Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

docx 63 trang Gia Linh 06/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 15 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 15
 Thứ hai, ngày 16 tháng 12 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT MÚA CA NGỢI CHÚ BỘ ĐỘI
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết được ngày ngày 22- 12 hằng năm là kỉ niệm Ngày thành lập quân đội nhân 
dân Việt Nam.
 - HS hiểu được ý nghĩa ngày Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam.
 - Biết được các việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các chú bộ đội
 - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra 
những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
 - Giáo dục cho học sinh truyền thống uống nước nhớ nguồn: giúp đõ các gia 
đinhg thương bình, liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng,.... Yêu quý, kính trọng và biết ơn 
tcác chú bộ đội. 
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Hát múa ca ngợi chú bộ đội (Lớp 1B)
 - HS theo dõi lớp 1B thể hiện bài múa: Chú bộ đội
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh lớp 1B - HS theo dõi 
thể hiện . .
- Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong
tiết mục biểu diễn.
- Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác
- Khen ngợi HS có câu trả lời hay
- GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt 
dưới cờ.
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 __________________________________ Tiếng Việt
 NẾU EM CÓ MỘT KHU VƯỜN 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc "Nếu em có một khu vườn". Biết 
đọc diễn cảm phù hợp với cảm xúc của người viết
 - Nhận biết được đặc điểm của khu vườn, của các loại cây thể hiện qua những 
hình ảnh, bộ phận của cây được miêu tả.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói: Thấy được ích lợi mà khu vườn mang lại cho bạn 
nhỏ, những cảm xúc của bạn nhỏ khi viết về những loại cây thân thuộc trong khu vườn 
mơ ước của mình.
 - Thông qua bài văn, biết yêu quê hương, đất nước, biết trân trọng yêu quý ước 
mơ của mình, của bạn bè. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi 
 III. Hoạt đông dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức tổ chức cho học sinh múa hát - HS tham gia múa hát
bài Vườn cây của Ba (Phan Nhân - Nguyễn 
Duy) để khởi động bài học.
Câu 1: Bài hát do ca sỹ nào thể hiện + Ca sỹ Minh Vy
Câu 2: Trong bài hát có những loài cây nào + Ba trồng các cây: lúa, hoa sầu riêng, 
được nhắc đến? dừa
Câu 3: Nếu em có một khu vườn em sẽ trồng + HS nêu tên những loại cây mình 
những cây gì? Vì sao? muốn trồng và giải thích lý do
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV: Như vậy qua bài hát ta thấy khu vườn - Học sinh thực hiện.
của Ba trồng rất nhiều loại cây, vậy nếu em 
có một khu vườn thì em sẽ trồng những loại 
cây gì? em ước mình trồng những gì trong 
khu vườn đó, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 
học hôm nay: Nếu em có một khu vườn. 
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
nhận giọng ở những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp 
ích lợi của các loài cây những từ ngữ diễn tả 
tâm trạng cảm xúc của bạn nhỏ khi nói về 
khu vườn mơ ước của mình.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 7 đoạn theo thứ tự - HS quan sát
+ Đoạn 1: từ đầu đến nhiều loại cây.
+ Đoạn 2: tiếp theo cho đến công chúa
+ Đoạn 3: tiếp theo cho đến không ngán.
+ Đoạn 4: tiếp theo cho đến đẫm sương.
+ Đoạn 5: tiếp theo cho đến bay về...
+ Đoạn 6 tiếp theo cho đến xinh xinh.
+ Đoạn 7: đoạn còn lại.
- GV gọi 7 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 7 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lá me non, - HS đọc từ khó.
nở rộ, hòa lẫn, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu.
 Em sẽ xâu những chiếc lá vàng, lá đỏ/ 
thành vòng lá,/ đội lên đầu,/ hóa thành công 
chúa//
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp.
- GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm, đọc nhấn - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
giọng những từ ngữ thể hiện tình cảm cảm 
xúc của các nhân vật: Em chạy ù ù để gió 
thổi lồng lộng cho chong chóng xoay tít; Và 
ngày nào em cũng không thôi mơ ước, nếu 
em có một khu vườn như ở quê...
- Mời 7 HS đọc nối tiếp đoạn văn. - 7 HS đọc nối tiếp các đoạn văn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn. hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập
3.1. Tìm hiểu bài
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Trong khu vườn mơ ước bạn nhỏ + Trong khu vườn mơ ước, bạn nhỏ 
muốn trồng cây mít để làm gì? muốn trồng cây mít để được cùng chơi 
 với các bạn những trò chơi tuổi thơ 
 như: Hái lá mít làm trâu, làm chong 
 chóng, nhặt lá vàng, lá đỏ xâu thành 
 vòng lá, đội lên đầu hóa thành công 
 chúa. 
