Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 78 trang Gia Linh 08/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 14
 Thứ Hai, ngày 4 tháng 12 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ ANH HÙNG NHỎ TUỔI
I. Yêu cầu cần đạt
Giúp học sinh 
- Tìm hiểu về các anh hùng nhỏ tuổi
- Biết được tiểu sử của anh hùng dân tộc
- Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng đã hi sinh vì Tổ quốc. 
II. Các hoạt động chủ yếu
1. Nghi lễ chào cờ
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
3. Múa về anh hùng nhỏ tuổi. (Lớp 2B)
- HS theo dõi lớp 2B thể hiện bài múa: Biết ơn Võ Thị Sáu 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS
 - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
tuần qua ( Đ/c Nga)
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe.
3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh lớp 2B 
thể hiện.
- Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS theo dõi 
tiết mục biểu diễn.
 - HS vỗ tay khi lớp 2B biểu diễn.
- Khen ngợi HS có câu trả lời hay
- GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới 
cờ.
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _________________________________________
 Tiếng Việt
 BAY CÙNG ƯỚC MƠ (tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bay cùng ước mơ. Biết đọc 
diễn cảm với giọng đọc phù hợp, nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện 
tâm trạng, cảm xúc của nhân vật
 - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy 
nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa 
vào hành động, lời nói của nhân vật.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Ai cũng có ước mơ và ước mơ nào 
cũng rất đẹp. Có ước mơ, chia sẻ về ước mơ và nuôi dưỡng ước mơ là cách để chúng ta 
cố gắng phấn đấu cho một tương lai tốt đẹp hơn.
 - Biết hình thành và nuôi dưỡng ước mơ, tôn trọng ước mơ của bản thân và người 
khác, nỗ lực trong hành trình thực hiện ước mơ của mình.
 - Biết trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về ước mơ của bạn bè và những người 
xung quanh trong cuộc sống.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, máy tính
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài + Người tìm đường lên các vì sao.
 học. + HS nêu
 + Câu 1: Em hãy nêu tên bài học trước?
 + Câu 2: Nêu 1 chi tiết mà em thích trong + Nhờ lòng say mê khoa học, khổ công 
 bài đọc. nghiên cứu, kiên trì tìm tòi, sáng tạo 
 + Câu 3: Nêu nội dung chính của bài người suốt 10 năm của nhà khoa học Xi-ôn- tìm đường lên các vì sao. cốp-xki để thực hiện thành công ước 
- GV Nhận xét, tuyên dương. mơ tìm đường lên các vì sao
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào - HS lắng nghe.
trò chơi, nội dung bài hát để khởi động - Học sinh thực hiện.
vào bài mới.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng - Hs lắng nghe cách đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, 
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt cách đọc.
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn 
cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến áo mưa bay phấp 
phới.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến mở mắt và mơ 
thôi. - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến ước mơ làm cô - HS đọc từ khó.
giáo.
+ Đoạn 4: Còn lại. - 2-3 HS đọc câu.
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lưng 
đồi, tím lịm, nâu sậm, lửng lơ 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Những vườn rau xanh mướt,/ với rất nhiều 
bù nhìn / làm bằng rơm vàng óng/ hoặc nâu sậm,/ gắn thêm các mảnh áo mưa / bay 
