Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 17 Thứ Hai, ngày 25 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: SINH HOẠT TRUYỀN THỐNG " CHỦ ĐIỂM ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ" I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện hoạt động theo chủ điểm: Anh bộ đội Cụ Hồ - Giáo dục cho học sinh truyền thống uống nước nhớ nguồn: giúp đõ các gia đinhg thương bình, liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng,.... - Yêu quý, kính trọng và biết ơn các chú bộ đội. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Sinh hoạt truyền thống Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Sinh hoạt truyền thống về chủ điểm anh bộ đội Cụ Hồ - Đại diện lớp 5B phát động Quỹ đền - Mỗi lớp cử 1 HS đại diện các lớp ủng hộ ơn đáp nghĩa quỹ Đền ơn đáp nghĩa - Quyên góp quà tặng bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương bệnh binh của địa phương 4. Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________ Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi lớp nghìn. - Tính nhẩm được các phép cộng, trừ liên quan đến số tròn nghìn, tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn - Tính được giá trị của biểu thức liên quan tới phép cộng, trừ có và không có dấu ngoặc. - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số. - Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc nhóm đôi - miệng ) Tính nhẩm: - HS nêu yêu cầu của bài. a) 70 000 + 60 000 - HS thực hiện tính nhẩm 160 000 – 90 000 - Nhận xét bài của bạn. 500 000 + 700 000 b) 90 000 + 50 000 – 80 000 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 150 000 – 70 000 + 40 000 800 000 + 700 000 – 900 000 - GV gọi HS nối tiếp nhẩm. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: (Làm việc cá nhân - vở) Đặt tính rồi tính - HS làm bài cá nhân vào vở. 9 658 + 6 290 56 204 + 74 539 - 4 HS lên bảng làm bài, nêu cách thực hiện phép tính của mình. 14 709 - 5 234 159 570 – 811 625 - HS khác nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài, nêu cách thực hiện các phép tính - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 4 - phiếu) - HS nêu, xác định yêu cầu của bài tập. Biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn nhất, biểu thức nào có giá trị bé nhất? A. 90 000 + 30 000 + 5 473 B. 387 568 – ( 200 000 - 40 000) - HS làm bài nhóm 4, tính giá trị của C. 456 250 + 200 000 - 500 000 các biểu thức rồi so sánh tìm ra biểu D. 210 000 – 90 000 + 4 975 thức có giá trị lớn nhất, bé nhất. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh giá trị các biểu thức tìm ra biểu thức có giá trị lớn nhất, bé nhất. - GV mời HS nêu kết quả. - HS nêu đáp án đúng: - Mời HS khác nhận xét + Biểu thức B có giá trị lớn nhất. + Biểu thức D có giá trị bé nhất. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 4: (Làm bài nhóm đôi -vở) Bố mua cho Nam một bộ quần áo đồng phục, đôi giày và đôi tất hết tất cả 314 000 đồng. Trong đó, tổng số tiền của bộ quần áo đồng phục và đôi giày là 306 000 đồng. Tính giá tiền của mỗi loại, biết rằng giá tiền của đôi giày nhiều hơn giá tiền của đôi tất là 107 000 đồng. + Bài toán cho biết gì? - HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. +Bài toán cho biết: Bố mua cho Nam một bộ quần áo đồng phục, đôi giày và đôi tất hết tất cả 314 000 đồng. Trong đó, tổng số tiền của bộ quần áo đồng phục và đôi giày là 306 000 đồng, giá tiền của đôi giày nhiều hơn giá tiền của đôi tất là 107 000 đồng. + Bài toán yêu cầu tính gì? + Bài toán yêu cầu: Tính giá tiền của - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm mỗi loại. cách giải bài. - HS thảo luận nhóm đôi, tìm cách giải + Trước tiên chúng ta cần tìm gì? Vì sao? bài. + Trước tiên, cần tìm giá tiền của đôi tất, vì ta biết tổng số tiền của ba món đồ và số tiền của bộ quần áo và đôi + Muốn tìm giá tiền của đôi tất ta làm phép giày. tính gì? + Muốn tìm giá tiền của đôi tất ta làm phép tính trừ, lấy tổng số tiền phải trả trừ đi số tiền mua bộ quần áo và đôi + Sau đó ta đi tìm giá tiền của cái gì? Dựa giày. vào đâu em biết? + Sau đó ta đi tìm giá tiền của đôi giày, vì ta biết đôi giày có giá hơn đôi - GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở. tất