Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 54 trang Gia Linh 08/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 13 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 Tuần 13
 Thứ 2 ngày 2 tháng 12 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT VỀ THẦY CÔ, MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU
 I. Yêu cầu cần đạt.
 - HS biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam.
 - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11
 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo.
 - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo, mái trường.
 - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng 
nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
 - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học 
giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc.
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Hát về thầy cô, mái trường. (Lớp 1A)
 - HS theo dõi lớp 1A thể hiện bài hát: Một đời vì nghĩa cả. 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
 tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
 - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
 3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh lớp - HS theo dõi 
 1A thể hiện . - HS vỗ tay khi lớp 1A hát.
 - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong
 tiết mục biểu diễn.
 - Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác
 - Khen ngợi HS có câu trả lời hay
 - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt 
 dưới cờ.
 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC: BÉT – TÔ – VEN VÀ BẢN XÔ – NÁT ÁNH TRĂNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bét-tô-ven và bản xô - nát 
“Ánh trăng”.
 - Biết đọc diễn cảm với giọng kể ca ngợi, khâm phục tài năng và lòng nhân ái 
của nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại Bét-tô-ven. Biết đọc diễn cảm lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bản xô-nát Ánh trăng được ra 
đời không chỉ bởi tài năng, đam mê âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét-tô-ven mà 
còn bởi lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và đồng cảm với con người, đặc biệt là những 
con người có số phận không may mắn.
 - Trân trọng giá trị của những sáng tạo nghệ thuật, đặc biệt những sáng tạo nghệ 
thuật có cội nguồn từ lòng nhân ái.
 - Đồng cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người kém may mắn trong cuộc sống 
 II. Đồ dùng dạy học.
 - Ti vi, máy tính
 III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 + Kể tên một số bài hát thiếu nhi mà em yêu - Học sinh thực hiện theo nhóm đôi.
 thích. Tác giả của những bài hát đó là ai? - Đại diện các nhóm chia sẻ
 - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Nhìn vào tranh trong bài và cho biết bức tranh - HS trả lời
 vẽ gì?
 - GV dẫn vào bài mới: Trên đây chúng ta đã làm 
 quen với một số bài hát thiếu nhi. Mỗi bài hát - Lắng nghe
 ấy thường do một nhạc sĩ sáng tác. Một nhạc sĩ 
 trong cuộc đời của mình có thể sáng tác nhiều 
 bài hát, nhiều bản nhạc khác nhau. Mỗi bài hát, bản nhạc đều được ra đời trong một hoàn cảnh 
nhất định. Bét – tô - ven là nhà soạn nhạc cổ 
điển vĩ đại. Ông cũng đã sáng tác nhiều bản 
nhạc. Bản xô-nát Ánh trăng ra đời trong một 
hoàn cảnh rất đặc biệt chúng ta cùng tìm hiểu 
bài đọc để biết điều đó.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện những 
tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ, 
lòng quyết tâm, cảm xúc của nhân vật trong 
câu chuyện.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn - HS quan sát
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp bài. - 4 HS đọc nối tiếp theo yêu cầu.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: bét-tô-ven, - HS đọc từ khó.
xô-nát Ánh Trăng, Đa-nuýt, sóng sông Đa-nuýt
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
 - 2-3 HS đọc câu.
 Thấy bét-tô-ven, / người cha đau khổ chia sẻ 
rằng:/ Con gái ông có một ước mơ duy nhất/ 
là được ngắm ánh trăng trên dòng Đa nuýt.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, đọc - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện những 
tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ, 
lòng quyết tâm, cảm xúc của nhân vật trong 
câu chuyện.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4 (mỗi học - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4.
sinh đọc 1 đoạn). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ - 1 HS đọc chú giải
mới.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS hoạt động nhóm 4 và trả lời lần lượt 
trong sgk. YC HS hoạt động nhóm 4 và trả lời các câu hỏi:
các câu hỏi.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
Câu 1: Đoạn mở đầu giới thiệu những gì về + Đoạn mở đầu giới thiệu Bét – tô - ven 
Bét-tô-ven? là nhà soạn nhạc cổ điển vĩ đại trên thế 
 giới và là tác giả của bản nhạc nổi tiếng: 
 bản xô-nát “Ánh trăng”.
Câu 2: Bét-tô-ven đã gặp cha con cô gái mù + Bét-tô-ven đã gặp cha con cô gái mù 
trong hoàn cảnh nào? Cô gái mù có ước mơ trong hoàn cảnh: Vào một đêm trăng 
gì? sáng, Bét-tô-ven đến cây cầu bắc qua 
 dòng sông Đa nuýp xinh đẹp trong thành 
 Viên. Bỗng Bét-tô-ven nghe thấy tiếng 
 dương cầm văng vẳng ở phía xa. Tiếng 
 đàn đã đưa bước chân Bét-tô-ven đến 
 một ngôi nhà trong khu lao động, nơi có 
 cha con cô gái mù. Người cha đang 
 chăm chú ngồi nghe cô gái mù chơi đàn.
 + Cô gái mù có một ước mơ duy nhất là 
 được ngắm nhìn ánh trăng trên dòng Đa-
 nuýp.
+ Câu 3: Bét-tô-ven đã làm gì để giúp cô gái + Bét-tô-ven đến bên cây đàn, ngồi 
thực hiện ước mơ của mình? xuống và bắt đầu chơi. Những nốt nhạc 
 của nhà soạn thảo nhạc thiên tài đã khiến 
 cho cô gái mù có cảm giác mình đang được ngắm nhìn, đùa giỡn với ánh trăng 
 trên dòng Đa-nuýp và như vậy, cô đã 
 thực hiện được ước mơ của mình.
 + Những câu văn miêu tả vẻ đẹp của bản 
Câu 4: Tìm những câu văn miêu tả vẻ đẹp của nhạc mà Bét-tô-ven đã dành tặng cô gái 
bản nhạc mà Bét-tô-ven đã dành tặng cô gái mù là: Những nốt nhạc ngẫu hứng vang 
mù? lên, tràn đầy cảm xúc yêu thương của 
 nhà soạn nhạc thiên tài, lúc êm ái, nhẹ 
 nhàng như ánh trăng, lúc lại mạnh mẽ 
 như dòng sông Đa nuýp...
 - 2-3 HS nêu ý kiến của mình
Câu 5: Vì sao bản nhạc Bét-tô-ven dành tặng 
cô gái mù lại có tên là “Ánh trăng”? VD: Bản nhạc có tên là “Ánh trăng” vì 
 bản nhạc được sáng tác trong một đêm 
 trăng. Bản nhạc có tên là “Ánh trăng” vì 
 bản nhạc êm ái, nhẹ nhàng như ánh 
 trăng...
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, nhận xét và bổ sung đáp 
 án
 - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
- GV mời HS nêu nội dung bài.
 của mình.
- GV nhận xét và chốt: Bản xô-nát Ánh trăng 
 - HS nhắc lại nội dung bài học.
được ra đời không chỉ bởi tài năng, đam mê 
âm nhạc của nhà soạn nhạc vĩ đại Bét-tô-ven 
mà còn bởi lòng nhân ái, luôn thấu hiểu và 
đồng cảm với con người, đặc biệt là những 
con người có số phận không may mắn.
3.2. Luyện đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm 
xúc của các nhân vật
- Mời 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn.
 - 2 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2
 - HS luyện đọc theo vai theo nhóm 2.
- GV theo dõi sửa sai.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
 thi đọc trước lớp. theo vai trước lớp.
 + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
 4. Vận dụng 
 + Mời HS cùng nghe một đoạn trong bản nhạc: - HS lắng nghe
 Bản xô-nát Ánh trăng.
 + Nêu cảm nhận của em về đoạn nhạc? - Một số HS nêu
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhận xét tiết dạy. - Lắng nghe
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt.
 - Nắm vững kiến thức về tính từ, các loại tính từ; xác định được các tính từ 
trong câu.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 II. Đồ dùng dạy học.
 Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện để khởi - HS tham gia trò chơi
 động bài học.
 + Câu 1: Tìm các tính từ chỉ vị của quả táo. + ngọt, ngọt ngào, ngọt lịm, 
 +Câu 2: Tìm các tính từ chỉ vị âm thanh trong + ồn, ồn ào, ầm ĩ, xôn xao, 
 giờ ra chơi.
 + Là từ chỉ đặc điểm của sự vật hay đặc 
 Câu 3: Tính từ là gì? điểm của hoạt động,trạng thái. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện.
chơi để khởi động vào bài mới.
2.Luyện tập 
Bài 1: Tìm tính từ có trong bài đọc Bét-tô-ven 
và bản xô-nát Ánh trăng theo hai nhóm dưới 
đây
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung:
 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc thầm bài Bét-tô- nghe bạn đọc.
ven và bản xô-nát Ánh trăng và làm việc cá 
nhân
- Gọi HS chia sẻ bài làm - HS làm bài cá nhân
 - 2-3 HS chia sẻ bài làm
 - Nhận xét, bổ sung.
 - kết quả:
 + Tính từ chỉ đặc điểm của tiếng nhạc: 
 êm ái, nhẹ nhàng, mạnh mẽ.
 + Tính từ chỉ đặc điểm của dòng sông: 
 xinh đẹp, lấp lánh (ánh trăng).
- GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe
Bài 2. Tính từ nào dưới đây có thể thay cho 
mỗi ô vuông
- YC HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2, chọn - Các nhóm thảo luận và chọn các tính từ.
các tính từ trắng, đen, đỏ, hiền, xấu, đẹp để 
hoàn thiện các thành ngữ.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh - HS chơi trò chơi
- Ai đúng để thực hiện yêu cầu bài tập (Chia 
lớp thành 2 đội chơi) - KQ: Hiền như bụt, đen như than, đỏ như 
- GV nhận xét, tuyên dương HS gấc, xấu như ma, trắng như tuyết, đẹp 
 như tiên.
- GV nhận xét, chốt kiến thức - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 - 2-3 HS đọc - Gọi HS đọc lại các thành ngữ
 Bài 3. Đọc đoạn thơ dưới đây và thực hiện - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
 các yêu cầu - 1 HS đọc đoạn thơ
 - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm tiến hành thảo luận.
 - Gọi HS đọc đoạn thơ
 - GV mời HS làm việc theo nhóm 2: - Kết quả: a. Các tính từ chỉ màu xanh 
 + Tìm các tính từ chỉ màu xanh trong đoạn trong đoạn thơ là: xanh, xanh mát, xanh 
 thơ. Mỗi tính từ đó được dùng để tả đặc điểm ngắt. Mỗi tính từ đó được dùng để tả đặc 
 của sự vật nào? điểm của các sự vật khác nhau: tính từ 
 + Viết 2-3 câu có sử dụng tính từ em tìm được xanh chỉ đặc điểm của tre, lúa, ước mơ; 
 ở bài tập a. tính từ xanh mát chỉ đặc điểm của dòng 
 sông; tính từ xanh ngắt chỉ đặc điểm của 
 - GV mời các nhóm trình bày. mùa thu (của bầu trời mùa thu).
 - GV mời các nhóm nhận xét. b. HS nêu nhiều đáp án khác nhau. VD: 
 Bầu trời xanh ngắt không một gợn mây. 
 Chúng tôi thích thú vì được vui chơi 
 trong khu rừng xanh mát này.
 - GV nhận xét, tuyên dương 
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 3. Vận dụng trải nghiệm 
 - Hãy nêu 2 – 3 câu nhận xét về một bạn trong - HS nêu và trả lời câu hỏi của GV
 lớp em. Trong các câu em vừa đặt có từ nào 
 là tính từ.
 + Qua tiết học giúp em cảm nhận được điều 
 gì? - HS nêu cảm nhận
 - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
Buổi chiều:
 Toán
 TÌM HAI SỐ BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết và giải được bài toán tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Vận dụng giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 
 - Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Tính tổng của hai số sau: + Trả lời:
43 270 và 43 330 43270 +43330 =86600
+ Câu 2: Tính hiệu của 43 330 và 43270 43 330 – 43 270 = 60
+ Câu 3: Nêu tính chất giao hoán của phép Khi đổi chỗ các số hạng trong một 
cộng? tổng thì tổng đó không thay đổi.
 Khi cộng một tổng hai số với số 
+ Câu 4: Nêu tính chất kết hợp của phép thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất 
cộng? với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
- GV Nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu tình HS trả lời: 
huống có trong tranh. Bức tranh vẽ bạn Mai, Mi và Rô bốt. 
 Bạn Mai đưa ra tình huống: Tớ có 25 
 cái kẹo, tớ muốn chia thành hai phần, 
 tớ một phần và Mi một phần hơn phần 
 của tớ 5 cái kẹo. Rô bốt giúp tớ với!
 Bạn Rô bốt gợi ý: Trước tiên, Mai đưa 
 cho Mi 5 cái, sau đó cha đề số kẹo còn 
GV cho HS nêu lại bài toán sau đó đọc lại gợi lại thành hai phần, mỗi người một 
ý của Rô bốt. phần.
1) Cách 1: GV nêu cách tóm tắt bài toán bằng 
cách vẽ sơ đồ. Quan sát các bước thực hiện bài toán.
- Qua sơ đồ ta thấy: + Bạn Mi có số kẹo bằng 1 đoạn thẳng và 
thêm một đoạn tương ứng 5 cái.
+ Bạn Mai có số kẹo bằng 1 đoạn thẳng của 
bạn Mi nhưng không có 5 cái. 
+ Cả hai bạn có số kẹo là 25 cái.
- Dựa vào sơ đồ đã tóm tắt, giáo viên cùng + Bước 1: Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn 
HS thực hiện giải bào toán. thẳng.
- GV giải thích: Cách giải này gọi là tìm số 
bé trước rồi mới tìm số lớn.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
2) Cách 2: GV cùng HS trao đổi và tóm tắt 
bằng sơ đồ ssoạn thẳng theo cách 2:
- GV nhấn mạnh: Bạn Mi có một đoạn thẳng 
và thêm 5 cái kẹo. Bạn Mai cũng có 1 đoạn 
thảng bằng bạn Mi nhưng bị thiếu 1 đoạn 
tưogn ứng 5 cái kẹo.
- Dựa vào sơ đồ đã tóm tắt, giáo viên cùng 
HS thực hiện giải bài toán.
- GV giải thích: Cách giải này gọi là tìm số 
lớn trước rồi mới tìm số bé.
- GV mời HS quan sát và tìm ra quy tắc tìm - HS xung phong nêu quy tắc:
số bé và tìm số lớn. + Tìm số bé = (Tổng - hiệu) : 2
 + Tìm số lớn = (tổng + hiệu) : 2
- GV nhân xét tuyên dương 3. Luyện tập
Bài 1: Mẹ đem ra chợ bán 80 quả trứng vịt và 
trứng gà, trong đó trứng gà nhiều hơn trứng 
vịt là 10 quả. Hỏi mẹ đem ra chợ bán bao 
nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt? - 1 HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp cùng tóm tắt bài toán theo 
- GV cùng HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ hướng dẫn của GV.
đoạn thẳng:
 - HS sinh hoạt nhóm 2, cùng thảo luận 
- GV mời HS làm việc nhóm 2, cùng trao đổi 
 và giải bài toán theo sơ đồ đoạn thẳng 
với bạn trong bàn và giải bài toán.
 đã tóm tắt.
- GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả, 
 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm 
các nhóm khác nhận xét.
 khác nhận xét:
- GV nhận xét đánh giá - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 2: Mai hơn em Mi 5 tuổi. Năm nay tổng 
số tuổi của hai chị em là 15 tuổi. Hỏi năm nay 
Mai mấy tuổi, em Mi mấy tuổi?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV cùng HS tóm tắt bài toán. - Cả lớp theo dõi và cùng tóm tắt bài 
 toán theo sơ đồ đoạn thẳng. - HS làm bài tập vào vở.
 - HS nộp vở để gv chấm bài
 - GV mời cả lớp làm việc cá nhân, làm bài 
 vào vở.
 - GV thu vở, chấm 5-7 bài xác xuất. Nhận xét 
 đánh giá kết quả làm bài của HS.
 4. Vận dụng, trải nghiệm
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
 trải nghiệm: đã học vào thực tiễn.
 + Mời 1 HS đứng tại chỗ trả lời về số tuổi - HS cùng nhau tìm tuổi của người thân 
 hiện tại của em, số tuổi một người thân (anh, của bạn theo hướng dẫn của giáo viên.
 chị hoặc em, nhưng không tiết lộ ra trước lớp 
 về số tuổi của người thân), GV mời cả lớp thử 
 tài, tìm số tuổi của người thân đó theo các dữ 
 liệu giáo viên đưa ra.
 - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét tiết học. Dặn dò bài về nhà
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _____________________________
 Lịch sử và địa lí
 MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở LÀNG QUÊ VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 
 ( Tiết 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS tìm hiểu các lễ hội ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
 - Ôn tập các kiến thức về văn hóa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
 * Năng lực chung: năng lực tự chủ, giao tiếp, hợp tác, 
 * Phẩm chất: yêu nước, giữ gìn truyền thống, ham học hỏi, tìm tòi.
 II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi.
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV cho HS trả lời câu hỏi:
+ Nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay của - HS trả lời
người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ có gì khác 
nhau?
- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS:
+ Nét văn hóa tiêu biểu ở vùng Đồng bằng Bắc - Lắng nghe – Ghi tên bài vào vở
Bộ còn được thể hiện qua các lễ hội.
2. Khám phá 
2.1. Tìm hiểu về lễ hội
- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm - HS thực hiện
vụ: Khai thác thông tin, hình ảnh trong sách, 
hãy:
+ Kể tên một số lễ hội tiêu biểu ở vùng Đồng 
bằng Bắc Bộ.
+ Giới thiệu một số nét chính về lễ hội truyền 
thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- GV gọi đại diện 1 – 2 HS lên trình bày trước - HS trình bày
lớp. 
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức cho HS. - Lắng nghe
+ Hình 7: Hát quan họ trong hội Lim (tỉnh Bắc 
Ninh): Hội Lim được coi là kết tinh độc đáo của 
nền văn hoá Kinh Bắc – nơi các liền anh, liền 
chị trao duyên, gửi gắm thân tình trong những 
câu quan họ. Đây là hình ảnh hội Lim được tổ 
chức vào ngày 8 và 9 – 2 (tức ngày 12, 13 tháng 
Giêng) năm 2017, tại thị trấn Lim, huyện Tiên 
Du, tỉnh Bắc Ninh. Trong 2 ngày hội, hàng 
nghìn du khách thập phương về du xuân trẩy 
hội. + Hình 8: Trò chơi cờ người trong lễ hội Cổ 
Loa (thành phố Hà Nội): Lễ hội Cổ Loa diễn ra 
từ mồng 6 đến 18 tháng Giêng hằng năm tại đền 
thờ An Dương Vương thuộc xã Cổ Loa, huyện 
Đông Anh, thành phố Hà Nội. Sau phần lễ là 
các trò chơi dân gian như: bắn nỏ, đấu vật, hát 
tuổng... Trong đó, cờ người là trò chơi thu hút 
sự quan tâm của nhiều người. Đây là trò chơi 
thể hiện tinh thần thể thao trong một cuộc đấu 
đẩy trí tuệ mang đậm bản sắc dân tộc. Tham gia 
trò chơi cờ người gồm 16 quân cờ tướng do nam 
thủ vai và 16 quân cờ tướng do nữ thủ vai. Cả 
32 quân cờ đều được tuyển chọn từ các nam 
thanh, nữ tú là con cháu trong làng. Khi trò chơi 
diễn ra, tiếng chiêng, tiếng trống được khua liên 
hồi, cờ xí, võng lọng bay phấp phới, cùng với áo 
mão của “ba quân tướng sĩ, tái hiện lại hình 
ảnh triều đình, vua quan thời phong kiến.
- GV gọi HS chia sẻ về những lễ hội ở địa 
phương cùng các hoạt động trong lễ hội đó.
2.2. Luyện tập
- GV tổ chức HS hoạt động theo hình thức cặp - HS thực hiện nhiệm vụ
đôi, giao nhiệm vụ cho HS: Hoàn thành bảng: 
 Một số nét văn hóa Đặc điểm
 Làng quê truyền Có cổng làng, giếng nước, 
 thống đình làng, cây đa...
 Nhà ở Đắp đất hoặc xây gạch, có 
 nhiều gian, gian giữa để thờ 
 cúng và tiếp khách và các gian 
 bên cạnh là buồng.
 Lễ hội Có nhiều lễ hội
- GV cho HS ngồi thành nhóm chia sẻ với nhau - HS chia sẻ trong nhóm
về hình ảnh các lễ hội mà mình sưu tầm được.
- Yêu cầu các nhóm bình chọn lễ hội đặc sắc - HS chia sẻ trước lớp.
nhất để trình bày và chia sẻ trước lớp. 3. Vận dụng
 - GV cho HS xem video: - HS xem video, nêu cảm nhận của 
 + Nhà ở: bản thân sau khi xem các video
 + Lễ hội: 
 - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Khoa học:
 VẬT DẪN NHIỆT TỐT, VẬT DẪN NHIỆT KÉM ( Tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS phân biệt được các vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém - giải thích được 
một số hiện tượng tính dẫn nhiệt của vật. Kể tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt 
kém.