phấp phới.; Cứ thế,/ chúng tớ thay đổi ước 
mơ liên tục,/ cho đến những tia nắng cuối 
ngày nấp sau lưng đồi/ hoặc đi ngủ từ lúc 
nào không hay.; 
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm: Giọng - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
kể chuyện, thay đổi ngữ điệu khi đọc lời 
nói trực tiếp của các nhân vật.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bốn - 4 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
(mỗi học sinh đọc đoạn và nối tiếp nhau - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
cho đến hết). bàn.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
+ GV nhận xét tuyên dương diễn cảm trước lớp.
 + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
3.1. Tìm hiểu bài. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh 
hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động 
chung cả lớp, hoạt động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu. + Địa điểm: bãi cỏ ở lưng đồi; Thời 
+ Câu 1: Tìm thông tin diễn ra câu chuyện gian: buổi chiều. (thời gian, địa điểm) + Ngôi làng được miêu tả đẹp như một 
+ Câu 2: Các bạn nhỏ cảm nhận như thế bức tranh: Những mái nhà cao thấp, 
nào khi quan sát ngôi làng và bầu trời? nhấp nhô. . hoặc nâu sậm, gắn thêm 
 các mảnh áo mưa bay phấp phới.
+ Câu 3: Các bạn nhỏ đã ước mơ những + Các bạn nhỏ đã ước mơ: 
gì? Đóng vai một bạn nhỏ trong câu - Tuyết ước mơ làm cô giáo. 
chuyện, nói về ước mơ của mình và giải - Văn ước mơ làm chú bộ đội.
thích vì sao mình có ước mơ đó. - Điệp ước mơ làm y tá. 
 Mình là Tuyết. Mình ước mơ được làm 
 họa sĩ. Vì từ bé, mình đã đam mê tái 
 hiện các hình ảnh, sự vật lên không 
 gian hai chiều. Do đó, mình đã tiếp xúc 
+ Câu 4: Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh với màu, với giấy vẽ, bút vẽ.
bạn nhỏ mơ mình và các bạn bám vào + Đó là hình ảnh rất đẹp tượng trưng 
những quả bóng ước mơ bay lên trời xanh. cho những ước mơ của các bạn nhỏ 
 luôn bay thật cao thật ra ước mơ càng 
 bay cao bay xa thì các bạn nhỏ sẽ càng 
- GV có thể nói thêm: Ước mơ của mỗi cố gắng thực hiện ước mơ để có cuộc 
người đều rất phong phú. Ước mơ sẽ thay sống tốt đẹp hơn
đổi theo nhận thức và suy nghĩ của chúng 
ta. Nhưng dù có thay đổi bao nhiêu lần, thì - HS lắng nghe.
có một điểm chung giữa các ước mơ là 
luôn hướng con người tới những điều tốt 
đẹp. Việc thay đổi ước mơ là việc rất bình 
thường và đáng yêu của trẻ nhỏ. Ước mơ 
càng bay cao, bay xa, thì tương lai sẽ càng 
có khả năng tốt đẹp.
+ Câu 5: Nếu tham gia vào câu chuyện của các bạn nhỏ em sẽ kể những gì về ước mơ 
của mình?
- GV nhận xét, tuyên dương - 2 – 3 HS chia sẻ
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét và chốt: Ai cũng có ước mơ - HS lắng nghe.
và ước mơ nào cũng rất đẹp. Có ước mơ, - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
chia sẻ về ước mơ và nuôi dưỡng ước mơ của mình.
là cách để chúng ta cố gắng phấn đấu cho - HS nhắc lại nội dung bài học.
một tương lai tốt đẹp hơn.
3.2. Luyện đọc lại
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm.
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một 
- HS đọc theo nhóm 4 số lượt.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức học vào thực tiễn.
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học 
sinh thi đọc diễn cảm bài văn. - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 _______________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Củng cố về hai đường thẳng vuông góc.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, máy tính
