Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 14 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 14 Thứ Hai, ngày 9 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ ANH HÙNG NHỎ TUỔI I. Yêu cầu cần đạt Giúp học sinh - Tìm hiểu về các anh hùng nhỏ tuổi - Biết được tiểu sử của anh hùng dân tộc - Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng đã hi sinh vì Tổ quốc. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Múa về anh hùng nhỏ tuổi. (Lớp 5A) - HS theo dõi lớp 5A thể hiện bài múa: Biết ơn Võ Thị Sáu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh lớp 5A - HS theo dõi thể hiện. - HS vỗ tay khi lớp 5A biểu diễn. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _________________________________________ Tiếng Việt BAY CÙNG ƯỚC MƠ (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Bay cùng ước mơ. Biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp, nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành động, lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Ai cũng có ước mơ và ước mơ nào cũng rất đẹp. Có ước mơ, chia sẻ về ước mơ và nuôi dưỡng ước mơ là cách để chúng ta cố gắng phấn đấu cho một tương lai tốt đẹp hơn. - Biết hình thành và nuôi dưỡng ước mơ, tôn trọng ước mơ của bản thân và người khác, nỗ lực trong hành trình thực hiện ước mơ của mình. - Biết trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về ước mơ của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV bật nhạc bài Ước mơ của em - HS hát và vận động theo nhạc QnTY - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng - Hs lắng nghe cách đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt cách đọc. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: 4 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến áo mưa bay phấp phới. + Đoạn 2: Tiếp theo đến mở mắt và mơ thôi. + Đoạn 3: Tiếp theo đến ước mơ làm cô giáo. + Đoạn 4: Còn lại. - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lưng đồi, tím lịm, nâu sậm, lửng lơ - 2-3 HS đọc câu. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Những vườn rau xanh mướt,/ với rất nhiều bù nhìn / làm bằng rơm vàng óng/ hoặc nâu sậm,/ gắn thêm các mảnh áo mưa / bay phấp phới.; Cứ thế,/ chúng tớ thay đổi ước mơ liên tục,/ cho đến những tia nắng cuối ngày nấp sau lưng đồi/ hoặc đi ngủ từ lúc nào không hay.; 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm: Giọng kể - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. chuyện, thay đổi ngữ điệu khi đọc lời nói trực tiếp của các nhân vật. - Mời 4 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bốn (mỗi - 4 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. học sinh đọc đoạn và nối tiếp nhau cho đến - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm hết). bàn. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi + GV nhận xét tuyên dương đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. 3.1. Tìm hiểu bài. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Địa điểm: bãi cỏ ở lưng đồi; Thời + Câu 1: Tìm thông tin diễn ra câu chuyện gian: buổi chiều. (thời gian, địa điểm) + Ngôi làng được miêu tả đẹp như + Câu 2: Các bạn nhỏ cảm nhận như thế nào một bức tranh: Những mái nhà cao khi quan sát ngôi làng và bầu trời? thấp, nhấp nhô. . hoặc nâu sậm, gắn thêm các mảnh áo mưa bay + Câu 3: Các bạn nhỏ đã ước mơ những gì? phấp phới. Đóng vai một bạn nhỏ trong câu chuyện, nói + Các bạn nhỏ đã ước mơ: về ước mơ của mình và giải thích vì sao mình - Tuyết ước mơ làm cô giáo. có ước mơ đó. - Văn ước mơ làm chú bộ đội. - Điệp ước mơ làm y tá. Mình là Tuyết. Mình ước mơ được làm họa sĩ. Vì từ bé, mình đã đam mê tái hiện các hình ảnh, sự vật lên + Câu 4: Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh không gian hai chiều. Do đó, mình bạn nhỏ mơ mình và các bạn bám vào những đã tiếp xúc với màu, với giấy vẽ, bút quả bóng ước mơ bay lên trời xanh. vẽ. + Đó là hình ảnh rất đẹp tượng trưng cho những ước mơ của các - GV có thể nói thêm: Ước mơ của mỗi người bạn nhỏ luôn bay thật cao thật ra đều rất phong phú. Ước mơ sẽ thay đổi theo ước mơ càng bay cao bay xa thì các nhận thức và suy nghĩ của chúng ta. Nhưng dù bạn nhỏ sẽ càng cố gắng thực hiện có thay đổi bao nhiêu lần, thì có một điểm ước mơ để có cuộc sống tốt đẹp hơn chung giữa các ước mơ là luôn hướng con người tới những điều tốt đẹp. Việc thay đổi - HS lắng nghe. ước mơ là việc rất bình thường và đáng yêu của trẻ nhỏ. Ước mơ càng bay cao, bay xa, thì tương lai sẽ càng có khả năng tốt đẹp. + Câu 5: Nếu tham gia vào câu chuyện của - 2 – 3 HS chia sẻ các bạn nhỏ em sẽ kể những gì về ước mơ của mình? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu - GV mời HS nêu nội dung bài. biết của mình. - GV nhận xét và chốt: Ai cũng có ước mơ và - HS nhắc lại nội dung bài học. ước mơ nào cũng rất đẹp. Có ước mơ, chia sẻ về ước mơ và nuôi dưỡng ước mơ là cách để chúng ta cố gắng phấn đấu cho một tương lai tốt đẹp hơn. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn - Cho HS đọc theo nhóm 4 cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH TỪ I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố khái niệm về tính từ (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian, ). - Biết nhận diện sử dụng tính từ trong các trường hợp cụ thể, biết sử dụng các từ chỉ mức độ kết hợp với tính từ. Bài 1: Tích hợp kiến thức tự nhiên: Giới thiệu về con lạc đà. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS nêu: Tính từ là từ chỉ đặc điểm - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. của sự vật, hoạt động, trạng thái. GV cho HS nghe bài Quả rồi yêu cầu HS tìm - HS tham gia trò chơi các tính từ có trong bài hát đó. HS nào tìm - Tính từ: chua, cứng, cao, dai, đau, được nhiều nhất sẽ dành chiến thắng thơm lừng, to - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò - Học sinh thực hiện. chơi để khởi động vào bài mới. 2. Luyện tập. Bài 1: ( Làm việc cá nhân) Tìm từ ngữ thích - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp hợp để tả độ cao tăng dần của mỗi con vật lắng nghe bạn đọc. trong hình. - GV mời 1 HS đọc câu lệnh và chiếu/ treo - HS quan sát tranh các con vật ở bài tập 1 lên bảng để HS quan sát. - GV yêu cầu HS so sánh độ cao các con vật - HS so sánh rồi chọn từ ngữ thích trong tranh và chọn từ ngữ thích hợp để tả độ hợp để tả độ cao. cao của nó. - Gọi HS chia sẻ kết quả - GV và HS nhận xét, thống nhất kết quả. Hơi cao Khá cao Cao Rất cao - GV nói thêm: Bài tập này giúp các em biết về - HS lắng nghe các từ chỉ mức độ như hỏi, khá, rất có thể kết hợp với tính từ. Ngoài các từ này, các em còn có thể sử dụng các từ chỉ mức độ như lắm, quá ( thường sử dụng khi nói). *Tích hợp kiến thức tự nhiên: Giới thiệu về - HS làm việc theo nhóm. con lạc đà. Bài 2 ( Làm việc nhóm đôi) Đặt 3 câu có dùng từ hơi, khá, rất, quá, lắm kết hợp với từ chậm - HS đọc yêu cầu hoặc nhanh để tả đặc điểm của các con vật - HS thảo luận nhóm đôi theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi tả đặc điểm hoạt động của từng con vật trong tranh theo yêu cầu. - GV lưu ý khuyến khích HS tìm nhiều từ ngữ chỉ hoạt động khác nhau. VD: Hoạt động di - HS lắng nghe chậm có thể có: đi, bò, nhích từng bước, . - Đại diện các nhóm trình bày. Hoạt động di chuyển nhanh có thể có: chạy, + Tranh 1: Gấu túi di chuyển hơi phi, lao, lướt chậm. Rùa nhích từng bước khá - GV gọi đại diện 2-3 nhóm trình bày kết quả. chậm. Ốc sên bò rất chậm. - GV gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu + Tranh 2: Mèo chạy khá nhanh. có. Ngựa đang phi nhanh quá! Báo đang - GV nhận xét, tuyên dương. lao đi rất nhanh. Bài 3. (Làm việc nhóm 4) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV hướng dẫn HS: Các từ trong 1 hàng được - HS đọc yêu cầu. sắp xếp theo mức độ tăng dần về màu sắc từ - HS lắng nghe trái sang phải, nghĩa là trăng trắng chỉ màu - Các nhóm thảo luận rồi điền kết trắng ở mức độ nhạt, sau đó đến mức độ tiêu quả vào phiếu bài tập chuẩn ( trắng) và cuối cùng là mức độ đậm ( trăng trắng Trắng Trắng tinh, trắng tinh). trắng - HS làm việc nhóm 4 rồi điền kết quả của xóa nhóm mình vào phiếu học tập. Đo đỏ Đỏ Đỏ rực, đỏ - GV gọi 2-3 nhóm trình bày trước lớp. ối, đỏ au, đỏ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu có. chót, đỏ - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. chói - GV lưu ý: Các kết hợp từ như: tím nhạt, tím Tim tím Tím Tím lịm, tím thẫm, tím sẫm, tím đậm, Mặc dù đây không ngắt phải là từ mà là cụm từ vẫn có thể chấp nhận Xanh xanh xanh Xanh rì, các đáp án này. xanh biếc, Bài 4 xanh ngắt, - GV mời HS đọc yêu cầu xanh lè, xanh - Gọi HS nêu sự khác nhau giữa các phương án lét có thể thay thế cho 1 từ ngữ in đậm VD: Thay cho từ “vàng” có thể là vàng rực - HS đọc yêu cầu hoặc vàng nhạt nhưng từ rất vàng là từ ngữ chỉ - HS lắng nghe mức độ màu sắc ở mức cao nên từ cần thay thế - HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh: là vàng rực. Mặt trời vừa hé những tia nắng đầu - GV tổ chức cho HS thi điền bằng cách lên ngày. Thoáng chốc, nắng đã bừng dán từ cần điền vào bảng phụ GV đã chuẩn bị. lên tỏa khắp nơi, khiến vạn vật đều - GV nhận xét, tuyên bố nhóm chiến thắng. vàng rực theo màu nắng. Những - GV gọi HS đọc 2 – 3 nhóm đọc đoạn văn đã đám mây trôi chậm rãi trên nền trời thay thế từ ngữ. xanh xanh như dùng dằng chờ gió - GV chốt: Các từ ngữ được in đậm và các từ đến đẩy đi. Chờ mãi gió không tới, ngữ thay thế để thể hiện mức độ của đặc điểm. mây lại đứng soi mình xuống mặt hồ Như vậy, để thể hiện mức độ của tính từ, nước trong veo, phẳng lặng. chúng ta có thể kết hợp tính từ với hơi, khá, - HS lắng nghe rất, quá, nắng hoặc dùng các tính từ thể hiện - HS lấy ví dụ khác mức độ (như trong veo, trắng tinh, vàng rực, VD: xanh xanh), các kết hợp từ tạo ra dựa trên một - Tờ giấy này trắng hơn. từ chỉ mức độ tiêu chuẩn ( đỏ thẫm, đỏ đậm, - Tờ giấy này trắng nhất. đỏ nhạt). Ngoài hai cách đã nêu trong bài học, chúng ta còn có thể tạo ra phép so sánh. 4. Vận dụng trải nghiệm. - HS tham gia để vận dụng kiến thức - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai đã học vào thực tiễn. nhanh – Ai đúng”. + GV đưa ra từ nhanh, chậm. Yêu cầu HS thi tìm các từ chỉ mức độ di chuyển. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm, đội nào - Các nhóm tham gia trò chơi vận tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. dụng. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________ Buổi chiều Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - HS nắm vững đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc và vận dụng vào làm các bài tập thực hành. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học - GDKNS: Biết trồng cây theo đường thẳng. II. Đồ dùng dạy học. - Thước, ê ke III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Mưa to, mua nhỏ” để gây - HS tham gia trò chơi hứng thú cho HS trước khi bắt đầu vào tiết học - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - HS đọc tình huống - Gv yêu cầu HS quan sát tình huống và đọc tình huống. a) Kéo dài hai cạnh AB và AD của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng vuông với nhau. b) Hai đường thẳng OM và ON vuông góc nhau tạo thành bốn góc vuông có chung điểm O. c) Ta thường dùng ê ke để kiểm tra hoặc vẽ hai -HS đưa ra nhận xét. đường thẳng vuông góc với nhau. -Yêu cầu HS lần lượt đưa ra từng nhận xét ở các ý a, b, c. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV kết luận +Kéo dài hai cạnh kề nhau của hình chữ nhật ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau. + Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung điểm. +Để kiểm tra hãy vẽ hai đường thẳng vuông góc - HS đọc. với nhau, người ta sử dụng ê ke. - Gọi HS nêu lại. 3. Luyện tập Bài 1: Làm việc các nhân. Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông - HS đọc đề bài. góc với nhau hay không? - HS thực hành. -Gọi HS đọc đề bài. - HS báo cáo kết quả. -Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không? -Gọi HS báo cáo kết quả. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Làm việc cá nhân - HS đọc đề bài. Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng - HS kiểm tra. cặp đoạn thẳng vuông góc vuông nhau. -Gọi HS đọc đề bài. - HS trình bày. -Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra góc vuông, rồi nêu tên từng cặp góc vuông với nhau. -Yêu cầu HS lên trình bày. - Mời HS khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 3: Làm việc cá nhân. - HS nêu. Mai vừa vẽ bức tranh dưới đây. Hãy quan sát và - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. tìm hình ảnh vẽ hai đường thẳng vuông góc có trong bức tranh đó. Yêu cầu HS làm, sau đó trình bày bài của mình. -GV nhận xét chung. 4. Vận dụng trải nghiệm -Yêu cầu HS quan sát phòng học và chỉ ra các góc vuông. GDKNS: Khi trồng cây ngán ngày hay cây dài - HS lắng nghe để vận dụng vào ngày trồng với một số lượng lớn, cùng một loại thực tiễn. cây, người ta thường trồng theo đường thẳng (tức là theo hàng ngang hoặc hàng dọc) - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________________ Lịch sử và Địa lý SÔNG HỒNG VÀ VĂN MINH SÔNG HỒNG (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số giải pháp để giữ gìn và phát huy giá trị của sông Hồng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí. - Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt động về Lịch sử, Địa lí. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ, Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS nhắc lại kiến thức của - HS xung phong trả lời: tiết trước qua các câu hỏi sau: + Câu hỏi 1: Em có biết sông Hồng bắt - Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc nguồn từ đâu? + Câu 2: Sông Hồng chảy qua những tỉnh, - Tỉnh Lào Cai, Thái Bình và Nam thành phố nào ở nước ta? Định + Câu 3: Mô tả một số nét chính về đời sống vật chất của người Việt cổ. - HS mô tả - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu và đề xuất biện pháp góp phần giữ gìn và phát huy giá trị của sông Hồng (làm việc nhóm) - HS quan sát hình 5, 6 ở SGK - GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 ở SGK - HS trả lời - GV hỏi: Hình 5, 6 chụp cảnh ở đâu? - HS lắng nghe - GV giới thiệu cho HS về Cánh đồng lúa Thái Bình và du lịch trên sông Hồng. - HS quan sát thêm thông tin - GV cung cấp cho HS thêm một số hình ảnh khác về lợi ích của sông Hồng: giao thông đi lại bằng thuyền, đánh bắt thủy sản, hệ thống tưới tiêu để giúp học sinh có những hình dung rõ hơn về lợi ích của sông Hồng. - HS thảo luận nhóm 4, quan sát hình 5, - GV YC HS thảo luận nhóm 4, qua sát hình 6 và thực hiện yêu cầu. 5, 6, kết hợp thông tin trong sách và thực hiện yêu cầu: Em hãy đề xuất một số biện pháp để góp phần giữ gìn và phát huy giá trị của sông Hồng. - GV các nhóm trình bày trước lớp - Đại diện HS lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các biện pháp có thể: Khai thác hợp - GV nhận xét, tuyên dương. lý, bảo vệ môi trường, tuyên truyền mọi - GV cho HS quan sát một số hình ảnh cho người chung tay bảo vệ nguồn nước thấy tác động xấu của thiên nhiên và con sông Hồng. Tuyên truyền người dân người đối với sông Hồng: sông Hồng bị cạn không xả rác xuống sông, xử lí nghiêm nước do hạn hán, sông Hồng bị con người xả hoạt động khai thác cát sỏi trái phép, chất thải xuống. quy hoạch không gian cảnh quan hai bờ sông, - GV chốt lại kiến thức - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập Hoạt động 2: Lập và hoàn thành bảng mô tả về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ (Sinh hoạt nhóm 4) - HS thực hiện yêu cầu. - GV hướng dẫn HS lập bảng theo gợi ý trong SGK để mô tả những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ. - HS hoàn thiện bài theo yêu cầu - GV phát phiếu học tập cho HS. - GV gọi HS trình bày kết quả - 2-3 HS trình bày kết quả trên phiếu - GV nhận xét, chốt kiến thức - Nhận xét, bổ sung. * Giới thiệu một câu chuyện dân gian về - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. đời sống của người Việt cổ. - GV giới thiệu một số truyền thuyết, truyện cổ tích khác về đời sống của người Việt cổ - HS theo dõi, lắng nghe như: Thánh Gióng, Sự tích trầu cau, - GV hỏi: Qua những câu chuyện đó, em biết điều gì về đời sống của người Việt cổ? - HS tìm hiểu nội dung cơ bản và phân tích đời sống của người Việt cổ qua câu - GV nhận xét, tuyên dương. chuyện đó - GV chốt kiến thức - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 4. Vận dụng trải nghiệm. - Học sinh lắng nghe câu hỏi và tìm - GV yêu cầu HS: Em hãy tìm hiểu và kể tên hiểu. một số phong tục tập quán của người Việt cổ - HS nêu theo hiểu biết. VD: tín còn được lưu giữ đến ngày nay? ngưỡng thờ cúng tổ tiên; tục ăn trầu; - Gọi HS trình bày tục gói bánh chưng, bánh giầy; làm nhà - GV nhận xét, tuyên dương. sàn; vui chơi, múa hát trong các lễ hội, - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. ... - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________ Khoa học Bài 14: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ NĂNG LƯỢNG I. Yêu cầu cần đạt - Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ. - Vận dụng được kiến thức về ánh sáng, âm thanh và nhiệt độ vào một số tình huống đơn giản trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập nọi sung BT2 đến BT6 - HS: sgk, vở ghi. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - Lớp chia nhóm và thực hiện theo yêu - GV tổ chức cho HS trò chơi: "Ai thông minh cầu. nhất". GV chia lớp thành 2 nhóm (mỗi nhóm 5 Các nhóm báo cáo kết quả: bạn), còn các bạn còn lại làm trọng tài. + Vật dẫn nhiệt kém: cán nồi, cán chảo, - GV yêu cầu các các nhóm tìm các vật dẫn núm của vung nồi. mũ len.. nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém viết kết quả vào + Vật dẫn nhiệt tốt: chảo, nồi, vung nồi phiếu. Sau 5 phút nhóm nêu được đúng nhiều và nồi gang vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém thì các thành viên của nhóm đó đều là những người - HS lắng nghe. thông minh nhất. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Bài 1: (Tóm tắt nội dung đã học trong chủ đề. (sinh hoạt nhóm 2) - GV chiếu hình ảnh sơ đồ - GV sử dụng kỹ thuật "cặp đôi" yêu cầu hai - HS lắng nghe học sinh ngồi cạnh nhau tìm hiểu sơ đồ, tóm tắt những nội dung chính đã học ở chủ đề năng lượng (hình )1 và trao đổi những nội dung chính đã học - HS thảo luận theo cặp đôi - GV quan sát hoạt động của các cặp để kịp thời giúp đỡ khi các em gặp khó khăn - Các nhóm báo cáo kết quả, nhóm - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả. khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, chốt lại chủ đề năng lượng: - 2-3 HS nhắc lại. Năng lượng rất cần cho cuộc sống con người, có nhiều dạng năng lượng: Năng lượng quang năng (năng lượng của ánh sáng), năng lượng của âm thanh và nhiệt năng. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Hoa đẹp bốn phương” - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi. + GV chuẩn bị một số hoa bằng giấy màu. + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt tổng thời gian 2 phút. - HS tham gia trò chơi + Các nhóm thi nhau đưa ra những vật cho ánh sáng truyền qua; vật cản ánh sáng. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________ Thứ Ba, ngày 10 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết cấu trúc của một bài văn miêu tả con vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với người thân về ước mơ của mỗi người trong gia đình. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm và câu chủ đề trong đoạn văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - Máy tính, ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Cả lớp hát đồng thanh - GV cho HS hát bài Mèo con rửa mặt để giới thiệu vào bài. - HS trả lời theo ý hiểu - Các em thấy bài hát có hay không? - HS lắng nghe - Các em ạ! Các con vật xung quanh chúng ta đều có rất đáng yêu và ngộ nghĩnh. Vậy hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu, nhận biết cấu trúc của một bài văn miêu tả con vật. Vậy để viết bài văn đó như thế nào thì cô mời cả lớp cùng bắt đầu tìm hiểu nhé! 2. Khám phá Bài 1: Đọc đoạn văn và thực hiện yêu cầu a. Tìm phần mở bài, thân bài và kết bài của - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng bài văn trên. Nêu nội dung chính của mỗi nghe bạn đọc. phần. - Cả lớp làm việc chung, cùng suy b. Phần thân bài có mấy đoạn? Mỗi đoạn nghĩ để trả lời từng ý: miêu tả đặc điểm gì của con rùa? + Phần mở bài: Đoạn đầu tiên. - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. + Phần thân bài: 2 đoạn tiếp theo. - GV mời cả lớp làm việc chung. + Phần kết bài: Đoạn cuối cùng. - GV mời một số HS trình bày. b. Phần thân bài có 2 đoạn. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận xét - Đoạn 1: Miêu tả những đặc điểm của chung và chốt nội dung: chú rùa là: mai, đầu, đôi mắt Qua bài tập 1 các em đã được nhận biết cấu - Đoạn 2: Miêu tả những đặc điểm của trúc của một bài văn miêu tả con vật. chú rùa là:chân, móng, chăm đi bộ. Các em sẽ được tìm hiểu về các cách mở bài và kết bài khác nhau. Bài 2: Nêu những điểm khác nhau giữa hai - HS đọc yêu cầu bài tập cách mở bài và hai cách kết bài dưới đây: - HS thảo luận rồi điền kết quả vào - GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả lời các phiếu học tập GV đã chuẩn bị sẵn. câu hỏi sau: * Về mở bài: - Một số nhóm trình bày trước lớp. + Mỗi đoạn văn gồm có mấy câu? Các Hình Nội dung + Với đoạn văn chỉ có 1 câu, nội dung của đoạn thức câu đó là gì ( hoặc câu đó giới thiệu như thế văn nào về con vật)? MB Ngắn Giới thiệu ngay + Với đoạn văn có nhiều hơn 1 câu, câu nào trực gọn về con vật là câu giới thiệu về con vật cần tả? Câu đầu tiếp tiên trong đoạn làm nhiệm vụ gì? MB Nhiều Dẫn dắt về các * Về kết bài: gián hơn 1 SV, hiện tượng + + Mỗi đoạn văn gồm có mấy câu? tiếp câu khác, sau đó mới + Với đoạn văn chỉ có 1 câu, nội dung của giới thiệu về con câu đó là gì ( hoặc người viết thể hiện suy vật. nghĩ, cảm xúc gì với con vật qua câu đó?)? KB mở Nhiều Nêu suy nghĩ, + Với đoạn văn có nhiều hơn 1 câu, câu nào rộng hơn 1 cảm xúc và có là câu nêu cảm xúc, suy nghĩ của người viết câu liên hệ mở rộng. với con vật? Những câu còn lại cho biết điều KB Ngắn Nêu ngay suy gì? không gọn nghĩ, cảm xúc với - GV mời mời đại diện các nhóm trình bày. mở con vật và không - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận xét rộng liên hệ mở rộng chung và chốt nội dung. - GV mời HS nêu ghi nhớ của bài. Bài văn miêu tả con vật thường gồm 3 phần: - MB: Giới thiệu về con vật theo cách MB - 2-3 HS đọc to ghi nhớ trực tiếp hoặc gián tiếp. - TB: Tả đặc điểm ngoại hình, hoạt động của - HS lắng nghe. con vật. - KB: Nêu suy nghĩ, cảm xúc về con vật theo cách kết bài mở rộng hoặc không mở rộng. - GV nhận xét chung. 3. Luyện tập. Bài tập: Quan sát một con vật (trong nhà, trong tranh ảnh hoặc trên ti vi,...), tìm một số tính từ tả đặc điểm ngoại hình của con vật đó. Ghi chép và trao đổi với người thân những tính từ tìm được. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 lắng nghe. - GV mời HS làm việc cá nhân. - HS quan sát con vật và thực hiện - GV cho HS chọn 1 con vật nuôi (trong nhà, yêu cầu. trong tranh ảnh hoặc trên ti vi,...), quan sát thật kĩ và tìm 1 số tính từ tả đặc điểm ngoại - Một số tính từ tả đặc điểm ngoại hình của con vật đó. hình của con mèo: đôi mắt to tròn, - 1 số HS trình bày bài. long lanh, chiếc đuôi dài, bộ - GV mời HS nhận xét. lông mềm mượt, . - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm. - HS tham gia để vận dụng kiến thức - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai là đã học vào thực tiễn. người sáng tạo”. + GV chuẩn bị một số tờ giấy A3 + Chia lớp thành 4-5 nhóm - Các nhóm tham gia trò chơi vận + GV cho mỗi nhóm quan sát một con vật dụng. như: mèo, chó, lợn, hổ, khỉ các nhóm có nhiệm vụ thảo luận và viết 1 đoạn văn miêu tả đặc điểm của con vật đó (khoảng 3-4 câu). Nhóm nào làm đúng, viết hay sẽ giành chiến thắng. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _______________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: CON TRAI NGƯỜI LÀM VƯỜN (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Con trai người làm vườn. - Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí,cảm xúc của nhân vật - Nhận biết được sự việc xảy ra trong câu chuyện. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu truyện: Cứ quyết tâm, kiên trì và cố gắng, chúng ta sẽ thực hiện được ước mơ của mình. - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Thông qua bài văn, biết yêu quý và tôn trọng ước mơ của người khác II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS nêu: Trao đổi với bạn những - GV mời 1 HS nêu yêu cầu của phần khỏi hiểu biết về công việc của một thủy động thủ - GV chiếu tranh cho khởi động - HS làm việc nhóm - 2,3 HS lần lượt phát biểu ý kiến - GV mời HS nêu nội dung tranh minh họa bài - HS có thể nêu những hiểu biết về đọc trang phục khi làm việc,công + Phòng của bạn nhỏ có gì đặc biệt ? việc,nơi làm việc của một thủy thủ + Bạn nhỏ đang đọc sách gì ? - HS trả lời: + Em đoán xem cha bạn nhỏ làm nghề gì? + Bạn nhỏ đang nằm trên giường - GV giới thiệu khái quát bài đọc: đọc sách. Trong phòng bạn nhỏ có Mỗi người đều có rất nhiều ước mơ. Ước mơ nhiều tranh ảnh dán nhiều tranh có thể to lớn, vĩ đại trở thành siêu anh hùng ảnh .. giải cứu trái đất, .,có thể chỉ nhỏ bé, khiêm nhường (dậy sớm một lần để nhìn thấy mặt trời mọc, ) nhưng ước mơ nào cũng đáng trân - Học sinh lắng nghe. trọng. Hôm nay các em sẽ luyện đọc bài Con trai người làm vườn. Các em sẽ đọc kĩ để hiểu bạn nhỏ trong câu chuyện ước mơ điều gì, ước mơ đó mãnh liệt ra sao và bạn nhỏ đã thực hiện ước mơ của mình như thế nào. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - HS lắng nghe cách đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật - HS lắng nghe giáo viên hướng - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt dẫn cách đọc. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự: + Đoạn 1: từ đầu đến người cha nói + Đoạn 2: tiếp theo cho đến nhìn thấy chúng + Đoạn 3: tiếp theo cho đến sự dũng cảm của anh + Đoạn 4: đoạn còn lại - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: làm vườn, giảng giải, mãnh liệt, nể phục, - 2-3 HS đọc câu. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Anh bình tĩnh/hướng dẫn mọi người/đối phó với mưa bão và hải tặc. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp. Nhìn anh chàn chề sinh lực,/ sắc mặt tươi - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. tắn/bờ vai to khỏe,?người cha cảm động rơi nước mắt. - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - GV nhận xét sửa sai. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của các nhân vật gửi vào tiếng nhạc như: Vô cùng, giảng giải, khát khao,mãnh liệt, giữ nguyên, - 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo - Mời 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn. hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi thi đọc diễn cảm trước lớp. đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. 3.1. Tìm hiểu bài. - Cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi + Cậu bé ước mơ làm thuyền trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các trưởng nhưng người cha mong cậu hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, trở thành người làm vườn hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách + Chi tiết: Khi người cha giảng giải trả lời đầy đủ câu. về công việc làm vườn nhưng cậu + Câu 1:Ước mơ của cậu bé và mong muốn không chú ý mà ánh mắt lại hướng của người cha khác nhau như thế nào? về phía xa xăm, chất chứa niềm khát khao mãnh liệt. + Chi tiết: Cậu tìm báo, tạp chí giới Câu 2: Những chi tiết nào thể hiện ước mơ thiệu về các loại thuyền tàu, cắt mãnh liệt của cậu bé ? hình con tàu dán lên đầu giường để hễ mowr mát là nhìn thấy chúng. + Chi tiết: Khi lớn khôn,dù các bạn
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_14_nam_hoc_2024_2025_ngu.docx