+ Câu 2: Ghép từ ngữ chỉ cây, hoa, lá trong 
khu vườn tưởng tượng với từ ngữ chỉ đặc lá me non vị chua
điểm của nó? hoa anh đào phơn phớt hồng, 
 phơn phơn tím, 
 thoang thoảng hương
 những khóm bé xíu trắng muốt
 hoa dại
+ Câu 3: Em thích loại cây nào nhất trong + Ví dụ: Em thích cắm hoa dại bé xíu 
khu vườn mơ ước của bạn nhỏ? Vì sao?. trắng muốt vì trông nó rất xinh xắn dễ 
 thương
+ Câu 4: Vì sao khu vườn diễn ra rất sống + Đáp án A: Bạn nhỏ có trí tưởng 
động trong trí tưởng tượng của bạn nhỏ tượng rất phong phú.
Chọn câu trả lời cho trước hoặc nêu ý kiến 
của em A. Bạn nhỏ có trí tưởng tượng rất phong phú 
B. Bạn nhỏ đã có trải nghiệm về một khu 
vườn ở quê 
C. Vì bạn nhỏ rất yêu cây cỏ
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
- GV nhận xét và chốt: Thấy được ích lợi mà của mình.
khu vườn mang lại cho bạn nhỏ, những cảm - HS nhắc lại nội dung bài học.
xúc của bạn nhỏ khi viết về những loại cây 
thân thuộc trong khu vườn mơ ước của mình.
 IV. Điều chỉnh bài dạy
 ___________________________________
 Tiếng việt
 DẤU GẠCH NGANG
 I. Yêu cầu cần đạt.
 - Nhận biết được công dụng của dấu gạch ngang
 - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu về dấu gạch ngang, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm.
 II. Đồ dùng dạy học
 Ti vi
 III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Tính từ là những từ như thế nào? + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính 
 chất của sự vật, hoạt động, trạng thái . 
+ Câu 2: Nêu 1 số tính từ + HS nêu tính từ
+ Câu 3: Đặt câu với tính từ vừa vừa tìm + HS đặt câu
được
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa để khởi động - Học sinh thực hiện.
vào bài mới.
2. Khám phá
* Tìm hiểu về dấu gạch ngang. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
Bài 1: Xác định công dụng của dấu gạch nghe bạn đọc.
ngang được sử dụng trong mỗi đoạn văn dưới đây
- GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: - HS làm việc theo nhóm.
- GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
 Đáp án: 
 Đoạn a: dấu gạch ngang được dùng để 
 đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
 Đoạn b: Các dấu gạch ngang được dùng 
 để nối các từ ngữ trong một liên danh
 Đoạn c: Các dấu gạch ngang được dùng 
 để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. vật
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - 1 HS đọc bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn 
 đọc.
Bài 2. Nêu công dụng của dấu gạch ngang 
trong mỗi trường hợp sau: 
a. Để trồng cây trong chậu, em hãy làm các 
bước sau:
- Chuẩn bị đấ,t cho một phần đất vào chậu 
- Dùng xẻng nhỏ xới đất cho đất tơi xốp 
- Đặt cây vào chậu cho nốt phần đất còn lại 
dùng tay ấn nhẹ đất cho chắc gốc cây 
- Tưới một chút nước vào gốc cây cho đất 
ẩm và gốc cây chắn hơn
b. Chương trình học bổng vì mái trường 
xanh đã đến với các em học sinh khắp ba 
miền Bắc - Trung - Nam.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4: - HS làm việc theo nhóm 4. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: 
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Trong trường hợp a các câu có dấu 
- GV rút ra ghi nhớ: gạch ngang đặt ở đầu dòng dùng để 
Dấu gạch ngang có thể được dùng để đánh đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê 
dấu các ý trong một đoạn liệt kê và nối các - Trong trường hợp b dấu gạch ngang 
từ ngữ trong một liên danh dùng để nối các từ trong một liên danh
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ
3. Luyện tập
Bài tập 3: 
Dấu câu nào có thể thay cho các bông hoa - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
dưới đây? Nêu công dụng của dấu câu đó - HS làm bài vào vở.