 III. Hoạt động dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - Cho HS vận động theo nhạc - HS vận động theo nhạc
 - Hỏi HS một số kiến thức cần ghi nhớ của bài - HS trả lời các câu hỏi của cô giáo
 học trước
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Luyện tập 
 Bài 1: Tìm một số hình ảnh về hai đường 
 thẳng vuông góc ở xung quang em. -HS đưa ra nhận xét.
 -GV yêu cầu HS kể một số đường thẳng vuông 
 góc ở xung quanh em. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 -GV bổ sung.
 Bài 2: Làm việc cá nhân , cặp đôi ,chia sẻ.
 Cho hình tứ giác ABCD có góc đỉnh A và đỉnh 
 D là các góc vuông. 
 a)Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau. 
 b)Nêu tên từng cặp cạnh cắt nhau mà không 
 vuông góc với nhau.
 -Gọi HS đọc đề bài . - HS đọc.
 -Yêu cầu HS nêu từng cặp vuông góc với - HS nêu.
 nhau?
 -HS nêu từng cặp cạnh cắt nhau mà không 
 vuông góc.
 -Gọi HS báo cáo kết quả.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Làm việc cá nhân
Có ba ống M, N, P. Việt cần nối ba ống nước 
này với nhau. Ống M vuông góc với ống N, 
ống N vuông góc với ống P trong các phương 
án A, B, C, em hãy giúp Việt chọn những 
phương án phù hợp.
 -HS đọc bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS quan sát và chọn đáp án đúng. -HS báo cáo kết quả.
-Yêu cầu HS lên trình bày. -HS trình bày.
- Mời HS khác nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 4: Làm việc cá nhân.
Không dùng ê ke, ta làm như thế nào để tìm 
được đường thẳng vuông góc đường thẳng AB 
trên một tờ giấy.
 - HS nêu.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
-Yêu cầu HS làm, sau đó trình bày bài của 
mình. -HS làm việc cặp đôi, sau đó chia sẻ.
-GV nhận xét chung. - HS chia sẻ
3. Vận dụng
Nam làm một chiếc đu quay bằng giấy để đựng -HS làm việc cặp đôi , sau đó chia sẻ 
đồ dùng học tập. Nam đặt cực tẩy vào cabin trước lớp.
màu vàng.Biết thanh nan hoa nối với cabin - HS trình bày cách làm. 
đựng tẩy vuông góc với thành nan hoa nối với - Các nhóm và GV nhận xét và chốt 
cabin đựng gọt bút chì. Hỏi Nam có thể đặt gọt đáp án: Biết thanh nan hoa nối với ca 
bút chì ở cabin nào? – bin đựng tẩy vuông góc với thanh 
 nan hoa nối với ca – bin đựng gọt bút 
 chì. Như vậy, gọt bút chì có thể được 
 đặt vào ca – bin số 2 hoặc số 6. -GV nhận xét tiết học.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ___________________________________________________
Buổi chiều
 Lịch sử và Địa lý
 SÔNG HỒNG VÀ VĂN MINH SÔNG HỒNG (T2) 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số giải pháp để giữ gìn và phát huy giá trị 
của sông Hồng.
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp 
phần phát triển năng lực khoa học.
 - Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của môn Lịch sử và địa 
lí.
 - Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt động về Lịch sử, Địa 
lí.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bản đồ, Ti vi, máy tính
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Hộp - HS tham gia trò chơi khởi động
 quà bí mật”. Nội dung:
 + Câu hỏi 1: Em có biết sông Hồng bắt - Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc
 nguồn từ đâu?
 + Câu 2: Sông Hồng chảy qua những tỉnh, - Tỉnh Lào Cai, Thái Bình và Nam 
 thành phố nào ở nước ta? Định + Câu 3: Mô tả một số nét chính về đời sống 
vật chất của người Việt cổ. - HS mô tả
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào 
bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá 
Hoạt động 1: Tìm hiểu và đề xuất biện 
pháp góp phần giữ gìn và phát huy giá trị 