 Biết cách sử dụng các chất cách nhiệt.
 Biết sử dụng các vật cách nhiệt và vật dẫn nhiệt.( Đưa ra các giải pháp cho 
các tình huống cần dẫn nhiệt, cách nhiệt theo nhóm)
 Biết cách giải quyết các vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.
 Biết tác dụng của vật dẫn nhiệt, vật cách nhiệt; biết sử dụng vật dẫn niệt, vật 
cách niệt một cách hợp lí.
 - Hình thành năng lực tự học, tự khám phá, tự chủ, giao tiếp hợp tác.
 - Yêu thích môn học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Máy chiếu, dụng cụ làm thí nghiệm hình 1, phiếu học tập
 - HS: SGK, vở ghi.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - HS vận động hát múa theo nhạc - HS thực hiện
 - Nêu nhiệt độ của vật nóng và vật lạnh? - Vật nóng có nhiệt độ cao hơn, vật 
- Nhiệt truyền từ vật nào sang vật nào? lạnh có nhiệt độ thấp hơn.
- GV nhận xét – tuyên dương - Truyền từ vật nóng hơn sang vật 
 lạnh hơn.
- GV giới thiệu - ghi bài
 - HS ghi bài
2. Khám phá 
Hoạt động 1: Vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn 
nhiệt kém
* Thí nghiệm
- Gọi HS đọc thông tin trong thí nghiệm - HS đọc
hình 1.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 6 để đề 
xuất cách làm thì nghiệm hình 1. - HS thảo luận
- Gọi đại diện 2-3 nhóm đề xuất cách làm. - Đại diện nhóm đề xuất cách làm thí 
 nghiệm.
- Gọi HS chia sẻ, nhận xét
 - HS chia sẻ, nhận xét
- GV nhận xét, chốt đáp án
 - HS theo dõi
+ Dùng tay cầm cào hai cán thìa để cảm 
nhận nhiệt độ ban đầu.
+ Cắm đồng thời 2 thìa vào cốc nước đá.
+ Khoảng 3 phút sau, cầm vào hai cán thìa 
và cho biết cảm nhận thìa nào lạnh hơn.
+ Từ kết quả thí nghiệm, nhận xét. 
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm và - HS làm thí nghiệm và báo cáo kết 
báo cáo kết quả. quả.
- GV nhận xét, chốt: (thìa kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thìa 
* Trò chơi: gỗ)
- Gọi TBHT cho cả lớp chơi trò chơi: “Tìm - HS theo dõi.
nhà thông thái”. Yêu cầu các nhóm tìm 
thêm các vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém - HS tham gia.
và viết kết quả vào bảng phụ trong thời gian 
5 phút. - Gọi đai diện 2 nhóm lên treo bảng phụ và - HS chia sẻ, nhận xét.
 trình bày trước lớp.
 + Vật dẫn nhiệt tốt: đồng sắt, nhôm, vàng, 
 bạc,....
 + Vật dẫn nhiệt kém: gỗ, vải, nhựa, bông, 
 len, xốp, thủy tinh, không khí,...
 - GV nhận xét, tuyên dương
 3. Vận dụng, trải nghiệm
 - Gọi 1 HS cho lớp chơi trò “xì điện” kể tên - HS tham gia
 những vật dẫn nhiệt tốt, những vật dẫn nhiệt 
 kém.
 - Nhận xét tuyên dương những HS tham gia 
 tích cực, có câu trả lời chính xác. - HS lắng nghe
 - Nhắc HS về nhà ôn lại nôi dung bài. Lấy 
 ví dụ về những vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt - HS thực hiện
 kém.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có):
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ________________________________________
 Thứ 3 ngày 3 tháng 12 năm 2024
 Tiếng Việt
 VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐƠN
 I. Yêu cầu cần đạt.
 - Tìm hiểu cách viết đơn.
 - Biết cách trình bày đúng hình thức một lá đơn với nội dung cụ thể.
 - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học.
 - Nâng cao kĩ năng viết đơn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 II. Đồ dùng dạy học.
 Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động
- GV tổ chức cho HS hát và kết hợp vận động - HS tham gia hoạt động.
tại chỗ theo nhạc
 + Em đã được đọc lá đơn hay viết đơn bao giờ - HS trả lời
chưa?
- GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi tên bài
 - HS lắng nghe, ghi tên bài vào vở
2. Khám phá 
Bài 1. Đọc đơn dưới đây và trả lời câu hỏi
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp lắng 
 nghe.
- GV gọi HS đọc đơn: Đơn xin tham gia câu lạc - 2 HS đọc đơn.
bộ sáng tạo.
- GV HD HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các - HS thảo luận nhóm và thực hiện yêu 
câu hỏi dưới đơn. cầu bài tập.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
 thảo luận
 - HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung
 - Kết quả: 
 a. Đơn trên được viết nhằm mục đích 
 xin được tham gia Câu lạc bộ Sáng tạo.
 b. Đơn cho bạn Vũ Hải Nam, học sinh 
 lớp 4C, trường Tiểu học Trung Hòa 
 viết. Đơn gửi cho Ban giám hiệu 
 trường Tiểu học Trung Hòa.
 c. Người viết đã giới thiệu bản thân, 
 nêu lý do viết đơn, lời hứa, lời cảm ơn. 
 d. Đơn gồm: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên 
 đơn, nơi nhận đơn, nội dung đơn, địa 
 điểm và thời gian viết đơn, chữ ký và 
 họ tên người viết đơn. các mục trên 
 được sắp xếp theo một trật tự cố định.- 
- GV nhận xét, chốt kết quả - HS lắng nghe. Bài tập 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý 
khi viết đơn - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV HD HS chuẩn bị ý kiến để trao đổi. - 1 HS đọc thầm đơn ở bài tập 1 
- GV YC HS đọc thầm đơn ở bài tập 1 và tìm 
những điểm cần lưu ý khi viết loại văn bản này
 - HS thảo luận, trao đổi nhóm 4
- YC HS thảo luận nhóm 4: Trao đổi về những 
điểm cần lưu ý khi viết đơn.
+ Hình thức của đơn.
+ Nội dung của đơn. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Gọi HS trình bày kết quả - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Kết quả:
 + Hình thức của đơn: Đơn viết theo 
 khuôn mẫu, có tiêu ngữ, tên đơn, thông 
 tin về người viết, người nhận đơn, 
 người viết đơn (cần ký và ghi roc họ 
 tên), người nhận đơn có thể là cá nhân 
 hoặc tập thể.
 + Nội dung của đơn: (1). Giới thiệu 
 thông tin về bản thân (họ và tên, các 
 thông tin khác: tuổi, lớp học, trường 
 học). (2) Lý do viết đơn (cần trình cần 
 trình bày cụ thể); (3) Lời hứa; (4) Lời 
 cảm ơn.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt kiến thức
 - 1-2 HS nêu
- Cần trình bày đơn như thế nào?
 - 1-2 HS đọc ghi nhớ
- GV đưa ra ghi nhớ
- GV nhận xét, tuyên dương chung.
3. Vận dụng 
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại nội dung bài học
- Gọi HS tìm và nêu một vài tình huống cần viết 
đơn - Đơn xin nghỉ học vì bị ốm, xin tham 
 - YC HS trao đổi với người thân về một tình gia câu lạc bộ Tiếng Anh, xin học 
 huống cần viết đơn và cách viết đơn đó. đàn, 
 - GV nhận xét, tuyên dương HS - HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
 ( Tiết 1 )
 I. Yêu cầu cần đạt.
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Người tìm đường lên 
các vì sao”.
 - Đọc diễn cảm với giọng điệu ca ngời, khâm phục nhà khoa học, đọc đúng 
lời thoại của các nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Nhờ lòng say mê khoa học, khổ công nghiên 
cứu, kiên trì tìm tòi, sáng tạo suốt 40 năm của nhà khoa học Xi-ôn-cốp-xki để thực 
hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.
 - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt.
 - Thông qua bài văn, biết yêu quý và trân trọng các nhà khoa học và thành quả 
của họ.
 * GDKNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo:Biết được biểu hiện của tư duy sáng tạo 
và nguyên nhân dẫn đến thiếu tính sáng tạo.
 II. Đồ dùng dạy học.
 Ti vi, máy tính
 III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 HS kể.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_13_nam_hoc_2024_2025_ngu.docx