia sẻ - YC HS nhận xét. - HS nhận xét - GV chốt câu trả lời: Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 40 : 2 = 20 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: (20 + 4) : 2 = 12 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 20 – 12 = 8 (cm) Đáp số: chiều dài: 12 cm Chiều rộng: 8 cm - GV nhắc lại cho HS kiến thức về nửa chu vi. Bài 3: - HS đọc đề bài - YC HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận nhóm - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - HS chia sẻ kết quả - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả. - HS nhận xét - Tổ chức cho HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án. Bài giải Đợt thứ nhất có số học sinh tham quan là: (175 + 15): 2 = 95 (học sinh) Đợt thứ hai có số học sinh tham quan là: 175 – 95 = 80 (học sinh) Đáp số: Đợt thứ nhất: 95 học sinh Đợt thứ hai: 80 học sinh Bài 4: - HS đọc đề bài - YC HS đọc đề bài. - HS thực hiện - GV hướng dẫn HS phân tích bài. ? Bài cho biết gì? ? Đề bài yêu cầu tìm hai số thế nào? ? Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? ? Vậy hiệu hai số lẻ liên tiếp là bao nhiêu? - HS làm bài - YC HS làm bài vào vở. - Tổ chức cho HS chia sẻ cách làm (có nhiều cách, HS giải thích cách làm). - GV nhận xét chung, chốt đáp án Bài giải Số bé là: (20 – 2) : 2 = 9 Số lớn là: 20 – 9 = 11 Đáp số: số lớn: 11, số bé: 9 4. Vận dụng, trải nghiệm HS vận dụng kiến thức đã học , giải bài toán sau: - Mẹ hơn con 28 tuổi. Biết rằng tổng số tuổi - HS làm bài của hai mẹ con hiện nay là 48 tuổi. Tính tuổi mỗi người? - HS báo cáo kết quả - GV nhận xét, chữa bài. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): .................................................................................................................................... ________________________________________ Buổi chiều: Lịch sử và địa lí MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - HS tìm hiểu các lễ hội ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - Ôn tập các kiến thức về văn hóa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. * Năng lực chung: năng lực tự chủ, giao tiếp, hợp tác, * Phẩm chất: yêu nước, giữ gìn truyền thống, ham học hỏi, tìm tòi. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi. - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho HS trả lời câu hỏi: + Nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay của - HS trả lời người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ có gì khác nhau? - GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS: + Nét văn hóa tiêu biểu ở vùng Đồng bằng Bắc - Lắng nghe – Ghi tên bài vào vở Bộ còn được thể hiện qua các lễ hội. 2. Khám phá 2.1. Tìm hiểu về lễ hội - GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm - HS thực hiện vụ: Khai thác thông tin, hình ảnh trong sách, hãy: + Kể tên một số lễ hội tiêu biểu ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. + Giới thiệu một số nét chính về lễ hội truyền thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - GV gọi đại diện 1 – 2 HS lên trình bày trước - HS trình bày lớp. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức cho HS. - Lắng nghe + Hình 7: Hát quan họ trong hội Lim (tỉnh Bắc Ninh): Hội Lim được coi là kết tinh độc đáo của nền văn hoá Kinh Bắc – nơi các liền anh, liền chị trao duyên, gửi gắm thân tình trong những câu quan họ. Đây là hình ảnh hội Lim được tổ chức vào ngày 8 và 9 – 2 (tức ngày 12, 13 tháng Giêng) năm 2017, tại thị trấn Lim, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Trong 2 ngày hội, hàng nghìn du khách thập phương về du xuân trẩy hội. + Hình 8: Trò chơi cờ người trong lễ hội Cổ Loa (thành phố Hà Nội): Lễ hội Cổ Loa diễn ra từ mồng 6 đến 18 tháng Giêng hằng năm tại đền thờ An Dương Vương thuộc xã Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. Sau phần lễ là các trò chơi dân gian như: bắn nỏ, đấu vật, hát tuổng... Trong đó, cờ người là trò chơi thu hút sự quan tâm của nhiều người. Đây là trò chơi thể hiện tinh thần thể thao trong một cuộc đấu đẩy trí tuệ mang đậm bản sắc dân tộc. Tham gia trò chơi cờ người gồm 16 quân cờ tướng do nam thủ vai và 16 quân cờ tướng do nữ thủ vai. Cả 32 quân cờ đều được tuyển chọn từ các nam thanh, nữ tú là con cháu trong làng. Khi trò chơi diễn ra, tiếng chiêng, tiếng trống được khua liên hồi, cờ xí, võng lọng bay phấp phới, cùng với áo mão của “ba quân tướng sĩ, tái hiện lại hình ảnh triều đình, vua quan thời phong kiến. - GV gọi HS chia sẻ về những lễ hội ở địa phương cùng các hoạt động trong lễ hội đó. 2.2. Luyện tập - GV tổ chức HS hoạt động theo hình thức cặp - HS thực hiện nhiệm vụ đôi, giao nhiệm vụ cho HS: Hoàn thành bảng: Một số nét văn hóa Đặc điểm Làng quê truyền Có cổng làng, giếng nước, thống đình làng, cây đa... Nhà ở Đắp đất hoặc xây gạch, có nhiều gian, gian giữa để thờ cúng và tiếp khách và các gian bên cạnh là buồng. Lễ hội Có nhiều lễ hội - GV cho HS ngồi thành nhóm chia sẻ với nhau - HS chia sẻ trong nhóm về hình ảnh các lễ hội mà mình sưu tầm được. - Yêu cầu các nhóm bình chọn lễ hội đặc sắc - HS chia sẻ trước lớp. nhất để trình bày và chia sẻ trước lớp. 3. Vận dụng - GV cho HS xem video: - HS xem video, nêu cảm nhận của + Nhà ở: bản thân sau khi xem các video + Lễ hội: - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Khoa học: VẬT DẪN NHIỆT TỐT, VẬT DẪN NHIỆT KÉM I. Yêu cầu cần đạt - HS phân biệt được các vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém - giải thích được một số hiện tượng tính dẫn nhiệt của vật. Kể tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém. Biết cách sử dụng các chất cách nhiệt. Biết sử dụng các vật cách nhiệt và vật dẫn nhiệt.( Đưa ra các giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt, cách nhiệt theo nhóm) Biết cách giải quyết các vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt. Biết tác dụng của vật dẫn nhiệt, vật cách nhiệt; biết sử dụng vật dẫn niệt, vật cách niệt một cách hợp lí. - Hình thành năng lực tự học, tự khám phá, tự chủ, giao tiếp hợp tác. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Máy chiếu, dụng cụ làm thí nghiệm hình 1, phiếu học tập - HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - HS vận động hát múa theo nhạc - HS thực hiện - Nêu nhiệt độ của vật nóng và vật lạnh? - Vật nóng có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh có nhiệt độ thấp hơn. - Nhiệt truyền từ vật nào sang vật nào? - Truyền từ vật nóng hơn sang vật - GV nhận xét – tuyên dương lạnh hơn. - GV giới thiệu - ghi bài - HS ghi bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém * Thí nghiệm - Gọi HS đọc thông tin trong thí nghiệm - HS đọc hình 1. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 6 để đề xuất cách làm thì nghiệm hình 1. - HS thảo luận - Gọi đại diện 2-3 nhóm đề xuất cách làm. - Đại diện nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm. - Gọi HS chia sẻ, nhận xét - HS chia sẻ, nhận xét - GV nhận xét, chốt đáp án - HS theo dõi + Dùng tay cầm cào hai cán thìa để cảm nhận nhiệt độ ban đầu. + Cắm đồng thời 2 thìa vào cốc nước đá. + Khoảng 3 phút sau, cầm vào hai cán thìa và cho biết cảm nhận thìa nào lạnh hơn. + Từ kết quả thí nghiệm, nhận xét. - Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm và - HS làm thí nghiệm và báo cáo kết báo cáo kết quả. quả. - GV nhận xét, chốt: (thìa kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thìa * Trò chơi: gỗ) - Gọi TBHT cho cả lớp chơi trò chơi: “Tìm - HS theo dõi. nhà thông thái”. Yêu cầu các nhóm tìm thêm các vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém - HS tham gia. và viết kết quả vào bảng phụ trong thời gian 5 phút. - Gọi đai diện 2 nhóm lên treo bảng phụ và trình bày trước lớp. - HS chia sẻ, nhận xét. + Vật dẫn nhiệt tốt: đồng sắt, nhôm, vàng, bạc,.... + Vật dẫn nhiệt kém: gỗ, vải, nhựa, bông, len, xốp, thủy tinh, không khí,... - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng, trải nghiệm - Gọi 1 HS cho lớp chơi trò “xì điện” kể tên - HS tham gia những vật dẫn nhiệt tốt, những vật dẫn nhiệt kém. - Nhận xét tuyên dương những HS tham gia tích cực, có câu trả lời chính xác. - HS lắng nghe - Nhắc HS về nhà ôn lại nôi dung bài. Lấy ví dụ về những vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt - HS thực hiện kém. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________________ Thứ 3 ngày 28 tháng 11 năm 2023 Giáo dục thể chất ÔN TẬP BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI VÒNG. TRÒ CHƠI (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện khá thành thạo các động tác của bài thể dục phát triển chung với vòng - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Các hoạt động dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần 1. Khởi động 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, khởi động. hông, gối, ... GV. - Trò chơi “Sẵn sàng 2-3’ - GV hướng dẫn chơi chờ lệnh” - HS Chơi trò chơi. 2. Kiến thức. 16-18’ - Ôn 8 động tác 2 lần - GV quan sát nhắc nhở, sửa sai cho HS - Cán sự hô nhịp - Cho HS quan sát tranh - GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. - Đội hình HS quan - Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác sát tranh mẫu - Cho 1 tổ lên thực hiện động tác điều hòa. - GV cùng HS nhận HS quan sát GV làm xét, đánh giá tuyên mẫu dương -Luyện tập 2 lần - GV hô - HS tập theo Tập đồng loạt GV. HS tiếp tục quan sát - Gv quan sát, sửa sai cho HS. 2 lần Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng cho - Đội hình tập luyện các bạn luyện tập theo đồng loạt. khu vực. - Tiếp tục quan sát, ĐH tập luyện theo tổ nhắc nhở và sửa sai 3 lần cho HS Tập theo cặp đôi 4 lần - Phân công tập theo GV Tập theo cá nhân cặp đôi 1 lần - GV Sửa sai Thi đua giữa các tổ - HS vừa tập vừa giúp - GV tổ chức cho HS đỡ nhau sửa động tác thi đua giữa các tổ. sai - GV và HS nhận xét 3-5’ đánh giá tuyên dương. - Từng tổ lên thi đua - Trò chơi “Chuyền - GV nêu tên trò chơi, - trình diễn đồ vật”. 