của sông Hồng (làm việc nhóm) - HS quan sát hình 5, 6 ở SGK 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 ở SGK
 - HS trả lời
 - HS lắng nghe
 - HS quan sát thêm thông tin
- GV hỏi: Hình 5, 6 chụp cảnh ở đâu?
- GV giới thiệu cho HS về Cánh đồng lúa 
Thái Bình và du lịch trên sông Hồng. - HS thảo luận nhóm 4, quan sát hình 5, 
- GV cung cấp cho HS thêm một số hình ảnh 6 và thực hiện yêu cầu.
khác về lợi ích của sông Hồng: giao thông đi 
lại bằng thuyền, đánh bắt thủy sản, hệ thống 
tưới tiêu để giúp học sinh có những hình 
dung rõ hơn về lợi ích của sông Hồng. - Đại diện HS lên trình bày
- GV YC HS thảo luận nhóm 4, qua sát hình - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
5, 6, kết hợp thông tin trong sách và thực - Các biện pháp có thể: Khai thác hợp 
hiện yêu cầu: Em hãy đề xuất một số biện lý, bảo vệ môi trường, tuyên truyền mọi 
pháp để góp phần giữ gìn và phát huy giá trị người chung tay bảo vệ nguồn nước 
của sông Hồng. sông Hồng. Tuyên truyền người dân 
- GV các nhóm trình bày trước lớp không xả rác xuống sông, xử lí nghiêm 
 hoạt động khai thác cát sỏi trái phép, 
 quy hoạch không gian cảnh quan hai 
- GV nhận xét, tuyên dương. bờ sông, 
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh cho - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
thấy tác động xấu của thiên nhiên và con người đối với sông Hồng: sông Hồng bị cạn 
nước do hạn hán, sông Hồng bị con người xả 
chất thải xuống.
- GV chốt lại kiến thức
3. Luyện tập 
Hoạt động 2: Lập và hoàn thành bảng mô 
tả về đời sống vật chất và tinh thần của 
người Việt cổ (Sinh hoạt nhóm 4) - HS thực hiện yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS lập bảng theo gợi ý 
trong SGK để mô tả những nét chính về đời 
sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ. - HS hoàn thiện bài theo yêu cầu
- GV phát phiếu học tập cho HS. 
 - 2-3 HS trình bày kết quả trên phiếu
- GV gọi HS trình bày kết quả
 - Nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, chốt kiến thức
* Giới thiệu một câu chuyện dân gian về 
đời sống của người Việt cổ.
 - HS theo dõi, lắng nghe
- GV giới thiệu một số truyền thuyết, truyện 
cổ tích khác về đời sống của người Việt cổ 
như: Thánh Gióng, Sự tích trầu cau, 
 - HS tìm hiểu nội dung cơ bản và phân 
- GV hỏi: Qua những câu chuyện đó, em biết 
 tích đời sống của người Việt cổ qua câu 
điều gì về đời sống của người Việt cổ?
 chuyện đó 
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt kiến thức
 4. Vận dụng trải nghiệm. - Học sinh lắng nghe câu hỏi và tìm 
 - GV yêu cầu HS: Em hãy tìm hiểu và kể tên hiểu.
 một số phong tục tập quán của người Việt cổ - HS nêu theo hiểu biết. VD: tín 
 còn được lưu giữ đến ngày nay? ngưỡng thờ cúng tổ tiên; tục ăn trầu; 
 - Gọi HS trình bày tục gói bánh chưng, bánh giầy; làm nhà 
 - GV nhận xét, tuyên dương. sàn; vui chơi, múa hát trong các lễ hội, 
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. ...
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 _______________________________________
 Khoa học 
 Bài 14: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ NĂNG LƯỢNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ.
 - Vận dụng được kiến thức về ánh sáng, âm thanh và nhiệt độ vào một số tình 
huống đơn giản trong cuộc sống.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm 
chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm và thí nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung 
yêu cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập nọi sung BT2 đến BT6
