Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 16 Thứ Hai, ngày 18 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU VỚI CHÚ BỘ ĐỘI I. Yêu cầu cần đạt - Giao lưu với các chú bộ đội để học tập tính tự lập, tự chủ, sẵn sàng đối mặt với khó khăn - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về thực hiện nhiệm vụ của mình khi được phân công, hướng dẫn - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý anh bộ đội và người có công với nước.. Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, rèn luyện theo gương anh Bộ đội Cụ Hồ. Phẩm chất trách nhiệm: tự thực hiện nhiệm vụ của mình khi được phân công, hướng dẫn II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động - HS quan sát, thực hiện. - GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ - HS xem. - GV cho HS Giao lưu với các chú bộ đội để học tập tính tự lập, tự chủ, sãn sàng đối mặt với khó - Các nhóm lên thực hiện khăn tham gia và chia sẻ suy nghĩ của mình - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi giao lưu. 3. Vận dụng.trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song - Nhận biết được một số loại hình đã học (hình bình hành hình, hình thoi) - Thực hiện được việc vẽ đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song bằng thước và eke - Thực hiện được việc đo, vẽ, lắp ghép tạo lập một số hình phẳng đã học - Giải quyết được một số vấn đề liên quan đến vẽ hình, lắp ghép, tạo lập hình gắn với một số hình phẳng đã học - Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được, diễn giải câu trả lời được đưa ra, học sinh có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học - Cùng với các hoạt động trên qua hoạt động diễn đạt trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà giáo viên đặt ra sẽ giúp học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. Chọn đáp án đúng (Làm việc nhóm) - HS đọc yêu cầu - GV gọi HS đọc yêu cầu đề - HS quan sát hình - GV chiếu hình lên bảng để học sinh quan sát trực quan - HS nêu: Hình tròn, hình bình hành, hình - GV yêu cầu HS nêu tên các hình? tam giác, hình vuông - GV chiếu các phương án trả lời lên bảng để học sinh quan sát và suy nghĩ tìm phương án đúng - HS thực hiện nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để tìm - Đại diện nhóm nêu kết quả hình nào trong các hình trên là sản phẩm của Kết quả: Phương án D phù hợp với mô tả Việt? - HS giải thích cách làm: Việc dán hình - GV gọi đại diện nêu kết quả bình hành sau khi dán hình vuông và - Vì sao em lại chọn phương án D mà không trước khi dán hình tam giác có nghĩa là 3 chọn một trong các phương án còn lại? hình đó được dán theo thứ tự từ trước đến sau là: hình vuông, hình bình hành, hình tam giác. Hình dán trước sẽ là hình ở bên dưới trong hình vẽ. Phương án A loại bị hình bình hành được dán trước khi dán hình vuông Phương án B loại vì hình thoi dán trước Phương án C loại vi hình bình hành được dán sau khi dán hình tam giác - Các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu Bài 2: ( Làm việc cá nhân nêu miệng) - HS quan sát hình - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV chiếu hình lên bảng yêu cầu hS quan sát tìm hai đường thẳng vuông góc và hai đường thẳng song song - HS nêu miệng kết quả: + Hai đoạn thẳng EG và HK song song - GV hướng dẫn HS làm miệng với nhau + Hãy nêu các đoạn thẳng vuông góc với + Hai đoạn thẳng AB và BC vuông góc nhau trong hình trên với nhau + Hãy nêu các đoạn thẳng vuông góc với - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. nhau trong hình trên - GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, tuyên dương - HS đọc Bài 3: (Làm vào vở) - HS quan sát hình ảnh - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV trình chiếu hình ảnh - HS vẽ vào vở - 1HS làm vào phiếu lớn - GV yêu cầu HS vẽ vào vở - HS đính phiếu lớn lên bảng và nêu cách - GV quan sát HS vẽ trong vở vẽ - Lớp nhận xét - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc Bài 4: ( Trò chơi) - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS quan sát hình ảnh - GV trình chiếu hình ảnh - HS thực hiện nhiệm vụ được phân công - Đại diện nhóm nêu kết quả và cách ghép (Đầu tiên tạo thành hình như trong sách giáo khoa rồi di chuyển hai que tính để được hai hình thoi: có một hình to và một hình nhỏ) - GV chia các nhóm (mỗi nhóm 4 bạn) và phát que tính cho mỗi nhóm, yêu cầu HS thi tạo hình, nhóm nào xong trước sẽ tuyên dương - GV quan sát các nhóm xếp hình - GV gọi HS nêu kết quả - GV cùng học sinh kiểm tra lại kết quả bằng cách trình chiếu sử dụng cách di chuyển que tính để tạo thành các hình thoi - GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. tuyên dương 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng hình thức trò - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã chơi "ai nhanh, ai đúng" để học sinh nhận biết học vào thực tiễn. một số loại hình phẳng đã học - GV có 2 khay (mỗi khay đựng các thẻ hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình - HS xung phong tham gia chơi. hành), nhiệm vụ của các nhóm là đưa các thẻ trong khay về nhóm phù hợp (nhóm hình chữ nhật; nhóm hình thoi; nhóm hình bình hành; nhóm hình vuông). GV tổ chức 2 nhóm tham gia trải nghiệm, nhóm nào tìm được nhanh và đúng nhất sẽ - HS lắng nghe để vận dụng vào thực được tuyên dương. tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh bài dạy ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và đọc diễn cảm văn bản kịch Ở vương quốc Tương Lai. Biết đọc ngắt giọng để phân biệt được tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Biết đọc với giọng hồn nhiên thể hiện được tâm trạng háo hức, thán phục hoặc thái độ tự tin, tự hào phù hợp với mỗi nhân vật. - Nhận biết được đặc điểm của các nhân vật trong vở kịch (thể hiện qua hành động, lời nói). - Hiểu điều tác giả muốn nói qua vở kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc. Ở đó, trẻ em là những nhà sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. - Biết khám phá và trân trọng ước mơ của mình và mọi người, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh bài đọc III. Hoạt đông dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS trao đổi theo nhóm: Em mong - HS tham gia thảo luận nhóm. con người sẽ làm ra những sản phẩm gì để - Đại diện 2-3 nhóm trình bày ý kiến. cuộc sống tốt đẹp hơn trong tương lai? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV: Bài học hôm nay là một màn kịch trích trong vở kịch Con chim xanh của nhà văn - HS lắng nghe. Mát-tét-lích. Chúng ta cùng đọc bài để biết trong vở kịch có những nhân vật nào, vì sao vở kịch có tên là Ở vương quốc Tương Lai nhé. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - HS đọc thầm cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài một lượt - Hs lắng nghe cách đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. - HS lắng nghe GV hướng dẫn cách đọc. - GV HD đọc: Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai, ví dụ: Ở vương quốc Tương Lai; Tin-tin; Mi-tin; đôi cánh xanh; sáng chế, - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến một em bé. + Đoạn 2: từ Tin -tin đễn hết. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn. - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Ở vương quốc Tương Lai; Tin-tin; Mi-tin; đôi cánh xanh; sáng chế, - 2-3 HS đọc câu. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Đoạn trích dưới đây/ thuật lại việc hai em tới vương quốc Tương Lai/ và trò chuyện với những em bé sắp ra đời/ trong công xưởng xanh.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm, ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. theo đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; đọc ngắt giọng phân biệt được tên của nhân vật và lời nói của nhân vật; đọc với giọng hồn nhiên, tự tin ở lời nói của các em bé sắp ra đời, giọng háo hức, thán phục của Tin-tin và Mi- tin. - Mời 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn kịch. - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn kịch. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học sinh đọc 1 đoạn. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV theo dõi sửa sai. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn - Thi đọc diễn cảm trước lớp: cảm trước lớp. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương . - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua vở kịch:. - Cách tiến hành: 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vở kịch có những nhân vật nào? + vở kịch có Tin- tin, Mi-tin và 5 em bé đến từ Tương Lai. + Câu 2: Tìm công dụng của mỗi sự vật do các + em bé ở Vương quốc Tương Lai sáng chế: + Qua nhân vật các em bé ở Vương quốc + Câu 3: Tác giả muốn nói điều gì qua nhân Tương Lai tác giả muốn nói về ước mơ vật các em bé ở Vương quốc Tương Lai? của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, + Câu 4: Theo em, vì sao nơi Tin-tin và Mi- hạnh phúc. Ở đó trẻ em là những nhà sáng tin đến có tên là “Vương quốc Tương Lai”? chế góp sức mình phục vụ cuộc sống. Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của + Đáp án B. em. A. Vì các bạn nhỏ sẽ đón tiếp Tin-tin và Mi- tin ở trong tương lai. B. Vì nơi đó là cuộc sống mơ ước trong tương lai. C. Vì tất cả mọi người sẽ chuyển đến sống ở đây. - HS nêu ý tưởng sáng chế của mình. + Câu 5: Nếu là một công dân ở Vương quốc Tương Lai, em sẽ sáng chế vật gì? - GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu nội dung bài theo ý hiểu - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Vở kịch thể hiện Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy - HS nhắc lại nội dung bài học. đủ, hạnh phúc. Ở đó, trẻ em là những nhà sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống 3.2. Luyện đọc lại - GV Hướng dẫn HS đọc bài theo nhóm đôi. - HS tham gia đọc bài theo nhóm đôi. + Mời HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm đôi. + HS đọc đoạn theo nhóm đôi. + Mời HS nhận xét về giọng đọc, cách ngắt + Các nhóm khác nghe, nhận xét. nghỉ, phân biệt tên nhân vật và lời của nhân vật. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV hướng dẫn HS phân vai, đọc bài. + HS đọc bài theo nhóm tổ, tổ trưởng phân vai cho các bạn trong nhóm rồi đọc. + Các nhóm thi đọc theo vai. + Các nhóm khác nghe, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc đúng, diễn cảm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức cho HS thi kể về ước mơ của - HS tham gia thi kể. mình đối với cuộc sống trong tương lai. - HS khác nghe, nhận xét về ước mơ của - Nhận xét, tuyên dương. bạn. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc lòng. IV. Điều chỉnh bài dạy ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________________ Buổi chiều: Lịch sử và địa lí VĂN MIẾU - QUỐC TỬ GIÁM (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Xác định được một số công trình tiêu biểu: Khuê Văn Các, nhà bia Tiến sĩ, Văn Miếu, Quốc Tử Giám trên sơ sồ khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám. - Đọc tư liệu lịch sử, mô tả được kiến trúc và chức năng của một trong các công trình: Văn Miếu, Quốc Tử Giám, nhà bia Tiến sĩ. - Chủ động, tích cực hợp tác trong nhóm để giải quyết các bài tập và thực hành. - Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước, trân trọng phát huy truyền thống hiếu học của dân tộc. - Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. II. Đồ dùng - Bảng phụ; Phiếu học tập. - Bài giảng điện tử III. Hoạt đông dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Bức tranh - Học sinh nghe GV nêu cách chơi bí ẩn - GV yêu cầu học sinh chọn câu hỏi để trả lời, khi mỗi câu hỏi được trả lời đúng 1 câu hỏi, 1 - 4 học sinh chọn câu hỏi để trả lời. Cả phần bức tranh được mở ra. lớp theo dõi. Câu 1. Vua Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) ra Đại La (Hà Nội) vào năm nào? Câu 2. Tên gọi Thăng Long (Hà Nội) có ý nghĩa là gì? Câu 3: Hãy nêu một số tên gọi khác của Thăng Long - Hà Nội? Câu 4: Hồ Gươm có truyền thuyết gì liên quan - HS quan sát hình ảnh và trả lời câu đến vua Lê Thái Tổ? hỏi: Khuê Văn Các ở khu di tích Văn - Sau khi học sinh trả lời 4 câu hỏi bức tranh Miếu - Quốc Tử Giám bí mật mở ra, GV hỏi: Em có biết đây là công trình kiến trúc nào ở Hà Nội không? - GV giới thiệu hình ảnh Khuê Văn Các: Năm 1999, Khuê Văn Các trong khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám được chọn là biểu tượng của Thủ đô Hà Nội. - HS trả lời - HS lắng nghe. - GV hỏi: Có bạn nào biết công trình kiến trúc này không ? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới: Các em đã chia sẻ những hiểu biết của mình về công trình kiến trúc Khuê Văn Các ở Văn - HS nêu tên bài học. Miếu - Quốc Tử Giám. Trong khu di tích này có nhiều công trình kiến trúc nữa. Để giúp các em xác định được vị trí, mô tả được kiến trúc và chức năng của các công trình đó cô mời các em tìm hiểu qua bài Văn Miếu - Quốc Tử Giám (T1) - Gọi HS nêu lại tên bài học, GV viết bảng. 2. Khám phá - GV chiếu lược đồ thành phố Hà Nội giới - HS quan sát thiệu cho học sinh vị trí Văn Miếu - Quốc Tử Giám và hình ảnh cả quần thể Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Tìm hiểu về khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám * GV gọi 1 HS đọc yêu cầu: Xác định vị trí của - 1 HS đọc yêu cầu. một số công trình kiến trúc tiêu biểu trong khu di tích Văn Miếu- Quốc Tử Giám trên sơ đồ hình 2. - Yêu cầu HS đọc nội dung đoạn 1, mục 1 kết - Học sinh hoạt động cặp đôi: hợp quan sát sơ đồ hình 2 và thực hiện nhiệm vụ (Hoạt động cặp đôi –thời gian 2 phút) - GV mời đại diện 1-2 nhóm trình bày - 1-2 HS trình bày trước lớp, các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung. Lưu ý: GV hướng dẫn HS vị trí đứng trên bảng và các thao tác chỉ sơ đồ phù hợp. - GV nêu câu hỏi: Em có biết khu di tích Văn - HS trả lời: Khu di tích Văn Miếu- Miếu - Quốc Tử Giám bắt đầu xây dựng từ thời Quốc Tử Giám bắt đầu xây dựng từ gian nào không? thời nhà Lý. - GV nhận xét và tuyên dương HS và nói thêm: - Học sinh lắng nghe. Khu di tích Văn Miếu- Quốc Tử Giám bắt đầu xây dựng từ năm 1070 dưới thời vua Lý Thánh Tông, * Chuyển tiếp: Chúng ta đã xác định được vị - Học sinh lắng nghe. trí của một số công trình kiến trúc tiêu biểu trong khu di tích Văn Miếu- Quốc Tử Giám. Vậy để tìm hiểu kiến trúc, chức năng của một số công trình: Văn Miếu, Quốc Tử Giám, nhà bia Tiến sĩ chúng ta cùng nhau tìm hiểu phần tiếp theo nhé. * GV yêu cầu: Đọc thông tin và quan sát các - 1 học sinh đọc hình 3 đến 5, hãy mô tả kiến trúc, chức năng của một trong những công trình: Văn Miếu, Quốc Tử Giám, nhà bia Tiến sĩ (Hoạt động nhóm 4 – thời gian 3 phút) - GV giao nhiệm vụ - Lắng nghe và nhận nhiệm vụ + Nhóm 1, nhóm 2 : Mô tả kiến trúc và chức năng của Văn Miếu. + Nhóm 3, nhóm 4 : Mô tả kiến trúc và chức năng của Quốc Tử Giám + Nhóm 5, nhóm 6: Mô tả kiến trúc và chức năng của Nhà bia về Tiến sĩ. - GV phát phiếu hoạt động nhóm - HS nhận học liệu (phiếu) - GV mời đại diện nhóm trình bày trước lớp, Công trình Kiến trúc Chức năng các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhóm trưởng điều hành nhóm hoạt động - Thống nhất và ghi kết quả vào phiếu - Lần lượt đại diện 1 nhóm HS trình - Giáo viên lần lượt trình chiếu lên bảng kiến bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. trúc, chức năng của các công trình Công Kiến trúc Chức năng trình 1. Văn Gồm các công trình Là nơi thờ Khổng Miếu tiêu biểu: cổng Văn Tử và các học trò Miếu, Khuê Văn của ông. Các, nhà bia Tiến sĩ, khu Đại Thành,.. 2. Quốc Gồm nhà Tiền Là nơi học tập của Tử Đường và nhà Hậu các hoàng tử, con Giám Đường. gia đình quý tộc, quan lại và những người giỏi trong nước. 3.Nhà Gồm 82 tấm bia đá Khắc tên những bia tiến người đỗ tiến sĩ sĩ thời Hậu Lê và thời Mạc. - Yêu cầu 1 học sinh đọc lại toàn bộ nội dung - 1 HS đọc vừa tìm hiểu. - GV trình chiếu một số hình ảnh về Văn Miếu- - HS quan sát, lắng nghe. Quốc Tử Giám và nhấn mạnh: + Văn Miếu gồm các công trình tiêu biểu: cổng Văn Miếu, Khuê Văn Các, nhà bia Tiến sĩ, khu Đại Thành,... + Quốc Tử Giám ở phía sau Văn Miếu, là khu Thái Học gồm nhà Tiền Đường và nhà Hậu Đường. + GV giới thiệu thêm: Nhà bia Tiến sĩ gồm 82 tấm bia trên đó khắc ghi họ tên và quê quán của 1307 lượt người đỗ của 82 khoa thi được tổ chức dưới triều Lê- Mạc. - GV hỏi: Việc ghi danh những người đỗ tiến - Cá nhân học sinh trình bày: Việc sĩ ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám có ý nghĩa gì? dựng bia ghi danh những người đỗ đạt nhằm khuyến khích tinh thần hiếu học trong nhân dân. - GV chốt lại ý chính: - Học sinh lắng nghe + Kiến trúc của Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một khối kiến trúc cổ và độc đáo. Lối kiến trúc phương Đông với sự ảnh hưởng đậm nét của Nho - Phật giáo. Không gian Văn Miếu - Quốc Tử Giám được chia thành 5 khu được gắn kết bởi các bức tường gạch có cửa thông. Chức năng duy nhất của Văn Miếu là nơi thờ tự “thánh hiền”. Văn Miếu-Quốc Tử Giám là trường đại học đầu tiên của nước ta + Ý nghĩa của việc ghi danh những người đỗ Tiến sĩ ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám: Lưu danh hiền tài muôn đời, thể hiện sự coi trọng, đề cao hiền tài của đất nước. Việc lưu danh bia đá không những để nêu gương mà còn để nhắc nhở và kêu gọi kẻ sĩ tự rèn đức luyện tài, cống hiến cho đất nước. Năm 2010, 82 bia Tiến sĩ được UNESCO ghi danh là Di sản tư liệu thế giới. Năm 2012 khu di tích Văn Miếu-Quốc Tử Giám được công nhận là di tích Quốc Gia đặc biệt. - GV cho HS xem video về Văn Miếu – Quốc Tử Giám - HS xem video. sIyvsy - Lắng nghe * Chuyển tiếp: Để giúp các em củng cố lại những kiến thức vừa khám phá, chúng ta cùng đi vào phần Luyện tập. 3. Luyện tập ( 3- 4 phút) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Rung chuông vàng” để củng cố lại kiến thức về kién trúc và chức năng của các công trình tiêu biểu trong Khu di tích Văn Miếu – Quốc Tử Giám. - GV nêu luật chơi. - Học sinh lắng nghe hướng dẫn - Tổ chức cho học sinh chơi. - HS dùng thẻ hoa để chọn đáp án chính xác nhất. - 1 HS điều hành trò chơi, HS chơi cá nhân. - GV nhận xét tuyên dương HS 4. Vận dụng trải nghiệm (5 – 6 phút) *Chuyển tiếp: Ở hoạt động khám phá và luyện - HS lắng nghe tập các em học rất tốt. Bây giờ cô sẽ thưởng cho cả lớp chơi 1 trò chơi. Các em có muốn chơi trò chơi không? Trò chơi có tên“ Phóng viên nhí”. - GV tổ chức trò chơi “ Phóng viên nhí ” - 6 học sinh thể hiện Giáo viên hướng dẫn: 3 bạn làm khách du lịch, 1 bạn làm phóng viên, 2 bạn khác sắm vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu cho khách đến du lịch tổng quan về khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám và một số công trình tiêu biểu. - HS theo dõi và nhận xét. - Nhận xét đánh giá: - Qua bài học này em biết thêm được điều gì? - 1- 2 học sinh trình bày. - GV: Tiết học này chúng ta đã biết được vị trí, - HS lắng nghe kiến trúc và chức năng của các công trình kiến trúc tiêu biểu trong khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Khu di tích này là nơi để tìm hiểu và tôn vinh truyền thống hiếu học của dân tộc ta. Vì vậy chúng ta cần bảo vệ, lưu giữ và phát huy những giá trị đặc sắc của khu di tích này. Cần làm gì để bảo tồn và phát huy các giá trị của khu Văn Miếu – Quốc Tử Giám chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết học sau. Về nhà các em cùng người thân tìm hiểu thêm các thông tin về khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________________ Khoa học ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đưa ra được dẫn chứng cho thấy động vật cần ánh sáng, không khí, nước, nhiệt độ và thức ăn để sống và phát triển. - Vận dụng kiến thức về nhu cầu sống của động vật ứng dụng trong sử dụng và chăm sóc vật nuôi. - Biết tự chủ thực hiện các hoạt động khi tham gia bài học, chủ động tìm tòi đưa dẫn chứng và giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên, ứng dụng trong sử dụng và chăm sóc vật nuôi. - Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. - Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, hình 1 SGK - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV cho HS hát bài: “ Vui đến trường” - HS hát - GV hỏi: Hãy kể tên một số con vật mà em - HS trả lời biết. Chúng thường ăn những loại thức ăn nào? - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá HĐ 1: Các yếu tố cần cho sự sống và phát triển của động vật. *GV chia nhóm YC HS quan sát hình 1 - HS quan sát hình và nêu các yếu SGK và cho biết: Các con vật trong hình tố mỗi con vật trong hình cần để cần những gì để sống và phát triển? sống và phát triển. - GV nhận xét, chốt: Trong hình các con - Đại diện nhóm trả lời: hươu ăn vật cần thức ăn, nước uống, không khí để cỏ, bò uống nước, cá đang thở, sống. chim mẹ đang cho chim con ăn, - Kể thêm những yếu tố cần thiết khác để - HS suy nghĩ và trả lời động vật sống và phát triển bình thường. - GV nhận xét, chốt: nhiệt độ, ánh sáng. - Các yếu tố nào cần cho sự sống và phát - Thức ăn, nước uống, không khí, triển của động vật? nhiệt độ, ánh sáng thích hợp để sống và phát triển. * GV chia nhóm YC HS quan sát hình 2 - HS thảo luận, lấy ví dụ. SGK, thảo luận, lấy ví dụ chứng tỏ: + Động vật cần đầy đủ thức ăn, nước uống để sống và phát triển. + Động vật cần ánh sáng để quan sát môi trường xung quanh, di chuyển, tìm kiếm thức ăn hay sưởi ấm cơ thể. + Khi nhiệt độ của môi trường quá thấp, quá cao hoặc thay đổi đột ngột, động vật có thể bị chết nên chúng thường tìm cách trú ẩn. - GV mời đại diện nhóm lấy ví dụ. Đại diện nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một ý: + Động vật cần đầy đủ thức ăn, nước uống để sống và phát triển: Trong hình 2a đàn cừu ở điều kiện thức ăn có bộ lông xác xơ, thân hình gầy yếu hơn so đàn cừu có đầy đủ thức ăn, nước uống ở hình 2b. + Động vật cần ánh sáng để quan sát môi trường xung quanh, di chuyển, tìm kiếm thức ăn hay sưởi ấm cơ thể: Hổ quan sát bắt con mồi (2c), đàn bò di chuyển để tìm kiếm nước, ... + Khi nhiệt độ của môi trường quá thấp, quá cao hoặc thay đổi đột ngột, động vật có thể bị chết nên chúng thường tìm cách trú ẩn: Thỏ trốn vào hang tránh nóng (2d); Gấu ngủ đông tránh rét (2e). - GV chốt câu trả lời cho mỗi ý - HS nhận xét, bổ sung cho câu trả lời mỗi nhóm. 3. Thực hành, luyện tập - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận trả lời câu hỏi TLCH: - Đại diện nhóm trình bày. Câu hỏi 1: Gia đình bạn Khang có chuyến + Chọc chiếc lồng c bởi lồng c có đi du lịch cần đưa con mèo đi cùng. Hãy đầy đủ đồ dùng cho mèo ăn uống, giúp bạn Khang chọn được chiếc lồng phù cung cấp đủ không khí. Còn hình a hợp ở hình 3. Giải thích sự lựa chọn đó. không có đủ đồ cho mèo ăn; hộp ở hình b không thể cung cấp khí cho mèo. Câu hỏi 2: Trong đợt rét đậm, rét hại ở các + Vì nhiệt độ quá lạnh. Biện pháp: tỉnh miền núi phía Bắc có hàng loạt trâu, bò Chủ động làm chuồng trại, gia cố, chăn thả bị chết. Theo em vì sao trâu, bò bị che chắn, đảm bảo chuồng trại đủ ấm, không bị gió lùa, mưa hắt làm chết? Hãy đề xuất một số biện pháp giúp ẩm, ướt nền chuồng. Dự trữ chất hạn chế trâu, bò chết trong trường hợp này. đốt: củi, trấu, mùn cưa ... để đốt, sưởi cho gia súc trong những ngày rét đậm, rét hại. - GV nhận xét, chốt đáp án. - Lắng nghe 4. Vận dụng, trải nghiệm + Động vật cần gì để sống? - HS trả lời - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2023 Giáo dục thể chất BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG THĂNG BẰNG (T2) I. Yêu cầu cần đạt - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Tự chủ và tự học: Tự xem trước bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng . - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại vật trên đường thẳng. II. Đồ dùng dạy học + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. II. Các hoạt động chủ yếu Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Khởi động 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh Khởi động phổ biến nội dung, - Xoay các khớp cổ 2x8N yêu cầu giờ học - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, - GV HD học sinh GV. hông, gối,... khởi động. - Trò chơi “Làm theo 2-3’ - HS Chơi trò chơi. lời nói” - GV hướng dẫn chơi II. Khám phá 16-18’ - Kiến thức. - Ôn di chuyển - GV làm mẫu lại vượt qua chướng động tác kết hợp ngại nhỏ, lớn trên phân tích kĩ thuật , - HS nghe và đường thẳng những lưu ý khi quan sát - Bài tập chuyển thực hiện động tác. vượt qua chướng ngại nhỏ, trên đường thẳng - Cho 2 HS lên thực hiện động tác HS quan sát GV làm mẫu mẫu . - Bài tập di chuyển vượt qua chướng ngại lớn trên đường HS tiếp tục quan sát thẳng - GV cùng HS nhận xét, đánh 1 lần giá tuyên dương 4 lần -Luyện tập - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt đồng loạt. - GV thổi còi - 3 lần HS thực hiện động tác. Tập theo tổ nhóm - Gv quan sát, ĐH tập luyện theo tổ 4 lần sửa sai cho HS. - Y,c Tổ trưởng Tập theo cặp đôi cho các bạn luyện GV 1 lần tập theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và Tập theo cá nhân 3-5’ sửa sai cho HS - Phân công tập - HS vừa tập theo cặp đôi vừa giúp đỡ nhau sửa động Thi đua giữa các tổ tác sai GV Sửa sai 1 lần - Từng tổ lên thi đua trình diễn - Trò chơi “Chạy tiếp sức”. - GV tổ chức cho - Chơi theo hướng HS thi đua giữa dẫn các tổ. - GV và HS nhận 4- 5’ xét đánh giá tuyên dương. - Bài tập PT thể lực: - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách HS chạy kết hợp đi chơi, tổ chức chơi trò lại hít thở chơi cho HS. - HS trả lời III. Vận dụng - Nhận xét tuyên - Thả lỏng cơ toàn dương và sử phạt thân. người phạm luật - Nhận xét, đánh giá - Cho HS chạy XP chung của buổi học. cao 20m - HS thực hiện thả Hướng dẫn HS Tự - Yêu cầu HS quan lỏng ôn ở nhà sát tranh trong sách - Xuống lớp trả lời câu hỏi? - ĐH kết thúc - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ DẤU GẠCH NGANG I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. - Biết sử dụng dấu gạch ngang trong văn cảnh cụ thể. - Viết được câu có sử dụng dấu gạch ngang với công dụng đã học. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. tập. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV bật nhạc -HS vận động theo nhạc
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_16_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