1 lần hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên - Chơi theo hướng dương và sử phạt dẫn người phạm luật - Cho HS chạy XP cao 20m - Bài tập PT thể lực: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi? - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý HS chạy kết hợp đi lại 3. Vận dụng thức, thái độ học của hít thở hs - HS trả lời - Thả lỏng cơ toàn 4- 5’ thân. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, đánh giá - HS thực hiện thả chung của buổi học. lỏng Hướng dẫn HS Tự - ĐH kết thúc ôn ở nhà - Xuống lớp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH TỪ I. Yêu cầu cần đạt. - Nắm vững kiến thức về tính từ, các loại tính từ; xác định được các tính từ trong câu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng dùng tính từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: Tìm các tính từ chỉ vị của quả táo. + ngọt, ngọt ngào, ngọt lịm, +Câu 2: Tìm các tính từ chỉ vị âm thanh trong + ồn, ồn ào, ầm ĩ, xôn xao, giờ ra chơi. + Là từ chỉ đặc điểm của sự vật hay đặc Câu 3: Tính từ là gì? điểm của hoạt động,trạng thái. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi để khởi động vào bài mới. 2.Luyện tập Bài 1: Tìm tính từ có trong bài đọc Bét-tô-ven và bản xô-nát Ánh trăng theo hai nhóm dưới đây - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng - Giáo viên yêu cầu HS đọc thầm bài Bét-tô- nghe bạn đọc. ven và bản xô-nát Ánh trăng và làm việc cá nhân - Gọi HS chia sẻ bài làm - HS làm bài cá nhân - 2-3 HS chia sẻ bài làm - Nhận xét, bổ sung. - kết quả: + Tính từ chỉ đặc điểm của tiếng nhạc: êm ái, nhẹ nhàng, mạnh mẽ. + Tính từ chỉ đặc điểm của dòng sông: xinh đẹp, lấp lánh (ánh trăng). - GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe Bài 2. Tính từ nào dưới đây có thể thay cho mỗi ô vuông - YC HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2, chọn - Các nhóm thảo luận và chọn các tính từ. các tính từ trắng, đen, đỏ, hiền, xấu, đẹp để hoàn thiện các thành ngữ. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh - HS chơi trò chơi - Ai đúng để thực hiện yêu cầu bài tập (Chia lớp thành 2 đội chơi) - KQ: Hiền như bụt, đen như than, đỏ như - GV nhận xét, tuyên dương HS gấc, xấu như ma, trắng như tuyết, đẹp như tiên. - GV nhận xét, chốt kiến thức - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Gọi HS đọc lại các thành ngữ - 2-3 HS đọc Bài 3. Đọc đoạn thơ dưới đây và thực hiện các yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc đoạn thơ - Gọi HS đọc đoạn thơ - Các nhóm tiến hành thảo luận. - GV mời HS làm việc theo nhóm 2: + Tìm các tính từ chỉ màu xanh trong đoạn - Kết quả: a. Các tính từ chỉ màu xanh thơ. Mỗi tính từ đó được dùng để tả đặc điểm trong đoạn thơ là: xanh, xanh mát, xanh của sự vật nào? ngắt. Mỗi tính từ đó được dùng để tả đặc + Viết 2-3 câu có sử dụng tính từ em tìm được điểm của các sự vật khác nhau: tính từ ở bài tập a. xanh chỉ đặc điểm của tre, lúa, ước mơ; tính từ xanh mát chỉ đặc điểm của dòng - GV mời các nhóm trình bày. sông; tính từ xanh ngắt chỉ đặc điểm của - GV mời các nhóm nhận xét. mùa thu (của bầu trời mùa thu). b. HS nêu nhiều đáp án khác nhau. VD: Bầu trời xanh ngắt không một gợn mây. Chúng tôi thích thú vì được vui chơi trong khu rừng xanh mát này. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng trải nghiệm - Hãy nêu 2 – 3 câu nhận xét về một bạn trong - HS nêu và trả lời câu hỏi của GV lớp em. Trong các câu em vừa đặt có từ nào là tính từ. + Qua tiết học giúp em cảm nhận được điều gì? - HS nêu cảm nhận - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐƠN I. Yêu cầu cần đạt. - Tìm hiểu cách viết đơn. - Biết cách trình bày đúng hình thức một lá đơn với nội dung cụ thể. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng viết đơn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng cách viết đơn. II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_13_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