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - Lớp chia nhóm và thực hiện theo yêu 
 cầu.
- GV tổ chức cho HS trò chơi: "Ai thông minh 
nhất". GV chia lớp thành 2 nhóm (mỗi nhóm 5 Các nhóm báo cáo kết quả:
bạn), còn các bạn còn lại làm trọng tài. 
 + Vật dẫn nhiệt kém: cán nồi, cán chảo, 
- GV yêu cầu các các nhóm tìm các vật dẫn núm của vung nồi. mũ len..
nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém viết kết quả vào 
 + Vật dẫn nhiệt tốt: chảo, nồi, vung nồi 
phiếu. Sau 5 phút nhóm nêu được đúng nhiều 
 và nồi gang
vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém thì các 
thành viên của nhóm đó đều là những người 
thông minh nhất. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài 
mới.
2. Khám phá
Bài 1: (Tóm tắt nội dung đã học trong chủ 
đề. (sinh hoạt nhóm 2)
- GV chiếu hình ảnh sơ đồ
- GV sử dụng kỹ thuật "cặp đôi" yêu cầu hai 
 - HS lắng nghe
học sinh ngồi cạnh nhau tìm hiểu sơ đồ, tóm 
tắt những nội dung chính đã học ở chủ đề năng lượng (hình )1 và trao đổi những nội dung 
chính đã học
- GV quan sát hoạt động của các cặp để kịp 
 - HS thảo luận theo cặp đôi 
thời giúp đỡ khi các em gặp khó khăn
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
 - Các nhóm báo cáo kết quả, nhóm 
- GV nhận xét chung, chốt lại chủ đề năng 
 khác nhận xét, bổ sung.
lượng:
Năng lượng rất cần cho cuộc sống con 
người, có nhiều dạng năng lượng: Năng - 2-3 HS nhắc lại.
lượng quang năng (năng lượng của ánh 
sáng), năng lượng của âm thanh và nhiệt 
năng.
4. Vận dụng trải nghiệm
- GV tổ chức trò chơi “Hoa đẹp bốn phương” - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi.
+ GV chuẩn bị một số hoa bằng giấy màu. 
+ Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một 
lượt tổng thời gian 2 phút.
 - HS tham gia trò chơi
+ Các nhóm thi nhau đưa ra những vật cho ánh 
sáng truyền qua; vật cản ánh sáng. Mỗi lần 
đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị 
trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất 
nhóm đó thắng cuộc.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 _______________________________________
 Thứ Ba, ngày 5 tháng 12 năm 2023
 Giáo dục thể chất
 HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI VÒNG ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt
 - Hoàn thiện bài thể dục động tác của bài thể dục với vòng
 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò 
chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
 - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các 
động tác và trò chơi.
 - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để 
đảm bảo an toàn trong tập luyện.
 - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác phối hợp, động tác nhảy động 
tác điều hòa của bài thể dục.
 - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
 II. Địa điểm, phương tiện 
 + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 III. Các hoạt động dạy học
 Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
 Nội dung T. S. 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 gian lần
1.Khởi động 5 – 7’
Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp 
 hỏi sức khỏe học sinh 
Khởi động phổ biến nội dung, 
- Xoay các khớp cổ 2x8N yêu cầu giờ học 
tay, cổ chân, vai, - GV HD học sinh - HS khởi động theo 
hông, gối,... khởi động. GV.
- Trò chơi “Sẵn sàng 2-3’
chờ lệnh” - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.
 16-18’ - GV nhắc lại kỹ 
2. Khám phá thuật động tác 
 - Hoàn thiện bài - GV cho 1 tổ lên 
 thể dục phát triển thực hiện 8 động - HS nghe và quan 
 chung 8 động tác, tác sát 
   