a. Nhạc sĩ Hoàng Vân đã phổ nhạc cho bài a. Nhạc sĩ Hoàng Vân đã phổ nhạc cho 
thơ Hà Nội ֎ Huế ֎ Sài Gòn của nhà thơ bài thơ Hà Nội - Huế - Sài Gòn của nhà 
Lê Nguyên thơ Lê Nguyên 
b. Để làm một con diều giấy chúng ta phải b. Để làm một con diều giấy chúng ta 
thực hiện ba bước: phải thực hiện ba bước:
֎ Làm khung diều - Làm khung diều 
֎ Đo và cắt áo diều - Đo và cắt áo diều 
֎ Ráp các bộ phận của diều - Ráp các bộ phận của diều
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời HS làm việc cá nhân
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa 
sai và tuyên dương học sinh.
- GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh - Ai đúng”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số câu trong đó khuyết 
các dấu câu, một số dấu câu như: dấu chấm 
hỏi, dấu gạch ngang, dấu chấm...để lẫn lộn 
trong hộp.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại 
diện tham gia (nhất là những em còn yếu) - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm dấu câu 
trong hộp điền vào chố khuyết rồi dán lên 
bảng. Đội nào làm được nhanh hơn sẽ thắng 
cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 _________________________________________________
Buổi chiều Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Củng cố kĩ năng nhận biết được 2 đường thẳng song song.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 - Phát triển năng lực: Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được diễn ra câu trả 
lời được đưa ra học sinh có thể hình thành và phát triển năng năng lực tư duy và lập 
luận toán học.
 - Cùng với hoạt động trên qua hoạt động diễn giải trả lời câu hỏi (bằng cách nói 
hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, ê ke
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
HS quan sát hình sau và trả lời câu hỏi + HS quan sát hình và trả lời:
+ Câu 1: Cạnh AB song song với cạnh nào? + AB song song với cạnh DC
+ Câu 2: Cạnh AD song song với cạnh nào? + AD song song với cạnh BC
+ Câu 3: Các cặp cạnh này có đặc điểm gì? + Các cặp cạnh này không bao giờ cắt 
- GV Nhận xét, tuyên dương. nhau - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập
Bài 1 ( Làm việc cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - Tìm một số hình ảnh về hai đường 
 thẳng song song ở xung quanh em.
- Gọi HS nhắc lại đặc điểm của hai đường - Hai đường thẳng song song với nhau 
thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
- Yêu cầu HS tự tìm hình ảnh về 2 đường - Hai đường thẳng song song: hai 
thẳng song song ở xung quanh em cạnh đối diện của bàn học, hai cạnh 
- GV cho HS xem các hình ảnh thực tế có hai đối diện của bảng,...
đường thảng song song - HS quan sát
- GV nhận xét, kết luận - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
Bài 2 ( Làm việc nhóm đôi)
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Điền Đ hoặc S vào ô trống
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào 
phiếu học tập nhóm.
- Cho HS quan sát hình vẽ - HS quan sát hình vẽ
- Trong hình ABCDE: 
a. Hai đoạn thẳng CD và AE song song với 
nhau Đúng hay sai? - Đúng
b. Hai đoạn thẳng AB và CD song song với 
nhau. - Sai
c. Hai đoạn thẳng AE và ED vuông góc với 
nhau. - Đúng
- GV cho HS nhắc lại đặc điểm của hai đường 
thẳng song song và hai đường thẳng vuông - HS nhắc lại
góc
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3 (Làm việc nhóm 4) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV cho HS làm theo nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4
- GV cho HS quan sát 4 chữ cái như trong - HS quan sát 4 chữ cái 
SGK
 - HS quan sát các chữ cái và tìm chữ 
- Chữ cái nào vừa có các que tính được xếp cái thỏa mãn yêu cầu bài tập: Chữ E
song song vừa có các que tính được xếp vuông 
góc? - HS thực hiện yêu cầu
- GV có thể mở rộng thêm: Cho HS lên chỉ 
các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông 
góc với nhau. - HS lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 4 ( Trò chơi Ai nhanh ai đúng) - HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS quan sát tranh minh họa
- GV và HS quan sát hình ảnh minh họạ
- Yêu cầu HS xác định nhà của Rô - bốt và xác 
định được những con đường song song với 
nhà của Rô – bốt.
- Từ đó tìm được trong các ngôi nhà A, B, C, 
D đâu là ngôi nhà của Mai?
