Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

docx 48 trang Gia Linh 06/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 13
 Thứ 2 ngày 2 tháng 12 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT VỀ THẦY CÔ, MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU
 I. Yêu cầu cần đạt.
 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo.
 - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo, mái trường.
 - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết 
học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc.
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Múa bài: Món quà tặng cô (Lớp 1A)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
3.Theo dõi tiết mục múa do học sinh lớp - HS theo dõi 
1A thể hiện . - HS vỗ tay khi lớp 1A hát.
- Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong
tiết mục biểu diễn.
- Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác
- Khen ngợi HS có câu trả lời hay
- GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt 
dưới cờ.
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ________________________________
 Tiếng Việt
 BÉT – TÔ – VEN VÀ BẢN XÔ – NÁT ÁNH TRĂNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bét-tô-ven và bản xô - 
nát “Ánh trăng”. - Biết đọc diễn cảm với giọng kể ca ngợi, khâm phục tài năng và lòng nhân ái 
của nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại Bét-tô-ven. Biết đọc diễn cảm lời người dẫn 
chuyện.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bản xô-nát Ánh trăng được ra 
đời không chỉ bởi tài năng, đam mê âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét-tô-ven 
mà còn bởi lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và đồng cảm với con người, đặc biệt là 
những con người có số phận không may mắn.
 - Đồng cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người kém may mắn trong cuộc sống 
 II. Đồ dùng dạy học.
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
+ Kể tên một số bài hát thiếu nhi mà em yêu - Học sinh thực hiện theo nhóm đôi.
thích. Tác giả của những bài hát đó là ai? - Đại diện các nhóm chia sẻ
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhìn vào tranh trong bài và cho biết bức - HS trả lời
tranh vẽ gì?
- GV dẫn vào bài mới: Trên đây chúng ta đã - Lắng nghe
làm quen với một số bài hát thiếu nhi. Mỗi bài 
hát ấy thường do một nhạc sĩ sáng tác. Một 
nhạc sĩ trong cuộc đời của mình có thể sáng 
tác nhiều bài hát, nhiều bản nhạc khác nhau. 
Mỗi bài hát, bản nhạc đều được ra đời trong 
một hoàn cảnh nhất định. Bét – tô - ven là nhà 
soạn nhạc cổ điển vĩ đại. Ông cũng đã sáng tác 
nhiều bản nhạc. Bản xô-nát Ánh trăng ra đời 
trong một hoàn cảnh rất đặc biệt chúng ta cùng 
tìm hiểu bài đọc để biết điều đó.
2. Khám phá 
 Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện những tình 
tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ, lòng 
quyết tâm, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn - HS quan sát
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp bài. - 4 HS đọc nối tiếp theo yêu cầu.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: bét-tô-ven, xô- - HS đọc từ khó.
nát Ánh Trăng, Đa-nuýt, sóng sông Đa-nuýt
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
 Thấy bét-tô-ven, / người cha đau khổ chia sẻ 
rằng:/ Con gái ông có một ước mơ duy nhất/ là 
được ngắm ánh trăng trên dòng Đa nuýt.//
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm ngắt, đọc nhấn 
giọng vào những từ ngữ thể hiện những tình - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ, lòng 
quyết tâm, cảm xúc của nhân vật trong câu 
chuyện.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4 (mỗi học - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
sinh đọc 1 đoạn). 4.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia 
thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
+ GV nhận xét tuyên dương diễn cảm trước lớp.
 + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ 
mới. - 1 HS đọc chú giải
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi 
trong sgk. YC HS hoạt động nhóm 4 và trả lời - HS hoạt động nhóm 4 và trả lời lần 
các câu hỏi. lượt các câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
Câu 1: Đoạn mở đầu giới thiệu những gì về + Đoạn mở đầu giới thiệu Bét – tô - Bét-tô-ven? ven là nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại 
 trên thế giới và là tác giả của bản 
Câu 2: Bét-tô-ven đã gặp cha con cô gái mù nhạc nổi tiếng: bản xô-nát “Ánh 
trong hoàn cảnh nào? Cô gái mù có ước mơ trăng”.
gì? + Bét-tô-ven đã gặp cha con cô gái 
 mù trong hoàn cảnh: Vào một đêm 
 trăng sáng, Bét-tô-ven đến cây cầu 
 bắc qua dòng sông Đa nuýp xinh đẹp 
 trong thành Viên. Bỗng Bét-tô-ven 
 nghe thấy tiếng dương cầm văng 
 vẳng ở phía xa. Tiếng đàn đã đưa 
 bước chân Bét-tô-ven đến một ngôi 
 nhà trong khu lao động, nơi có cha 
+ Câu 3: Bét-tô-ven đã làm gì để giúp cô gái con cô gái mù. Người cha đang chăm 
thực hiện ước mơ của mình? chú ngồi nghe cô gái mù chơi đàn.