  
     
 
      
   
   
       
    
   
      
     
   
    
      
   
      
     
  
    
       
   
    
   
   
       
    
     
     
     
   
      
   
   
    
  
    
     
   
     
     
     
   
     
   
   
   
   
     
   
     
     
    
   
   
  
  
   bài thể dục với - GV cùng HS 
 vòng nhận xét, đánh 
 giá tuyên dương 
 - GV hô - HS tập 
 theo GV.
3.Luyện tập - Gv quan sát, sửa sai 
Tập đồng loạt cho HS. HS tiếp tục quan sát
 - Y,c Tổ trưởng cho 
 các bạn luyện tập 
-Tập theo tổ nhóm 2 lần theo khu vực.
 - Tiếp tục quan sát, - Đội hình tập luyện 
 nhắc nhở và sửa sai đồng loạt. 
 cho HS 
-Tập theo cặp đôi 2 lần Phân công tập theo 
 cặp đôi 
 -Tập theo cá nhân - GV Sửa sai ĐH tập luyện theo tổ
 3 lần - GV tổ chức cho HS  
Thi đua giữa các tổ thi đua giữa các tổ.     
 4 lần - GV và HS nhận xét  GV 
 đánh giá tuyên 
- Trò chơi “Chuyền dương.
đồ vật”. 1 lần - GV nêu tên trò - HS vừa tập 
 chơi, hướng dẫn cách vừa giúp đỡ 
 chơi, tổ chức chơi trò nhau sửa động 
 chơi cho HS. tác sai
 - Nhận xét tuyên - Từng tổ lên 
 dương và sử phạt thi đua trình 
- Bài tập PT thể lực: 3-5’ người phạm luật diễn 
3. Vận dụng - Cho HS chạy XP 
- Thả lỏng cơ toàn cao 20m HS chạy kết hợp đi 
thân. - GV hướng dẫn lại hít thở
- Nhận xét, đánh giá - Nhận xét kết quả, ý - HS thực hiện thả 
chung của buổi học. 1 lần thức, thái độ học của lỏng
 Hướng dẫn HS Tự 4- 5’ hs. - ĐH kết thúc ôn ở nhà - VN ôn lại bài và 
 chuẩn bị bài sau. 
 