- GV tổ chức trò chơi xem ai là người tìm ra 
nhà của bạn Mai nhanh nhất
- GV mở rộng thêm: Nhà của Nam và nhà của 
Rô – bốt ở cạnh hai đường vuông góc với 
nhau. Hỏi ngôi nhà nào là ngôi nhà của Nam?
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lên bảng chỉ nhà của Rô – bốt
Bài 5 ( Làm việc cá nhân)
- GV cho HS quan sát 6 hình vẽ
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - Vì nhà của Mai và nhà của Rô-bốt ở 
a. Những hình nào có cặp cạnh song song với hai đường song song với nhau
nhau? Mà nhà của Rô – bốt màu vàng, ngôi b. Những hình nào có cặp cạnh vuông góc với nhà ở vị trí song song với ngôi nhà 
nhau? màu vàng là ngôi nhà B. Vậy nhà của 
- GV nhận xét, tuyên dương Mai là ngôi nhà B.
 - HS quan sát hình vẽ
 - HS làm bài vào vở
 a) Những hình có cặp cạnh song song 
 với nhau là: 1, 2, 5, 6
 b) Những hình có cặp cạnh vuông góc 
 với nhau là: 1, 4, 6.
3. Vận dụng trải nghiệm
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
trò chơi, tiếp sức,...sau bài học để học sinh đã học vào thực tiễn.
nhận biết hai đường thẳng song song
- Bài toán: 
 - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
Quan sát hình trên cho biết hình trên có các 
cặp cạnh nào song song với nhau và các cặp 
cạnh nào vuông góc với nhau - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
- Chuẩn bị bài Thực hành và trải nghiệm vẽ tiễn.
hai đường thẳng song song. Tìm kiếm các đồ 
vật, hình ảnh thực tế có hai đường thẳng song 
song.
- Nhận xét, tuyên dương.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 __________________________________
 Lịch sử và Địa lí
 THĂNG LONG – HÀ NỘI ( TIẾT 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nêu được đặc điểm tự nhiên của Thăng Long biểu hiện ở Chiếu dời đô của Lý 
Công Uẩn. - Trình bày được một số nét chính về lịch sử Thăng Long - Hà Nội qua tư liệu 
tranh ảnh, câu chuyện lịch sử.
 - Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong thực hành các hoạt động về Lịch sử, Địa lí.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV khởi động bài học, yêu cầu: - HS trả lời câu hỏi theo ý kiến cá nhân
+ HS nêu các tên gọi khác nhau của Thăng 
Long – Hà Nội?
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
bài mới.
2.Khám phá 
Hoạt động: Lịch sử Thăng Long – Hà Nội 
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh sự kiện - Học sinh lắng nghe và thực hiện thảo 
năm 1010, vua Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư luận nhóm đôi và thực hiện yêu cầu, trả 
về thành Đại La - Hà Nội. Sau đó, giáo viên lời câu hỏi.
cho học sinh đọc tư liệu, thảo luận cặp đôi và 
thực hiện yêu cầu: Khai thác tư liệu và chỉ ra 
những từ chỉ đặc điểm tự nhiên của thành Đại 
La. Từ đó, hãy nêu đặc điểm tự nhiên nổi bật 
của khu vực này.
- Với hoạt động này, giáo viên hướng dẫn 
giáo viên hướng dẫn học sinh tìm những từ/ 
cụm từ trong tư liệu chỉ đặc điểm tự nhiên 
của khu vực họ thành Đại La (được thế rồng 
cuộn hổ ngồi, bằng phẳng, thế đất cao, ) và 
rút ra nhận xét.
- Đại diện cặp đôi lên báo cáo kết quả thực - Đại diện các nhóm trình bày:
hiện nhiệm vụ. Các học sinh khác bổ sung và Tư liệu: Được trích trong chiếu dời đô 
hoàn thiện câu trả lời. của Lý Công Uẩn miêu tả về thế địa 
- Giáo viên nhận xét và chuẩn kiến thức cho linh nhân kiệt của thành Đại La: ở giữa 
học sinh. khu vực trời đất, chính giữa nam bắc, - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo đông tây; rộng, bằng phẳng, cao, sáng 
khoa thảo luận theo nhóm mỗi nhóm thực sủa. Đây cũng chính là cơ sở để Lý 
hiện một nhiệm vụ: Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư - Ninh 
+ Nêu một số sự kiện lịch sử tiêu biểu gắn Bình ra thành Đại La - Hà Nội.
với Thăng Long - Hà Nội. - HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.
+ Kể câu chuyện liên quan đến Thăng Long - Hình 4. Đền Quán Thánh trấn giữ phía 
Hà Nội mà em ấn tượng nhất. Bắc: Đền Quán Thánh tên chữ là Trấn 
- Giáo viên hướng dẫn và yêu cầu học sinh Vũ quán có từ thời vua Lý Thái Tổ(năm 
quan sát các hình 4 – hình 8 để trả lời các câu 2010 đến năm 1028), thời Huyền Thiên 
hỏi. Trấn Vũ, vị thần trấn giữ cửa ngõ phía 
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày Bắc thành Thăng Long xưa. Vua Minh 
kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm khác Mạng khi đi tuần Bắc Thành đã cho đổi 
lắng nghe, bổ sung hoàn thiện câu trả lời. tên đền thành Chân Vũ quán. Ba chữ 
Hình 7. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc Lập: Hán này được tạc trên cổng tam quan. 
Đây là hình ảnh Chủ tịch Hồ Chí Minh thay Tuy nhiên, trên bức hoành phi trong Bái 
mặt quốc dân đồng bào đọc bản Tuyên ngôn đường vẫn ghi là Trấn Vũ quán. Năm 
Độc Lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ 1842, vua Thiệu Trị đến thăm đền và 
Cộng hòa - Nhà nước công nông dân đầu tiên ban tiền đúc vòng vàng đeo cho tượng 
ở Đông Nam châu Á, tại Quảng trường Ba Trấn Vũ. Đền được công nhận là Di 
Đình, Hà Nội vào ngày mùng 2 tháng 9 năm tích lịch sử văn hóa quốc gia năm 1962.
1945. Hình 5. Hồ gươm ở Hà Nội ngày nay: 
Hình 8. Xác máy bay b52 Mỹ bị bắn rơi trên Hồ Gươm (hay còn gọi là hồ Hoàn 
phố Hoàng Hoa Thám, Hà Nội vào tháng 12 Kiếm) tọa lạc ngay trung tâm Thủ đô 
năm 1972. Từ ngày 18 đến ngày 29 tháng 12 Hà Nội và được bao quanh bởi 3 con 
năm 1972, quân và dân miền Bắc Việt Nam phố Hàng Khay – Lê Thái Tổ - Đinh 
đã anh dũng chiến đấu đánh bại cuộc tập kích Tiên Hoàng. Hồ đã có từ rất lâu, song 
trên không của không quân Mỹ vào Hà Nội trước khi mang tên chính thức Hoàn 
,Hải Phòng. Trong trận chiến đấu này, lực Kiếm, hồ có rất nhiều tên gọi gắn với 
lượng Tự vệ Thủ đô đã nêu cao tinh thần những câu chuyện khác nhau như: tên 
chiến đấu, bắn rơi nhiều máy bay Mỹ, góp Lục Thủy vì nước hồ có màu xanh biếc 
phần không nhỏ vào chiến thắng “Điện Biên quanh năm, hồ Thủy Quân vì đây là nơi 
Phủ trên không”, buộc Mỹ phải ký kết Hiệp triều đình dùng để duyệt thủy binh 
định Paris về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa Tên gọi Hoàn Kiếm chính thức xuất 
bình ở Việt Nam. hiện vào đầu thế kỷ XV gắn với truyền thuyết vua Lê Thái Tổ trả gươm báu 
 cho Rùa Vàng sau khi mượn gươm 
 chiến đấu, đánh bại giặc Minh, chính 
 thức lên làm vua và gây dựng triều đại 
 nhà Hậu Lê thịnh vượng.
 Hình 6. Chân dung Tổng đốc Hoàng 
 Diệu: Hoàng Diệu là một vị quan nhà 
- Giáo viên nhận xét và chuẩn kiến thức cho Nguyễn. Năm 1882, trước cuộc tấn 
học sinh. công của quân Pháp dưới quyền chỉ huy 
 của Hăng – ri Ri – vi – e vào thành Hà 
 Nội, quân nhân ta đã anh dũng chiến 
 đấu, dưới sự chỉ huy của Tổng đốc 
 Hoàng Diệu. Kết quả, thành Hà Nội đã 
 thất thủ sau vài giờ nổ súng; Tổng đốc 
 Hoàng Diệu sau khi viết di biểu dâng 
 vua Tự Đức đã tuẫn tiết trong vườn Võ 
 Miếu (dưới cột cờ Hà Nội ngày nay) để 
 bảo toàn khí tiết.
 - HS lắng nghe
3. Vận dụng trải nghiệm
- GV đưa quả địa cầu, mời HS tham gia trò - Học sinh lắng nghe luật trò chơi.
chơi “Ai nhanh – Ai đúng”
+ Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một số 
bạn tham gia theo lần lượt. Trong thời gian 1 
phút mỗi tổ kể tên các sự kiện, các nhận vật 
lịch sử gắn liền với Thăng Long – Hà Nội. Tổ + Các tổ lần lượt tham gia chơi.
nào tìm đúng và nhanh nhất là thắng cuộc.
+ GV mời từng tổ tham gia, GV làm trọng tài - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
bấm giờ và xác định kết quả.
+ Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ________________________________________ Khoa học
 THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? (Tiết 2) 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Trình bày được thực vật có khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng cần cho sự 
sống từ khí các-bô-níc và nước.
 - Vẽ được sơ đồ đơn giản về sự trao đổi khí của thực vật với môi trường.
 - Vận dụng kiến thức về nhu cầu sống và trao đổi khí ở thực vật giải thích được 
một số hiện tượng trong tự nhiên.
 - Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm.
 - Có ý thức trách nhiệm với việc trồng, chăm sóc cây ở nhà, ở trường.
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức múa hát bài “Lý cây xanh” – - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả 
Nhạc dân ca để khởi động bài học. lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát.
- GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài - HS chia sẻ nhận xét về các bạn thể 
hát và các hoạt động múa, hát mà các bạn thể hiện múa hát trước lớp.
hiện trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
bài mới.
2. Khám phá 
Hoạt động 1: Sự kì diệu của lá cây ( cá 
nhân - nhóm 4)
- GV mời HS đọc thông tin và quan sát hình - 1HS đọc thông tin
8 trong sgk và trả lời các câu hỏi. - HS làm việc cá nhân, đọc thông tin và 
 lần lượt trả lời các câu hỏi trong sgk. 
- GV mời HS trình bày kết quả. - HS trả lời cá nhân
+ Kể tên một số yếu tố tham gia vào quá trình + Một số yếu tố tham gia vào quá trình 
tự tổng hợp chất dinh dưỡng ở thực vật? tự tổng hợp chất dinh dưỡng ở thực vật 
 là : ánh sáng, khí các-bô-níc, nước.
+ Chất dinh dưỡng được thực vật tự tổng hợp + Chất dinh dưỡng được thực vật tự 
thông qua quá trình nào? tổng hợp thông qua quá trình quang hợp.
 - Cả lớp nghe, nhận xét.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm chia sẻ khả - HS làm việc nhóm 4, các thành viên 
năng kì diệu của lá cây về tự tổng hợp các trong nhóm sẽ lần lượt chia sẻ ý kiến 
chất dinh dưỡng cần cho sự sống. của mình bằng cách vẽ sơ đồ vào phiếu.
- GV lưu ý HS các mũi tên đi vào, sản phẩm - Đại diện các nhóm chia sẻ.
của quá trình đó là gì, nơi diễn ra quá trình - Các nhóm khác nghe, nhận xét.
đó, vì sao lá cây lại có màu xanh lục,...?
- GV nhận xét, chốt lại khả năng kì diệu của - HS lắng nghe.
lá cây: Lá cây có khả năng thu nhận ánh sáng - 2-3 HS trình bày lại khả năng kì diệu 
mặt trời, tự tổng hợp nên các chất dinh dưỡng của lá cây.
cần cho sự sống từ các chất như khí các-bô-
níc, nước nhờ quá trình quang hợp, đồng thời 
thải ra khí ô-xi. Ngoài lá cây thì những phần 
trên cây có màu xanh lục cũng có khả năng 
quang hợp.
Hoạt động 2: Thực vật trao đổi khí với môi 
trường (Làm việc nhóm 4)
- GV mời HS đọc thông tin và các câu hỏi - 1HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
trong sgk trang 57 để trả lời câu hỏi.
- GV chuẩn bị phiếu nhóm cho HS vẽ sơ đồ. - HS làm việc nhóm 4, đọc thông tin và 
- GV lưu ý HS khi vẽ sơ đồ cần lưu ý mũi tên mô tả về sự trao đổi khí với môi trường 
đi vào, sản phẩm tạo ra, thời gian diễn ra,... ở cây khi quang hợp và khi hô hấp.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày sơ đồ. - Đại diện các nhóm trình bày.
+ Mô tả sự trao đổi khí trong quá trình quang - Trong quá trình quang hợp thực vật 
hợp ở thực vật. Quá trình quang hợp diễn ra lấy khí các-bô- níc, ánh sáng, nước và 
vào thời gian nào, ở đâu? thải ra khí ô-xi. Quá trình quang hợp 
 diễn ra vào ban ngày khi có ánh sáng 
 mặt trời và chủ yếu ở lá.
+ Mô tả sự trao đổi khí trong quá trình hô hấp - Trong quá trình hô hấp thực vật lấy 
ở thực vật. Quá trình hô hấp diễn ra khi nào, khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc. Quá 
ở đâu? trình hô hấp diễn ra cả ngày và đêm và 
 ở tất cả các bộ phận của cây.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm trình bày - Các nhóm khác nghe, nhận xét. tốt, vẽ sơ đồ đúng.
- GV đưa ra sơ đồ kết luận: - HS lắng nghe, ghi nhớ, vẽ nhanh sơ 
 đồ vào vở.
4. Vận dụng trải nghiệm 
- GV tổ chức trò chơi “Nhà hùng biện nhí”
- GV đưa ra một số câu hỏi, mời các nhóm - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi.
cử đại diện thi hùng biện trước lớp.
+ Vì sao buổi tối ta không nên để cây xanh - HS tham gia trò chơi.
trong phòng ngủ? - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét, bình 
+ Vì sao quá trình quang hợp không diễn ra chọn bạn đạt danh hiệu “ Nhà hùng biện 
vào ban đêm ? ... nhí”.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS 
hùng biện tốt.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 IV. Điều chỉnh bài dạy
 __________________________________
 Thứ ba,ngày 17 tháng 12 năm 2024
 Tiếng việt
 LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Tìm hiểu một số cách viết đoạn văn miêu tả con vật
 - Biết cách viết một đoạn văn miêu tả con vật
 - Hình thành ở các em năng lực quan sát, tìm ý , diễn đạt ý bằng ngôn từ trong 
sáng, dễ hiểu, sắp xếp ý theo một trình tự hợp lí để có một đoạn văn miêu tả con vật 
sống động
 - Thông qua bài học, biết yêu quý và chăm sóc, bảo vệ các loại động vật.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Bức tranh vẽ con vật gì? + Con mèo
+ Câu 2: Con mèo có bộ lông màu gì + Bộ lông màu tam thể
+ Câu 3: Nó thường có hành động gì nổi bật? + Bắt chuột
+ Câu 4: Bạn nào có thể bắt chước tiếng mèo + HS bắt chước: meo, meo..
kêu không nào?
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dựa vào trò chơi để khởi động vào bài - Học sinh thực hiện.
mới.
2. Luyện tập
Bài 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu 
cầu.
a. Nhận xét về hình thức trình bày của các - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
đoạn văn. nghe bạn đọc.
b. Ý chính của mỗi đoạn văn là gì?
c. Tìm câu nêu ý chính của mỗi đoạn. câu đó - Các nhóm tiến hành thảo luận và 
nằm ở vị trí nào trong đoạn. đưa ra phương án trả lời:
Đoạn 1: Trời nắng gắt. Con ong xanh biếc to a. Đoạn 1 tả con ong, đoạn 2 tả con cá 
bằng quả ớt nhỡ lướt nhanh những cặp chân rô, đoạn 3 tả cái vòi của con voi con.
dài và mảnh trên nền đất. Bụng nó tròn, thon, b. Đoạn 1: Các từ ngữ in đậm là các 
bóng loáng, mặt trời chiếu vào óng ánh xanh tính từ, giúp cho việc miêu tả con vật 
như hạt ngọc. Nó dừng lại, ngước đầu lên, trở nên cụ thể sinh động hơn.
mình nhún nhảy rung rinh, giơ hai chân trước Đoạn 2: Các từ ngữ in đậm được 
vuốt râu rồi lại bay lên đậu xuống, thoăn dùng với biện pháp so sánh để miêu 
thoắt rà khắp mảnh vườn. tả hoạt động của con vật và môi 
Đoạn 2: Rô ron bám theo vây rô mẹ, tung trường xung quanh, nó giúp cho con 
tăng lên lỏi quanh các nhánh cây, rễ cỏ, ngập vật và hoạt động của nó trở nên sinh 
nước. Nó nô nghịch như một đứa trẻ hiếu động hơn.
động. Khi thì nó ngậm một cái rễ cỏ kéo mạnh Đoạn 3: Các từ ngữ in đậm được 
cho chìm xuống rồi phóng vuốt qua như một dùng với biện pháp nhân hóa giúp 
mũi tên. Lúc nó lại ngoi lên như đang chơi biểu hiện những trạng thái tâm lý, 
trốn tìm, đảo mắt nhìn theo bóng gã chuồn cảm xúc của con vật giống như những 
chuồn. Nó tròn miệng thở, làm mặt nước nổi trạng thái tâm lý cảm xúc của con 
lên một cái bong bóng nhỏ tí xíu như hạt người. 
ngọc trong suốt trên mặt nước c. HS trình bày được lý do vì sao Đoạn 3: Cái vòi của voi con thật kỳ lạ. Gần thích cách miêu tả đó.
như không có việc gì mà chú không dùng đến 
vòi. Chú dùng vòi để thở, để nhận biết lá lành 
hay lá độc, để phun bụi đất phủ lên lưng vào 
những trưa nắng, để dò đường và rẽ lối đi 
trong rừng....Đặc biệt, vòi còn giúp voi con 
biểu lộ tâm tình: Chú đập vòi chan chát 
xuống đất khi giận dữ, đu đưa vòi khi thoải 
mái, yên tâm. Nhưng vượt lên tất cả, cái vòi 
giúp giúp voi con tồn tại: Voi con dùng vòi để 
hít nước khi khát, để bẻ cành và vơ cỏ lên 
miệng khi ăn,..
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Qua bài tập 1 các em đã được tìm hiểu một số 
cách viết đoạn văn miêu tả con vật. Các em sẽ 
được tìm hiểu về cách viết đoạn văn miêu tả 
con vật trong bài tập 2
- GV nhận xét chung.
Bài tập 2: Viết đoạn văn tả hoạt động hoặc 
một đặc điểm ngoại hình của con vật mà em 
yêu thích.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV chiếu một số hình ảnh về con vật, yêu - HS quan sát và nêu tên các con vật
cầu HS nêu tên con vật
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở - HS làm bài vào vở.
đoạn văn tả hoạt động hoặc một đặc điểm 
ngoại hình của con vật mà em yêu thích 
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, đọc 
một số đoạn văn hay trước lớp, trao đổi, góp ý, 
sửa sai và tuyên dương học sinh.
- GV GDKNS cho HS biết: Kỹ năng tư duy - HS lắng nghe, có ý thức vận dụng kĩ 
sáng tạo là khả năng của con người trong việc năng tư duy sáng tạo trong viết văn. tạo ra những ý tưởng mới lạ, độc đáo và giá trị. 
Nó bao gồm các bước như tìm kiếm vấn đề, 
thu thập thông tin, phân tích thông tin, phát 
triển ý tưởng, đến thử nghiệm và đánh giá ý 
tưởng.Những người có tư duy sáng tạo thường 
có khả năng quan sát những chi tiết nhỏ mà 
người khác dễ dàng bỏ qua. Khả năng này giúp 
họ phát hiện ra những mối liên kết bất ngờ, 
những ý tưởng độc đáo và những giải pháp 
sáng tạo cho các vấn đề. 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai là - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
người sáng tạo”. đã học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số tờ giấy A0 (tùy theo số 
lượng nhóm).
+ Chia lớp thành 4-5 nhóm (tùy số lượng HS) - Các nhóm tham gia trò chơi vận 
+ Giao cho mỗi nhóm một tranh như: tranh dụng.
con chó, tranh con gà, tranh con mèo... nhóm 
có nhiệm vụ thảo luận và viết 1 đoạn văn có 
con vật ở trong tranh khoảng 3-4 câu tả về con 
vật đó. Nhóm nào làm đúng (đạt trên 50%) thì 
sẽ được tuyên dương
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 BỐN MÙA MƠ ƯỚC (Tiết 1 )
 I. Yêu cầu cần đạt.
 - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Bốn mùa mơ ước, biết nhận giọng vào những từ 
ngữ thể hiện cảm xúc về ước mơ của bạn nhỏ. 
 - Nhận biết được những ước mơ của bạn nhỏ trong bài thơ. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Ước mơ của mỗi người đều rất đẹp, rất 
đáng trân trọng. Con người cần nuôi dưỡng những hoài bão, ước mơ đẹp đẽ, hướng tới 
những điều tốt đẹp trong cuộc sống, cho mọi người xung quanh và cho bản thân mình.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_15_nam_hoc_2024_2025_bac.docx