 + Cô gái mù có một ước mơ duy nhất 
 là được ngắm nhìn ánh trăng trên 
 dòng Đa-nuýp.
 + Bét-tô-ven đến bên cây đàn, ngồi 
Câu 4: Tìm những câu văn miêu tả vẻ đẹp của xuống và bắt đầu chơi. Những nốt 
bản nhạc mà Bét-tô-ven đã dành tặng cô gái nhạc của nhà soạn thảo nhạc thiên tài 
mù? đã khiến cho cô gái mù có cảm giác 
 mình đang được ngắm nhìn, đùa giỡn 
 với ánh trăng trên dòng Đa-nuýp và 
 như vậy, cô đã thực hiện được ước 
Câu 5: Vì sao bản nhạc Bét-tô-ven dành tặng mơ của mình.
cô gái mù lại có tên là “Ánh trăng”? + Những câu văn miêu tả vẻ đẹp của 
 bản nhạc mà Bét-tô-ven đã dành tặng 
 cô gái mù là: Những nốt nhạc ngẫu 
 hứng vang lên, tràn đầy cảm xúc yêu 
- GV nhận xét, tuyên dương thương của nhà soạn nhạc thiên tài, 
 lúc êm ái, nhẹ nhàng như ánh trăng, 
- GV mời HS nêu nội dung bài. lúc lại mạnh mẽ như dòng sông Đa 
- GV nhận xét và chốt: Bản xô-nát Ánh trăng nuýp...
được ra đời không chỉ bởi tài năng, đam mê - 2-3 HS nêu ý kiến của mình
âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét-tô-ven VD: Bản nhạc có tên là “Ánh trăng” mà còn bởi lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và vì bản nhạc được sáng tác trong một 
đồng cảm với con người, đặc biệt là những con đêm trăng. Bản nhạc có tên là “Ánh 
người có số phận không may mắn. trăng” vì bản nhạc êm ái, nhẹ nhàng 
 như ánh trăng...
 - HS lắng nghe, nhận xét và bổ sung 
 đáp án
 - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu 
 biết của mình.
 - HS nhắc lại nội dung bài học.
- Mời 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia - 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo 
thi đọc trước lớp. đoạn.
+ GV nhận xét tuyên dương - HS luyện đọc theo vai theo nhóm 2.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
 theo vai trước lớp.
 + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Vận dụng 
+ Mời HS cùng nghe một đoạn trong bản nhạc: - HS lắng nghe
Bản xô-nát Ánh trăng.
+ Nêu cảm nhận của em về đoạn nhạc? - Một số HS nêu
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy. - Lắng nghe
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt.
 - Nắm vững kiến thức về tính từ, các loại tính từ; xác định được các tính từ 
trong câu.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1: Tìm các tính từ chỉ vị của quả táo. + ngọt, ngọt ngào, ngọt lịm, 
+Câu 2: Tìm các tính từ chỉ vị âm thanh + ồn, ồn ào, ầm ĩ, xôn xao, 
trong giờ ra chơi. + Là từ chỉ đặc điểm của sự vật hay đặc 
Câu 3: Tính từ là gì? điểm của hoạt động,trạng thái.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện.
chơi để khởi động vào bài mới.
2.Luyện tập 
Bài 1: Tìm tính từ có trong bài đọc Bét-tô-
ven và bản xô-nát Ánh trăng theo hai nhóm 
dưới đây
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc thầm bài Bét-tô- nghe bạn đọc.
ven và bản xô-nát Ánh trăng và làm việc cá 
nhân - HS làm bài cá nhân
- Gọi HS chia sẻ bài làm - 2-3 HS chia sẻ bài làm
 - Nhận xét, bổ sung.
 - kết quả:
 + Tính từ chỉ đặc điểm của tiếng nhạc: 
 êm ái, nhẹ nhàng, mạnh mẽ.
 + Tính từ chỉ đặc điểm của dòng sông: 
 xinh đẹp, lấp lánh (ánh trăng).
- GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe
Bài 2. Tính từ nào dưới đây có thể thay cho 
mỗi ô vuông
- YC HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2, - Các nhóm thảo luận và chọn các tính 
chọn các tính từ trắng, đen, đỏ, hiền, xấu, từ.
đẹp để hoàn thiện các thành ngữ.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai - HS chơi trò chơi nhanh - Ai đúng để thực hiện yêu cầu bài 
tập (Chia lớp thành 2 đội chơi) - KQ: Hiền như bụt, đen như than, đỏ 
- GV nhận xét, tuyên dương HS như gấc, xấu như ma, trắng như tuyết, 
 đẹp như tiên.
- GV nhận xét, chốt kiến thức - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Gọi HS đọc lại các thành ngữ - 2-3 HS đọc 
Bài 3. Đọc đoạn thơ dưới đây và thực 
hiện các yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc đoạn thơ
- Gọi HS đọc đoạn thơ - Các nhóm tiến hành thảo luận.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 2: 
+ Tìm các tính từ chỉ màu xanh trong đoạn - Kết quả: a. Các tính từ chỉ màu xanh 
thơ. Mỗi tính từ đó được dùng để tả đặc trong đoạn thơ là: xanh, xanh mát, xanh 
điểm của sự vật nào? ngắt. Mỗi tính từ đó được dùng để tả 
+ Viết 2-3 câu có sử dụng tính từ em tìm đặc điểm của các sự vật khác nhau: tính 
được ở bài tập a. từ xanh chỉ đặc điểm của tre, lúa, ước 
- GV mời các nhóm trình bày. mơ; tính từ xanh mát chỉ đặc điểm của 
- GV mời các nhóm nhận xét. dòng sông; tính từ xanh ngắt chỉ đặc 
 điểm của mùa thu (của bầu trời mùa 
 thu).
- GV nhận xét, tuyên dương b. HS nêu nhiều đáp án khác nhau. VD: 
 Bầu trời xanh ngắt không một gợn mây. 
 Chúng tôi thích thú vì được vui chơi 
 trong khu rừng xanh mát này.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
3. Vận dụng trải nghiệm 
- Hãy nêu 2 – 3 câu nhận xét về một bạn - HS nêu và trả lời câu hỏi của GV
trong lớp em. Trong các câu em vừa đặt có 
từ nào là tính từ.
+ Qua tiết học giúp em cảm nhận được điều - HS nêu cảm nhận
gì? - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 _________________________________
Buổi chiều Toán TÌM HAI SỐ BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết và giải được bài toán tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Vận dụng giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 
 - Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Tính tổng của hai số sau: + Trả lời:
43 270 và 43 330 43270 +43330 =86600
+ Câu 2: Tính hiệu của 43 330 và 43270 43 330 – 43 270 = 60
+ Câu 3: Nêu tính chất giao hoán của phép Khi đổi chỗ các số hạng trong một 
cộng? tổng thì tổng đó không thay đổi.
 Khi cộng một tổng hai số với số 
+ Câu 4: Nêu tính chất kết hợp của phép thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất 
cộng? với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
- GV Nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu tình HS trả lời: 
huống có trong tranh. Bức tranh vẽ bạn Mai, Mi và Rô bốt. 
 Bạn Mai đưa ra tình huống: Tớ có 25 
 cái kẹo, tớ muốn chia thành hai phần, 
 tớ một phần và Mi một phần hơn phần 
 của tớ 5 cái kẹo. Rô bốt giúp tớ với!
 Bạn Rô bốt gợi ý: Trước tiên, Mai 
 đưa cho Mi 5 cái, sau đó cha đề số 
 kẹo còn lại thành hai phần, mỗi người 
GV cho HS nêu lại bài toán sau đó đọc lại 
 một phần.
gợi ý của Rô bốt. 
1) Cách 1: GV nêu cách tóm tắt bài toán 
 Quan sát các bước thực hiện bài toán.
bằng cách vẽ sơ đồ. - Qua sơ đồ ta thấy: 
+ Bạn Mi có số kẹo bằng 1 đoạn thẳng và + Bước 1: Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn 
thêm một đoạn tương ứng 5 cái. thẳng.
+ Bạn Mai có số kẹo bằng 1 đoạn thẳng của 
bạn Mi nhưng không có 5 cái. 
+ Cả hai bạn có số kẹo là 25 cái.
- Dựa vào sơ đồ đã tóm tắt, giáo viên cùng 
HS thực hiện giải bào toán. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV giải thích: Cách giải này gọi là tìm số 
bé trước rồi mới tìm số lớn.
- GV nhận xét, tuyên dương
2) Cách 2: GV cùng HS trao đổi và tóm tắt 
bằng sơ đồ ssoạn thẳng theo cách 2:
- GV nhấn mạnh: Bạn Mi có một đoạn thẳng 
và thêm 5 cái kẹo. Bạn Mai cũng có 1 đoạn 
thảng bằng bạn Mi nhưng bị thiếu 1 đoạn - HS xung phong nêu quy tắc:
tưogn ứng 5 cái kẹo. + Tìm số bé = (Tổng - hiệu) : 2
- Dựa vào sơ đồ đã tóm tắt, giáo viên cùng + Tìm số lớn = (tổng + hiệu) : 2
HS thực hiện giải bài toán.
- GV giải thích: Cách giải này gọi là tìm số 
lớn trước rồi mới tìm số bé.
- GV mời HS quan sát và tìm ra quy tắc tìm 
số bé và tìm số lớn.
- GV nhân xét tuyên dương
3. Luyện tập
Bài 1: Mẹ đem ra chợ bán 80 quả trứng vịt - 1 HS đọc yêu cầu bài toán.
và trứng gà, trong đó trứng gà nhiều hơn - Cả lớp cùng tóm tắt bài toán theo trứng vịt là 10 quả. Hỏi mẹ đem ra chợ bán hướng dẫn của GV.
bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng 
vịt?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV cùng HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ 
đoạn thẳng:
 - HS sinh hoạt nhóm 2, cùng thảo luận 
 và giải bài toán theo sơ đồ đoạn thẳng 
 đã tóm tắt.
 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm 
 khác nhận xét:
- GV mời HS làm việc nhóm 2, cùng trao 
đổi với bạn trong bàn và giải bài toán.
- GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả, 
các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài.
Bài 2: Mai hơn em Mi 5 tuổi. Năm nay tổng 
số tuổi của hai chị em là 15 tuổi. Hỏi năm 
nay Mai mấy tuổi, em Mi mấy tuổi?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV cùng HS tóm tắt bài toán.
 - Cả lớp theo dõi và cùng tóm tắt bài 
- GV mời cả lớp làm việc cá nhân, làm bài 
 toán theo sơ đồ đoạn thẳng. vào vở. - HS làm bài tập vào vở.
- GV thu vở, nhận xét đánh giá kết quả làm - HS nộp vở để gv chấm bài
bài của HS.
4. Vận dụng, trải nghiệm
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
trải nghiệm: đã học vào thực tiễn.
+ Mời 1 HS đứng tại chỗ trả lời về số tuổi - HS cùng nhau tìm tuổi của người 
hiện tại của em, số tuổi một người thân (anh, thân của bạn theo hướng dẫn của giáo 
chị hoặc em, nhưng không tiết lộ ra trước viên.
lớp về số tuổi của người thân), GV mời cả 
lớp thử tài, tìm số tuổi của người thân đó 
theo các dữ liệu giáo viên đưa ra.
 - Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò bài về nhà - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy 
 _____________________________________
 Lịch sử và địa lí
 MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở LÀNG QUÊ VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 
 ( Tiết 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS tìm hiểu các lễ hội ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
 - Ôn tập các kiến thức về văn hóa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV cho HS trả lời câu hỏi:
+ Nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay của - HS trả lời
người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ có gì khác 
nhau?
- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS: - Lắng nghe – Ghi tên bài vào vở
+ Nét văn hóa tiêu biểu ở vùng Đồng bằng 
Bắc Bộ còn được thể hiện qua các lễ hội. 2. Khám phá 
2.1. Tìm hiểu về lễ hội
- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm - HS thực hiện
vụ: Khai thác thông tin, hình ảnh trong sách, 
hãy:
+ Kể tên một số lễ hội tiêu biểu ở vùng Đồng 
bằng Bắc Bộ.