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .................................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 ___________________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Củng cố khái niệm về tính từ (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian, ).
 - Biết nhận diện sử dụng tính từ trong các trường hợp cụ thể, biết sử dụng các từ chỉ 
mức độ kết hợp với tính từ.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu tính từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm.
 - Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Ti vi, máy tính
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - HS nêu: Tính từ là từ chỉ đặc điểm 
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. của sự vật, hoạt động, trạng thái.
 GV cho HS nghe bài Quả rồi yêu cầu HS tìm - HS tham gia trò chơi
 các tính từ có trong bài hát đó. HS nào tìm - Tính từ: chua, cứng, cao, dai, đau, 
 được nhiều nhất sẽ dành chiến thắng thơm lừng, to - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện.
chơi để khởi động vào bài mới.
2. Luyện tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp 
Bài 1: ( Làm việc cá nhân) Tìm từ ngữ thích lắng nghe bạn đọc.
hợp để tả độ cao tăng dần của mỗi con vật 
trong hình. - HS quan sát
- GV mời 1 HS đọc câu lệnh và chiếu/ treo 
tranh các con vật ở bài tập 1 lên bảng để HS 
quan sát. - HS so sánh rồi chọn từ ngữ thích 
- GV yêu cầu HS so sánh độ cao các con vật hợp để tả độ cao.
trong tranh và chọn từ ngữ thích hợp để tả độ 
cao của nó.
- Gọi HS chia sẻ kết quả
- GV và HS nhận xét, thống nhất kết quả. Hơi cao Khá cao Cao Rất 
 cao
- GV nói thêm: Bài tập này giúp các em biết về - HS lắng nghe
các từ chỉ mức độ như hỏi, khá, rất có thể kết 
hợp với tính từ. Ngoài các từ này, các em còn 
có thể sử dụng các từ chỉ mức độ như lắm, quá 
( thường sử dụng khi nói).
Bài 2 ( Làm việc nhóm đôi) Đặt 3 câu có dùng 
từ hơi, khá, rất, quá, lắm kết hợp với từ chậm - HS làm việc theo nhóm.
hoặc nhanh để tả đặc điểm của các con vật 
theo mẫu
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi tả đặc - HS thảo luận nhóm đôi
điểm hoạt động của từng con vật trong tranh theo yêu cầu. 
- GV lưu ý khuyến khích HS tìm nhiều từ ngữ 
chỉ hoạt động khác nhau. VD: Hoạt động di 
chậm có thể có: đi, bò, nhích từng bước, . 
 - HS lắng nghe
Hoạt động di chuyển nhanh có thể có: chạy, 
 - Đại diện các nhóm trình bày.
phi, lao, lướt 
 + Tranh 1: Gấu túi di chuyển hơi 
- GV gọi đại diện 2-3 nhóm trình bày kết quả.
 chậm. Rùa nhích từng bước khá 
- GV gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu 
 chậm. Ốc sên bò rất chậm.
có.
 + Tranh 2: Mèo chạy khá nhanh. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
 Ngựa đang phi nhanh quá! Báo đang 
Bài 3. (Làm việc nhóm 4)
 lao đi rất nhanh.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn HS: Các từ trong 1 hàng được 
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
sắp xếp theo mức độ tăng dần về màu sắc từ 
 - HS đọc yêu cầu.
trái sang phải, nghĩa là trăng trắng chỉ màu 
 - HS lắng nghe
trắng ở mức độ nhạt, sau đó đến mức độ tiêu 
 - Các nhóm thảo luận rồi điền kết 
chuẩn ( trắng) và cuối cùng là mức độ đậm ( 
 quả vào phiếu bài tập
trắng tinh).
 trăng trắng Trắng Trắng tinh, 
- HS làm việc nhóm 4 rồi điền kết quả của 
 trắng 
nhóm mình vào phiếu học tập.
 xóa 
- GV gọi 2-3 nhóm trình bày trước lớp.
 Đo đỏ Đỏ Đỏ rực, đỏ 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu có.
 ối, đỏ au, đỏ 
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.
 chót, đỏ 
- GV lưu ý: Các kết hợp từ như: tím nhạt, tím 
 chói thẫm, tím sẫm, tím đậm, Mặc dù đây không Tim tím Tím Tím lịm, tím 
phải là từ mà là cụm từ vẫn có thể chấp nhận ngắt 
các đáp án này. Xanh xanh xanh Xanh rì, 
Bài 4 xanh biếc, 
- GV mời HS đọc yêu cầu xanh ngắt, 
- Gọi HS nêu sự khác nhau giữa các phương án xanh lè, xanh 
có thể thay thế cho 1 từ ngữ in đậm lét 
VD: Thay cho từ “vàng” có thể là vàng rực 
hoặc vàng nhạt nhưng từ rất vàng là từ ngữ chỉ - HS đọc yêu cầu
mức độ màu sắc ở mức cao nên từ cần thay thế - HS lắng nghe
là vàng rực. - HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh:
- GV tổ chức cho HS thi điền bằng cách lên Mặt trời vừa hé những tia nắng đầu 
dán từ cần điền vào bảng phụ GV đã chuẩn bị. ngày. Thoáng chốc, nắng đã bừng 
- GV nhận xét, tuyên bố nhóm chiến thắng. lên tỏa khắp nơi, khiến vạn vật đều 
- GV gọi HS đọc 2 – 3 nhóm đọc đoạn văn đã vàng rực theo màu nắng. Những 
thay thế từ ngữ. đám mây trôi chậm rãi trên nền trời 
- GV chốt: Các từ ngữ được in đậm và các từ xanh xanh như dùng dằng chờ gió 
ngữ thay thế để thể hiện mức độ của đặc điểm. đến đẩy đi. Chờ mãi gió không tới, 
Như vậy, để thể hiện mức độ của tính từ, mây lại đứng soi mình xuống mặt hồ 
chúng ta có thể kết hợp tính từ với hơi, khá, nước trong veo, phẳng lặng.
rất, quá, nắng hoặc dùng các tính từ thể hiện - HS lắng nghe
mức độ (như trong veo, trắng tinh, vàng rực, - HS lấy ví dụ khác
xanh xanh), các kết hợp từ tạo ra dựa trên một VD:
từ chỉ mức độ tiêu chuẩn ( đỏ thẫm, đỏ đậm, - Tờ giấy này trắng hơn.
đỏ nhạt). Ngoài hai cách đã nêu trong bài học, - Tờ giấy này trắng nhất.
chúng ta còn có thể tạo ra phép so sánh. 
4. Vận dụng trải nghiệm. - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai đã học vào thực tiễn.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_14_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx