Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
TUẦN 17 Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIỚI THIỆU SÁCH I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia lễ chào cờ - Học sinh lắng nghe, tìm đọc quyển sách mà bạn giới thiệu trên thư viện nhà trường, nhằm góp phần lan toả phong trào đọc sách trong nhà trường. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Lớp 5B giới thiệu quyển sách Lớn lên con muốn làm gì? 3. Phổ biến một số nội quy của Liên Đội ( cô Lê Nga) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Thực hiện nghi lễ chào cờ đầu tuần - Toàn trường thực hiện nghiêm trang chào cờ 3. Lớp 5B giới thiệu quyển sách Lớn lên - HS toàn trường theo dõi con muốn làm gì? - Vỗ tay khi các bạn trình diễn xong - Nhắc HS tập trung theo dõi, vô tay để cổ vũ cho các bạn 3. Phổ biến một số nội quy của Liên Đội - HS lắng nghe ( cô Lê Nga) - Trả lời các câu hỏi tương tác - GV phổ biến nội quy - Nêu câu hỏi tương tác ________________________________________________ Tiếng Việt NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, mơ ước của bạn nhỏ. - Nhận biết được những điều mơ ước của bạn nhỏ khi "có phép lạ". - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ. - Biết trân trọng ước mơ của bản thân, bạn bè và những người xung quanh. - Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về ước mơ của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. - Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết trân trọng ước mơ của bạn bè và trân trọng cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp bài Cánh + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu chim nhỏ và trả lời 1 - 2 câu hỏi đọc hiểu cầu trò chơi. cuối bài. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - Quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - Một số HS hình bày trước lớp. + Nếu có một phép lạ, em muốn dùng phép - Cả lớp có thế nêu câu hỏi đế cảm lạ đó để làm gì? Vì sao? nhận rõ hơn những điều bạn tưởng - GV khích lệ HS mạnh dạn nói điều mình tượng, hình dung. tưởng tượng. - GV nhận xét ý kiến của HS. - GV giới thiệu khái quát về bài thơ. (Đọc bài thơ, sẽ thấy đó là mơ ước có phép lạ của bạn nhỏ. Đó có thể là những mơ ước bình dị, nhưng cũng có thế là những mơ ước lớn lao. Nhưng tất cả những ước mơ ấy đều là những mong muốn đẹp đẽ cho các bạn thân yêu của mình, cho loài người nói chung. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: GV đọc cả bài (đọc - HS lắng nghe cách đọc. diễn cảm, nhấn giọng vào những từ ngữ thế - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn hiện ước mơ, cảm xúc của bạn nhỏ). cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 5 khổ thơ theo thứ tự - HS quan sát - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hướng dẫn: Đọc đúng các từ ngữ chứa - HS đọc từ khó. tiếng để phát âm sai, VD: phép lạ, nảy mầm, ngọt lành, người lớn, lặn, lái máy bay, thuốc nổ,... - 2-3 HS đọc câu. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Nếu chúng mình /có phép lạ/ Bắt hạt giống /nảy mầm nhanh/ Chớp mắt /thành cây đầy quả/ Tha hồ /hái chén ngọt lành.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nghỉ theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm xúc của bạn nhỏ (nhấn giọng vào những từ ngữ chỉ ước mơ, cảm xúc của bạn nhỏ) - Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho bàn. đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham diễn cảm trước lớp. gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ - HS đọc chú giải. + Bom: vũ khí, vỏ bằng kim loại, chứa chất - nổ, gây sát thường, thường do máy bay thả xuống. + Thuốc nổ: chất có khả năng phá hoại và sát thương bằng sức ép của nó khi bị gây nổ. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Câu l.Nếu có phép lạ, bạn nhỏ ước những + Bạn nhỏ đã ước: cây nhiều quả chín, điều gì? lớn nhanh, lặn xuống biển, lái máy bay + Câu 2. Theo em, hai điều ước "không còn không còn mùa đông, hóa trái bom mùa đông" và "hoá trái bom thành trái ngon thành trái ngon, không còn chiến "' có ý nghĩa gì? tranh,... + Ước "không còn mùa đông" có nghĩa là ước thời tiết để chịu, không còn thiên tai, không còn những hiểm hoạ tự nhiên đe doạ cuộc sống của con người. + Câu 3. Em thích ước mơ nào trong bài - Ước "hoá trái bom thành trái ngon" thơ? Vì sao? có nghĩa là ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh để mọi người được sống yên vui. + VD: Em thì ước mơ ngủ dậy thành + Câu 4. Việc lặp lại hai lần câu thơ "Nếu người lớn ngay vì khi là người lớn thì chúng mình có phép lạ " ở cuối bài thơ nói em sẽ được làm những việc, những lên điều gi? nghề mà mình ao ước như lái tàu thuỷ, - GV nhận xét, tuyên dương lái máy bay mà không cần chờ thời - GV mời HS nêu nội dung bài. gian đề lớn lên.) - GV nhận xét và chốt: Mong muốn của bạn + Việc lập lại hai lần câu thơ nói lên nhỏ muốn có phép lạ để cuộc sống tốt đẹp mong ước có phép la một cách tha hơn. thiết, mãnh liệt đế có thế làm gì đó cho cuộc sống tốt đẹp hơn.) - HS lắng nghe. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. - HS nhắc lại nội dung bài học. 3.2. Học thuộc lòng. - GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. khổ thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS luyện đọc thuộc lòng theo nhóm như đọc tiếp sức để thi đọc thuộc lòng bài 4. thơ. - Một số nhóm HS tham gia thi đọc - Nhận xét, tuyên dương. thuộc lòng. - GV nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNHTỪ I. Yêu cầu cần đạt - Biết được sự khác biệt giữa danh từ, động từ, tỉnh từ và nhận diện được chúng trong ngữ cảnh (văn bản). - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ vận dụng bài đọc vào thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập bài 2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Dòng nào chứa danh từ: A. Mùa xuân, mưa, bão, sấm, chớp + Trả lời A B. Bơi, lặn, chạy, ném C. Nhanh, rộng, mới, ngon + Câu 2: Tìm 3 tính từ chỉ màu sắc + Trả lời: xanh , đỏ , vàng + Câu 3: Nêu 3 động từ chỉ hoạt động + Trả lời: chạy nhảy, nói, cười - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. - Học sinh thực hiện. 2. Khám phá * Tìm hiểu về danh từ. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng Bài 1:Mỗi nhóm từ dưới đây chứa 1 từ nghe bạn đọc. không cùng loại. Tum các từ đó. - HS làm việc cá nhân trước khi trao đổi theo cặp hoặc nhóm để đối chiếu kết quả (HS có thể ghi lại kết quả vào - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: vở hoặc giấy nháp). - GV hướng dẫn HS cách thực hiện: Đọc kĩ Một số HS đại diện các cặp nhóm trình các từ trong từng nhóm để xác định từ bày kết quả. không cùng loại. + Nhóm danh từ: từ không cùng loại là - GV mời các nhóm trình bày. "biến" (vì là động từ). - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Nhóm động từ: từ không cùng loại là - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. "quả" (vì là danh từ). Bài 2. Từ nào dưới đây có thể thay cho + Nhóm tỉnh từ: từ không cùng loại là bông hoa trong mỗi đoạn văn? "bom" (vi là danh từ). -1 HS đọc yêu cầu 1 HS đọc nội dung - HS làm việc theo nhóm 4, cùng thống nhất từ ngữ nào có thể thay cho bông hoa nào. a. Tôi sinh ra và lớn lên trong một gia - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2; 1 đinh kiến đỏ đông đúc. Gia đình tôi có HS đọc các từ cho trước ở bên trái. hàng nghìn miệng ăn, tuy không thật - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 