+ Giới thiệu một số nét chính về lễ hội truyền 
thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. - HS trình bày
- GV gọi đại diện 1 – 2 HS lên trình bày trước 
lớp. - Lắng nghe
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức cho HS.
+ Hình 7: Hát quan họ trong hội Lim (tỉnh Bắc 
Ninh): Hội Lim được coi là kết tinh độc đáo 
của nền văn hoá Kinh Bắc – nơi các liền anh, 
liền chị trao duyên, gửi gắm thân tình trong 
những câu quan họ. Đây là hình ảnh hội Lim 
được tổ chức vào ngày 8 và 9 – 2 (tức ngày 12, 
13 tháng Giêng) năm 2017, tại thị trấn Lim, 
huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh. Trong 2 ngày 
hội, hàng nghìn du khách thập phương về du 
xuân trẩy hội.
+ Hình 8: Trò chơi cờ người trong lễ hội Cổ 
Loa (thành phố Hà Nội): Lễ hội Cổ Loa diễn 
ra từ mồng 6 đến 18 tháng Giêng hằng năm tại 
đền thờ An Dương Vương thuộc xã Cổ Loa, 
huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội. Sau phần 
lễ là các trò chơi dân gian như: bắn nỏ, đấu 
vật, hát tuổng... Trong đó, cờ người là trò chơi 
thu hút sự quan tâm của nhiều người. Đây là 
trò chơi thể hiện tinh thần thể thao trong một 
cuộc đấu đẩy trí tuệ mang đậm bản sắc dân 
tộc. Tham gia trò chơi cờ người gồm 16 quân 
cờ tướng do nam thủ vai và 16 quân cờ tướng 
do nữ thủ vai. Cả 32 quân cờ đều được tuyển 
chọn từ các nam thanh, nữ tú là con cháu trong làng. Khi trò chơi diễn ra, tiếng chiêng, 
tiếng trống được khua liên hồi, cờ xí, võng 
lọng bay phấp phới, cùng với áo mão của “ba 
quân tướng sĩ, tái hiện lại hình ảnh triều đình, 
vua quan thời phong kiến.
- GV gọi HS chia sẻ về những lễ hội ở địa 
phương cùng các hoạt động trong lễ hội đó.
2.2. Luyện tập - HS thực hiện nhiệm vụ
- GV tổ chức HS hoạt động theo hình thức cặp 
đôi, giao nhiệm vụ cho HS: Hoàn thành bảng: 
 Một số nét văn Đặc điểm
 hóa
 Làng quê truyền Có cổng làng, giếng nước, 
 thống đình làng, cây đa...
 Nhà ở Đắp đất hoặc xây gạch, có 
 nhiều gian, gian giữa để thờ 
 cúng và tiếp khách và các 
 gian bên cạnh là buồng.
 Lễ hội Có nhiều lễ hội
- GV cho HS ngồi thành nhóm chia sẻ với - HS chia sẻ trong nhóm
nhau về hình ảnh các lễ hội mà mình sưu tầm 
được. - HS chia sẻ trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm bình chọn lễ hội đặc sắc 
nhất để trình bày và chia sẻ trước lớp.
3. Vận dụng
- GV cho HS xem video: - HS xem video, nêu cảm nhận 
+ Nhà ở: của bản thân sau khi xem các 
+ Lễ hội: video
- GV nhận xét tiết học
 - HS lắng nghe
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
 ____________________________________
 Khoa học
 VẬT DẪN NHIỆT TỐT, VẬT DẪN NHIỆT KÉM ( Tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt - HS phân biệt được các vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém - giải thích 
được một số hiện tượng tính dẫn nhiệt của vật. Kể tên một số vật dẫn nhiệt tốt và 
dẫn nhiệt kém.
 Biết cách sử dụng các chất cách nhiệt.
 Biết sử dụng các vật cách nhiệt và vật dẫn nhiệt.( Đưa ra các giải pháp cho 
các tình huống cần dẫn nhiệt, cách nhiệt theo nhóm)
 Biết cách giải quyết các vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.
 Biết tác dụng của vật dẫn nhiệt, vật cách nhiệt; biết sử dụng vật dẫn niệt, vật 
cách niệt một cách hợp lí.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Máy chiếu, dụng cụ làm thí nghiệm hình 1, phiếu học tập
 - HS: SGK, vở ghi.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- HS vận động hát múa theo nhạc - HS thực hiện
- Nêu nhiệt độ của vật nóng và vật lạnh? - Vật nóng có nhiệt độ cao hơn, vật 
 lạnh có nhiệt độ thấp hơn.
- Nhiệt truyền từ vật nào sang vật nào? - Truyền từ vật nóng hơn sang vật 
- GV nhận xét – tuyên dương lạnh hơn.
- GV giới thiệu - ghi bài - HS ghi bài
2. Khám phá 
Hoạt động 1: Vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn 
nhiệt kém
* Thí nghiệm
- Gọi HS đọc thông tin trong thí nghiệm - HS đọc
hình 1.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 6 để đề - HS thảo luận
xuất cách làm thì nghiệm hình 1. - Đại diện nhóm đề xuất cách làm thí 
- Gọi đại diện 2-3 nhóm đề xuất cách làm. nghiệm.
- Gọi HS chia sẻ, nhận xét - HS chia sẻ, nhận xét
- GV nhận xét, chốt đáp án - HS theo dõi
+ Dùng tay cầm cào hai cán thìa để cảm 
nhận nhiệt độ ban đầu.
+ Cắm đồng thời 2 thìa vào cốc nước đá.
+ Khoảng 3 phút sau, cầm vào hai cán thìa và cho biết cảm nhận thìa nào lạnh hơn.
+ Từ kết quả thí nghiệm, nhận xét. - HS làm thí nghiệm và báo cáo kết 
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm quả.
và báo cáo kết quả. (thìa kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thìa 
- GV nhận xét, chốt: gỗ)
* Trò chơi: - HS theo dõi.
- Gọi TBHT cho cả lớp chơi trò chơi: “Tìm 
nhà thông thái”. Yêu cầu các nhóm tìm - HS tham gia.
thêm các vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt 
kém và viết kết quả vào bảng phụ trong 
thời gian 5 phút. - HS chia sẻ, nhận xét.
 - Gọi đai diện 2 nhóm lên treo bảng phụ 
và trình bày trước lớp.
+ Vật dẫn nhiệt tốt: đồng sắt, nhôm, vàng, 
bạc,....
+ Vật dẫn nhiệt kém: gỗ, vải, nhựa, bông, 
len, xốp, thủy tinh, không khí,...
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng, trải nghiệm
- Gọi 1 HS cho lớp chơi trò “xì điện” kể - HS tham gia
tên những vật dẫn nhiệt tốt, những vật dẫn 
nhiệt kém.
- Nhận xét tuyên dương những HS tham - HS lắng nghe
gia tích cực, có câu trả lời chính xác.
- Nhắc HS về nhà ôn lại nôi dung bài. Lấy - HS thực hiện
ví dụ về những vật dẫn nhiệt tốt và dẫn 
nhiệt kém.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy 
 _________________________________
 Thứ 3 ngày 3 tháng 12 năm 2024
 Tiếng Việt
 TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐƠN
 I. Yêu cầu cần đạt.
 - Tìm hiểu cách viết đơn.
 - Biết cách trình bày đúng hình thức một lá đơn với nội dung cụ thể.
 - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Nâng cao kĩ năng viết đơn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 II. Đồ dùng dạy học.
 Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
- GV tổ chức cho HS hát và kết hợp vận - HS tham gia hoạt động.
động tại chỗ theo nhạc
 + Em đã được đọc lá đơn hay viết đơn bao - HS trả lời
giờ chưa?
- GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi tên bài - HS lắng nghe, ghi tên bài vào vở
2. Khám phá 
Bài 1. Đọc đơn dưới đây và trả lời câu hỏi
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp lắng 
 nghe.
- GV gọi HS đọc đơn: Đơn xin tham gia câu - 2 HS đọc đơn.
lạc bộ sáng tạo.