là 107 000 đồng; cuối cùng tìm giá tiền của bộ quần áo đồng phục. Bài giải Giá tiền một đôi tất là: 314 000 – 306 000 = 8 000( đồng) Giá tiền một đôi giày là: 107 000 + 8 000 = 115 000( đồng) Giá tiền bộ quần áo đồng phục là: 306 000 -115 000 = 191 000 ( đồng) Đáp số: Bộ quần áo: 191 000 đồng Đôi giày: 115 000 đồng Đôi tất: 8 000 đồng - GV nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” đã học vào thực tiễn. Tính nhẩm: - HS chơi đố bạn theo cặp nhóm ( hình 48 600 + 125 400 – 74 000 thức lẩu băng chuyền) 80 000 + ( 120 000 – 70 000) 65 102 – 13 859 Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________________ Tiếng Việt NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, mơ ước của bạn nhỏ. - Nhận biết được những điều mơ ước của bạn nhỏ khi "có phép lạ". - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ. - Biết trân trọng ước mơ của bản thân, bạn bè và những người xung quanh. - Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về ước mơ của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết trân trọng ước mơ của bạn bè và trân trọng cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp bài Cánh + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu chim nhỏ và trả lời 1 - 2 câu hỏi đọc hiểu cầu trò chơi. cuối bài. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - Quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - Một số HS hình bày trước lớp. + Nếu có một phép lạ, em muốn dùng phép - Cả lớp có thế nêu câu hỏi đế cảm lạ đó để làm gì? Vì sao? nhận rõ hơn những điều bạn tưởng - GV khích lệ HS mạnh dạn nói điều mình tượng, hình dung. tưởng tượng. - GV nhận xét ý kiến của HS. - GV giới thiệu khái quát về bài thơ. (Đọc bài thơ, sẽ thấy đó là mơ ước có phép lạ của bạn nhỏ. Đó có thể là những mơ ước bình dị, nhưng cũng có thế là những mơ ước lớn lao. Nhưng tất cả những ước mơ ấy đều là những mong muốn đẹp đẽ cho các bạn thân yêu của mình, cho loài người nói chung.) 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: GV đọc cả bài (đọc - HS lắng nghe cách đọc. diễn cảm, nhấn giọng vào những từ ngữ thế - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn hiện ước mơ, cảm xúc của bạn nhỏ). cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 5 khổ thơ theo thứ tự - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS quan sát - GV hướng dẫn: Đọc đúng các từ ngữ chứa - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. tiếng để phát âm sai, VD: phép lạ, nảy mầm, - HS đọc từ khó. ngọt lành, người lớn, lặn, lái máy bay, thuốc nổ,... - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Nếu chúng mình /có phép lạ/ - 2-3 HS đọc câu. Bắt hạt giống /nảy mầm nhanh/ Chớp mắt /thành cây đầy quả/ Tha hồ /hái chén ngọt lành.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nghỉ theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm xúc của bạn nhỏ (nhấn giọng vào những từ ngữ chỉ ước mơ, cảm xúc của bạn nhỏ) - Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đến hết). bàn. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ - HS đọc chú giải. + Bom: vũ khí, vỏ bằng kim loại, chứa chất - nổ, gây sát thường, thường do máy bay thả xuống. + Thuốc nổ: chất có khả năng phá hoại và sát thương bằng sức ép của nó khi bị gây nổ. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu l.Nếu có phép lạ, bạn nhỏ ước những + Bạn nhỏ đã ước: cây nhiều quả chín, điều gì? lớn nhanh, lặn xuống biển, lái máy bay không còn mùa đông, hóa trái bom thành trái ngon, không còn chiến tranh,... + Câu 2. Theo em, hai điều ước "không còn + Ước "không còn mùa đông" có nghĩa mùa đông" và "hoá trái bom thành trái ngon là ước thời tiết để chịu, không còn "' có ý nghĩa gì? thiên tai, không còn những hiểm hoạ tự nhiên đe doạ cuộc sống của con người. - Ước "hoá trái bom thành trái ngon" có nghĩa là ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh để mọi người được sống yên vui. + Câu 3. Em thích ước mơ nào trong bài + VD: Em thì ước mơ ngủ dậy thành thơ? Vì sao? người lớn ngay vì khi là người lớn thì em sẽ được làm những việc, những nghề mà mình ao ước như lái tàu thuỷ, lái máy bay mà không cần chờ thời gian đề lớn lên.) + Câu 4. Việc lặp lại hai lần câu thơ "Nếu + Việc lập lại hai lần câu thơ nói lên chúng mình có phép lạ " ở cuối bài thơ nói mong ước có phép la một cách tha thiết, mãnh liệt đế có thế làm gì đó cho lên điều gi? cuộc sống tốt đẹp hơn.) - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV nhận xét và chốt: Mong muốn của bạn của mình. nhỏ muốn có phép lạ để cuộc sống tốt đẹp - HS nhắc lại nội dung bài học. hơn. 3.2. Học thuộc lòng. - GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. khổ thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS luyện đọc thuộc lòng theo nhóm như đọc tiếp sức để thi đọc thuộc lòng bài 4. thơ. - Một số nhóm HS tham gia thi đọc - Nhận xét, tuyên dương. thuộc lòng. - GV nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________ Buổi chiều Lịch sử và Địa lý KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Đề chung của tổ) ____________________________________________ Khoa học ĐỘNG VẬT CẦN GÌ SỐNG (T3) I. Yêu cầu cần đạt - Hoàn thành sơ đồ gợi ý về sự trao đổi khí, nước, thức ăn của động vật với môi trường, - Vận dụng kiến thức về nhu cầu sống và trao đổi chất ở động vật giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên,ứng dụng trong sử dụng và chăm sóc vật nuôi. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. -: Biết tự trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. II. Đồ dùng dạy học - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ,mỗi - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả bông hoa mang hình một con vật. GV mời 5 lớp cùng cổ vũ. HS lên hái,nêu tên con vật và thức ăn của nó. Bạn nào trả lời nhanh và đúng thì được phần thưởng. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS chia sẻ nhận xét. bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 3: Trao đổi nước, không khí, thức ăn của động vật với môi trường. (sinh hoạt nhóm 4) * 3.1 Quan sát tranh: -HS làm theo yêu cầu. -GV cho Hs quan sát tranh. -Nhóm thảo luận trả lời. - GV mời các nhóm thảo luận và và trả lời câu hỏi. -Trong quá trình sống các con vật lấy -Trong quá trình sống các con vật( con bò) thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường các chất cần lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường cặn bã là phân và nước tiểu, khí các- những gì? bô- níc. - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả -Đại diện nhóm TL - GV nhận xét chung, chốt lại KL. * Trong quá trình sống các con vật lấy thức -Hs lắng nghe. ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường các chất cặn bã(phân và nước tiểu), khí các- bô- níc. *3.2 Vẽ sơ đồ thể hiế sự trao đổi không khí,nước,thức ăn của động vật với môi trường ( làm việc nhóm 6). -GV cho HS quan sát và vẽ sơ đồ thể hiện sự trao đổi chất ở động vật với môi trường. -HS quan sát và thảo luận vẽ vào phiếu học tập. -GV mời các nhóm trình bày. -Đại diện các nhóm lên giới thiệu sơ đồ -Yêu cầu các nhóm nhận xét. của nhóm. + GV nhận xét, tuyên dương nhóm hoàn - HS lắng nghe. thành nhanh và đúng. -Yêu cầu học sinh hoàn thiện sơ đồ vào vở. -GV cho hs đọc mục “Em có biết”. -2 HS đọc, lớp đọc thầm. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ” - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi. (Mời 4 học sinh tham gia chơi).Mỗi bạn hái - HS tham gia trò chơi một bông hoa và trả lời câu hỏi. Sau 2 phút bạn nào trả lời đúng và nhanh sẽ được tuyên dương. -Câu 1.Vì sao khi nuôi cá trong bể người ta + Để cung cấp không khí cho cá thường có sục khí tạo dòng nước chảy? - Câu 2: Thức ăn của con mèo là động vật + Động vật và thực vật hay thực vật? - Câu 3. Con bò thức ăn của nó là động vật + Thực vật hay thực vật? - Câu 4.Con vật muốn sống khỏe mạnh thì + Nước, thức ăn, không khí, ánh sáng, cần những yếu tố nào? nhiệt độ thích hợp -HS nhận xét câu trả lời của bạn. -GV nhận xét tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________ Thứ Ba, ngày 26 tháng 12 năm 2023 Giáo dục thể chất BÀI TẬP RÈN LUYỆN BẬT XA ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện được động tác bật xa. - Thể hiện sự yêu thích và thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Hoạt động dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. S. Hoạt động GV Hoạt động HS gian lần I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, khởi động. GV. hông, gối,... - Trò chơi “Làm theo - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. lời nói” 2-3’ II. Phần cơ bản: - Kiến thức. - Đội hình HS quan - Cho HS quan sát 16-18’ sát tranh - Học bài tập rèn tranh luyện kĩ năng bật xa - GV làm mẫu + Bật xa tai chỗ động tác kết hợp + Di chuyển một phân tích kĩ thuật bước rồi bật xa động tác. HS quan sát GV làm mẫu - Hô khẩu lệnh và . thực hiện động tác mẫu - Cho 2 HS lên - Hai học sinh làm thực hiện động tác mẫu, cả lớp làm mẫu theo. -Luyện tập - GV thổi còi - HS thực hiện Tập đồng loạt động tác. Tập theo tổ nhóm - GVquan sát, sửa sai cho HS. Tập theo cặp đôi - Yêu cầu tổ Tập theo cá nhân trưởng cho các Thi đua giữa các tổ bạn luyện tập theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - Đội hình tập luyện - Phân công tập đồng loạt. theo cặp đôi - Trò chơi “Chạy tiếp sức”. GV Sửa sai 1 lần ĐH tập luyện theo tổ - GV tổ chức cho HS thi đua giữa GV - Bài tập PT thể lực: các tổ. - GV và HS nhận 4 lần xét đánh giá tuyên - Vận dụng: dương. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò 3 lần chơi cho HS. - HS vừa tập vừa giúp đỡ - Nhận xét tuyên nhau sửa động dương và sử phạt tác sai người phạm luật 4 lần - Từng tổ lên thi đua III.Kết thúc - Cho HS chạy XP trình diễn cao 20m 1 lần - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi? - Chơi theo hướng dẫn 3-5’ - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS chạy kết hợp đi hs. lại hít thở - Thả lỏng cơ toàn thân. - HS trả lời- HS thực hiện thả lỏng - Nhận xét, đánh giá 4- 5’ chung của buổi học. 1 lần Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - ĐH kết thúc - Xuống lớp - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNHTỪ I. Yêu cầu cần đạt - Biết được sự khác biệt giữa danh từ, động từ, tỉnh từ và nhận diện được chúng trong ngữ cảnh (văn bản). - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Dòng nào chứa danh từ: + Trả lời A A. Mùa xuân, mưa, bão, sấm, chớp B. Bơi, lặn, chạy, ném C. Nhanh, rộng, mới, ngon + Câu 2: Tìm 3 tính từ chỉ màu sắc + Trả lời: xanh , đỏ , vàng + Câu 3: Nêu 3 động từ chỉ hoạt động + Trả lời: chạy nhảy, nói, cười - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. - Học sinh thực hiện. 2. Khám phá * Tìm hiểu về danh từ. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. Bài 1: 1. Mỗi nhóm từ dưới đây chứa 1 từ không cùng loại. Tum các từ đó. - HS làm việc cá nhân trước khi trao đổi theo cặp hoặc nhóm để đối chiếu kết quả (HS có thể ghi lại kết quả vào vở hoặc giấy nháp). - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: Một số HS đại diện các cặp nhóm trình - GV hướng dẫn HS cách thực hiện: Đọc kĩ bày kết quả. các từ trong từng nhóm để xác định từ + Nhóm danh từ: từ không cùng loại là không cùng loại. "biến" (vì là động từ). - GV mời các nhóm trình bày. + Nhóm động từ: từ không cùng loại là - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. "quả" (vì là danh từ). + Nhóm tỉnh từ: từ không cùng loại là - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. "bom" (vi là danh từ). Bài 2. Từ nào dưới đây có thể thay cho -1 HS đọc yêu cầu bông hoa trong mỗi đoạn văn? 1 HS đọc nội dung - HS làm việc theo nhóm 4, cùng thống nhất từ ngữ nào có thể thay cho bông hoa nào. a. Tôi sinh ra và lớn lên trong một gia đinh kiến đỏ đông đúc. Gia đình tôi có hàng nghìn miệng ăn, tuy không thật sung túc nhung ai cũng được no đủ - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2; quanh năm. Tất cả chi em chúng tôi 1 HS đọc các từ cho trước ở bên trái. sống quây quần bên nhau, dưới một - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 mái nhà ấm cúng, yên vui . - GV mời 2, 3 HS đại diện nhóm trình bày (Theo Vũ Kim Dũng) kết quả` b. Nửa đêm, trời nối cơn mưa lớn. Tôi và dế trũi trú mưa dưới tàu lá chuối, cả đêm nghe mưa rơi như đánh trống trên đầu. Sáng hôm sau, bừng mắt dậy, trời đã tạnh hẳn. Tôi nhìn ra trước mặt, thấy một làn nước mưa chảy veo veo giữa - GV và cả lớp nhận xét. đôi bờ cỏ. Đấy là một con sông mà đêm - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. qua tối trời, chúng tôi không nhìn rõ. - GV rút ra ghi nhớ: (Theo Tô Hoài) Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện - 2, 3 HS đại diện nhóm trình bày kết tượng tự nhiên, thời gian, ) quả` - Nhận xét, rút kinh nghiệm. Bài 3. Viết 4 — 5 câu về chủ để tự chọn, * HĐ cá nhân trong đó có sử dụng các từ: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân. - GV yêu cầu HS suy nghĩ để lựa chọn chủ - Làm xong HS chia sẻ trong nhóm 2. đế và viết 4 - 5 câu về chủ để đó, trong đó Tùng em đọc đoạn văn của mình, các có sử dụng các từ mơ, bà tiên, kì lạ. bạn góp ý. - GV mời HS làm bài vào vở. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV tổ chức cho HS chia sẻ bài làm trong - Các nhóm khác nhận xét. nhóm 2. VD: Đêm qua nằm ngủ, em đã mơ thấy - GV mời đại diện nhóm đọc đoạn văn đã một một sự việc kì lạ. Em bị lạc trong viết, hướng dẫn cả lớp nhận xét. một khu rừng đầy hoa lá. Bên bờ suối, một bà tiên có mái tóc trắng như mây, - GV tổng kết tiết học. Khen ngợi các HS khuôn mặt hồng hào, phúc hậu. Bà tiên viết đúng, viết hay. cho em ăn quả đào và ban cho em một điều ước. Em chưa kịp nói với bà điều ước thì em đã bị mẹ gọi dậy. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có danh từ và các từ khác như động từ, tính từ để lẫn lộn trong hộp. (tổ chức, gió, buổi chiều, rực rỡ, bay, cao, - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. sân đình, làng, ngắm, ngất ngây, cao, xa, trao, bờ đê, vi vu, con diều, sông) + GV mời một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. từ ngữ nào là danh từ , động từ, tính từ có trong hộp gắn lên bảng chia thành 3 nhóm từ trên bảng. Đội nào gắn nhanh, và đúng sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________________ Tiếng Việt VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT THƯ I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách viết một bức thư. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: viết thư cho người thân và bạn bè. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Nâng cao kĩ năng viết thư vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Thông qua bài học, biết viết thư bày tỏ tình cảm với người thân và bạn bè. - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS chia sẻ nhóm 2 - GV tổ chức cho HS chia sẻ nhóm 2: Con - 2, 3 HS trình bày đã từng viết thư hay nhận thư của ai chưa? - HS lắng nghe. Chia sẻ 1 lá thư mà con đã viết hoặc đã nhận. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - Học sinh ghi tên bài vào vở 2. Khám phá. * Đọc bức thư dưới đây và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 và 1 bạn đọc nội dung thư. - Cả lớp đọc thầm, cùng suy nghĩ để trả lời từng ý. - HS chia sẻ trong nhóm bàn a. Thư trên của ai gửi cho ai? Dựa vào đâu - Một số HS trình bày trước lớp. mà em biết? + (Đáp án: Bức thư của bạn Phương Linh viết cho bạn Việt Phương. Em biết điều b. Bức thư gồm mấy phần? Nêu nội dung đó dựa vào lời chào đầu thư và cuối thư.) của từng phần. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu và 1 HS đọc nội dung thư. + Bức thư gồm có 3 phần: phần mở đầu, nội dung, kết thúc. Phần mở đầu gồm - GV yêu cầu HS đọc thẩm bức thư, trao đổi thảo luận theo nhớrn 2 (hoặc nhóm 4) thời gian, địa điểm viết thư, lời chào; và trả lời 2 câu hỏi bên dưới. Phần nội dung, hỏi thăm bạn Việt Phuong, kể về chuyến đi chơi công viên - GV mời cả lớp làm việc chung: Thủ Lệ của gia dinh mình, ước mơ và a. Thư trên của ai gửi cho ai? Dựa vào đầu cách bạn sẽ làm để thực hiện ước mơ của mà em biết? mình;. .. Phần kết thúc, hỏi vế ước mơ của người bạn, chúc, xưng hô và chào. - GV mời một số HS trình bày. b. Bức thư gồm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần. - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận - HS lắng nghe. xét chung và chốt nội dung: Qua bài tập 1 các em đã được biết được các đặc điểm, cấu trúc của một lá thư (về các hình thức lẫn nội dung) Dòng đầu tiên ghi địa điểm và thời gian viết thư, tiếp theo là lời chào đầu thư, nội dung thư, cuối thư (xưng hô hoặc chào, chữ kí, ) - GV mời HS nêu ghi nhớ của bài. - 1-3 HS đọc ghi nhớ: Ghi nhớ
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_17_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