- GV HD HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các - HS thảo luận nhóm và thực hiện yêu 
câu hỏi dưới đơn. cầu bài tập.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
 thảo luận
 - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung
 - Kết quả: 
 a. Đơn trên được viết nhằm mục đích 
 xin được tham gia Câu lạc bộ Sáng 
 tạo.
 b. Đơn cho bạn Vũ Hải Nam, học sinh 
 lớp 4C, trường Tiểu học Trung Hòa 
 viết. Đơn gửi cho Ban giám hiệu 
 trường Tiểu học Trung Hòa.
 c. Người viết đã giới thiệu bản thân, 
 nêu lý do viết đơn, lời hứa, lời cảm ơn. 
 d. Đơn gồm: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên 
- GV nhận xét, chốt kết quả đơn, nơi nhận đơn, nội dung đơn, địa 
Bài tập 2: Trao đổi về những điểm cần lưu điểm và thời gian viết đơn, chữ ký và 
ý khi viết đơn họ tên người viết đơn. các mục trên - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. được sắp xếp theo một trật tự cố định.- 
- GV HD HS chuẩn bị ý kiến để trao đổi. - HS lắng nghe.
- GV YC HS đọc thầm đơn ở bài tập 1 và tìm 
những điểm cần lưu ý khi viết loại văn bản 
này - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- YC HS thảo luận nhóm 4: Trao đổi về - 1 HS đọc thầm đơn ở bài tập 1 
những điểm cần lưu ý khi viết đơn. - HS thảo luận, trao đổi nhóm 4
+ Hình thức của đơn. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
+ Nội dung của đơn. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS trình bày kết quả - Kết quả:
 + Hình thức của đơn: Đơn viết theo 
 khuôn mẫu, có tiêu ngữ, tên đơn, thông 
 tin về người viết, người nhận đơn, 
 người viết đơn (cần ký và ghi roc họ 
 tên), người nhận đơn có thể là cá nhân 
 hoặc tập thể.
 + Nội dung của đơn: (1). Giới thiệu 
 thông tin về bản thân (họ và tên, các 
 thông tin khác: tuổi, lớp học, trường 
 học). (2) Lý do viết đơn (cần trình cần 
 trình bày cụ thể); (3) Lời hứa; (4) Lời 
- GV nhận xét, chốt kiến thức cảm ơn.
- Cần trình bày đơn như thế nào? - HS lắng nghe.
- GV đưa ra ghi nhớ - 1-2 HS nêu
- GV nhận xét, tuyên dương chung. - 1-2 HS đọc ghi nhớ
3. Vận dụng 
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại nội dung bài học
- Gọi HS tìm và nêu một vài tình huống cần - Đơn xin nghỉ học vì bị ốm, xin tham 
viết đơn gia câu lạc bộ Tiếng Anh, xin học 
 đàn, 
- YC HS trao đổi với người thân về một tình - HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu
huống cần viết đơn và cách viết đơn đó.
- GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________________
 Tiếng Việt
 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
 ( Tiết 1 )
 I. Yêu cầu cần đạt.
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Người tìm đường lên 
các vì sao”.
 - Đọc diễn cảm với giọng điệu ca ngời, khâm phục nhà khoa học, đọc đúng 
lời thoại của các nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Nhờ lòng say mê khoa học, khổ công nghiên 
cứu, kiên trì tìm tòi, sáng tạo suốt 40 năm của nhà khoa học Xi-ôn-cốp-xki để thực 
hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.
 - Thông qua bài văn, biết yêu quý và trân trọng các nhà khoa học và thành 
quả của họ.
 II. Đồ dùng dạy học.
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
- GV cho HS kể hoặc nói về một nhà khoa học HS kể.
mà em biết.
- GV cho HS quan sát tranh minh họa và cho - HS quan sát và trả lời
biết tranh vẽ gì?
- GV cho HS xem tranh ảnh hoặc video về pháo - HS xem
thăng thiên, tên lửa nhiều tầng, cảnh tên lửa, tàu 
vũ trụ được phóng lên không trung từ đó giới 
thiệu vào bài học. - HS lắng nghe
- GV giới thiệu bài: Từ xa xưa, việc muốn đặt 
chân lên các vì sao để nghiên cứu tìm hiểu luôn 
là ước muốn của các nhà khoa học, trong đó có 
nhà khoa học nổi tiếng Xi-ôn-cốp-xki. Ông đã 
làm gì để thực hiện được ước mơ của mình, 
chúng ta cùng đọc bài Người tìm đường lên các 
vì sao để biết điều đó.
2.Khám phá 
Hoạt động 1: Đọc văn bản - GV đọc cả bài diễn cảm, nhấn giọng ở những - HS lắng nghe.
từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc từ 
ngữ thể hiện suy nghĩ, lòng quyết tâm, cảm xúc 
của nhân vật. - HS lắng nghe GV đọc bài, đọc 
- GV hướng dẫn HS đọc: thầm theo.
+ Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm 
sai: dại dột, rủi ro, non nớt, Xi-ôn-cốp-xki, hằng 
tâm niệm,...
+ Đọc nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện 
những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện suy 
nghĩ, lòng quyết tâm, cảm xúc của nhân vật:
 • Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki 
 đọc không biết bao nhiêu là sách.
 • Nghĩ ra điều gì, lại hì hục làm thí nghiệm, có 
 khi đến hàng trăm lần.
+ Cách ngắt giọng ở những câu dài: 
- Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách/ 
 và dụng cụ thí nghiệm như thế?
- Được gợi ý từ chiếc pháo thăng thiên,/ sau 
 này,/ ông đã đề xuất mô hình tên lửa nhiều - HS đọc bài.
 tầng,/ trở thành một phương tiện bay tới các - HS đọc bài, các HS khác lắng 
 vì sao. nghe, đọc thầm theo.
- GV mời 3 HS đọc nối các đoạn trước lớp. - HS đọc bài. 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 3 HS, mỗi 
HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp đến hết bài. 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc toàn bài 
một lượt. 
- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe.
- GV gọi HS đọc chú giải để giải nghĩa từ mới: - HS đọc chú giải để giải nghĩa từ 
khí cầu, sa hoàng. mới
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - 1 HS đọc các câu hỏi:
trong sgk. 
- YC HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các 
trong bài học câu hỏi trong bài học - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. + Từ nhỏ Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước 
+ Câu 1: Chi tiết nào cho thấy từ nhỏ Xi-ôn- được bay lên bầu trời, ông dại dột 
cốp-xki đã ham tìm tòi, khám phá? nhảy qua cửa sổ để bay theo những 
 cánh chim. Kết quả ông bị ngã gãy 
 chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra 
 trong đầu óc non nớt của ông lúc 
 bấy giờ một câu hỏi: Vì sao quả 
 bóng không có cánh mà vẫn bay 
 được? Để tìm hiểu điều bí mật đó, 
 Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao 
Câu 2: Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì thực hiện ước nhiêu là sách. Nghĩ ra điều gì ông 
mơ của mình như thế nào? lại hì hục làm thí nghiệm, có khi đến 
 hàng trăm lần.
 + Quanh năm ông chỉ ăn bánh mì 
 suông, để dành dụm tiền mua sách 
 vở và dụng cụ thí nghiệm, làm nhiều 
- Em thích chi tiết nào? Vì sao? lần thí nghiệm, ông đã tìm ra cách 
- GV cung cấp thêm những thông tin về nhà chế tạo khí cầu bay bằng kim loại. 
khoa học Xi-ôn-côp-xki. Sa hoàng chưa tin nên không ủng 
Câu 3: Những nghiên cứu tìm tòi của Xi-ôn- hộ. Không nản chí, ông tiếp tục đi 
cốp-xki đã đem lại kết quả gì? sâu vào lý thuyết bay trong không 
 gian, hơn 40 năm khổ công nghiên 
 cứu,...
 - HS trả lời theo ý kiến riêng
- GV cho HS xem tranh ảnh hoặc video về khí - HS lắng nghe
cầu tên lửa nhiều tầng. + Xi-ôn-côp-xki đã tìm ra cách chế 
Câu 4: Theo em nhan đề Người tìm đường lên tạo khí cầu bay bằng kim loại, đề 
các vì sao muốn nói điều gì? xuất mô hình tên lửa nhiều tầng trở 
 thành một phương tiện bay tới các vì 
 sao và ông đã thực hiện được điều 
 ông hằng tâm niệm: Các vì sao 
 không phải để tôn thờ mà để chinh 
Câu 5: Nếu trở thành một nhà khoa học, em phục.
muốn sáng chế những gì? Vì sao? - HS quan sát
- GV nhận xét, chốt lại (khuyến khích những ý - HS trả lời theo ý hiểu

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_13_nam_hoc_2024_2025_bac.docx