sung túc nhung ai cũng được no đủ - GV mời 2, 3 HS đại diện nhóm trình bày quanh năm. Tất cả chi em chúng tôi kết quả` sống quây quần bên nhau, dưới một mái nhà ấm cúng, yên vui . (Theo Vũ Kim Dũng) b. Nửa đêm, trời nối cơn mưa lớn. Tôi - GV và cả lớp nhận xét. và dế trũi trú mưa dưới tàu lá chuối, cả - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. đêm nghe mưa rơi như đánh trống trên - GV rút ra ghi nhớ: đầu. Sáng hôm sau, bừng mắt dậy, trời Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện đã tạnh hẳn. Tôi nhìn ra trước mặt, tượng tự nhiên, thời gian, ) thấy một làn nước mưa chảy veo veo giữa đôi bờ cỏ. Đấy là một con sông mà đêm qua tối trời, chúng tôi không nhìn rõ. (Theo Tô Hoài) - 2, 3 HS đại diện nhóm trình bày kết quả` - Nhận xét, rút kinh nghiệm. Bài 3. Viết 4 — 5 câu về chủ để tự chọn, * HĐ cá nhân trong đó có sử dụng các từ: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS làm bài cá nhân. - Làm xong HS chia sẻ trong nhóm 2. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. Tùng em đọc đoạn văn của mình, các - GV yêu cầu HS suy nghĩ để lựa chọn chủ bạn góp ý. đế và viết 4 - 5 câu về chủ để đó, trong đó - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. có sử dụng các từ mơ, bà tiên, kì lạ. - Các nhóm khác nhận xét. - GV mời HS làm bài vào vở. VD: Đêm qua nằm ngủ, em đã mơ thấy - GV tổ chức cho HS chia sẻ bài làm trong một một sự việc kì lạ. Em bị lạc trong nhóm 2. một khu rừng đầy hoa lá. Bên bờ suối, - GV mời đại diện nhóm đọc đoạn văn đã một bà tiên có mái tóc trắng như mây, viết, hướng dẫn cả lớp nhận xét. khuôn mặt hồng hào, phúc hậu. Bà tiên - GV tổng kết tiết học. Khen ngợi các HS cho em ăn quả đào và ban cho em một viết đúng, viết hay. điều ước. Em chưa kịp nói với bà điều ước thì em đã bị mẹ gọi dậy. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có danh từ và các từ khác như động từ, tính từ để lẫn lộn trong hộp. - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. (tổ chức, gió, buổi chiều, rực rỡ, bay, cao, sân đình, làng, ngắm, ngất ngây, cao, xa, trao, bờ đê, vi vu, con diều, sông) + GV mời một số đại diện tham gia (nhất là - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. những em còn chậm) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ nào là danh từ , động từ, tính từ có trong hộp gắn lên bảng chia thành 3 nhóm từ trên bảng. Đội nào gắn nhanh, và đúng sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________ Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Đọc, so sánh được các số đến lớp triệu. - Viết được tổng các triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị thành số. - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất của bốn số đã cho trong phạm vi lớp triệu. - Làm tròn được số có bảy chữ số đến hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến so sánh các số đến lớp triệu. - Bài tập 2 giới thiệu thêm một số nước ở Đông Nam Á (Căm-pu-chia, Lào, Thái Lan, Ma-lai-xi-a) II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập ghi số tiền của từng loại máy tính và hình minh hoạ ở bài tập 4. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Đọc các số sau: 576 123; 348 312; HS đọc các số trên. 27 598; 1 386 257. + Câu 2: Nêu giá trị của chữ số 2 trong các Mỗi HS đọc một số và nêu giá trị của chữ số trên. số 1 trong mỗi số đó. + Câu 3: Số có đến hàng triệu là số nào? Số có đến hàng triệu là số 1 386 257 + Câu 4: Tìm số lớn nhất trong các số trên. Số lớn nhất trong các số trên là 1 386 257. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành - Luyện tập Bài 1. > ; < ; = ? (Làm việc cá nhân – vở) - HS nêu yêu cầu của bài. a) 98 979 701 325 6 510 639 837 - HS làm bài cá nhân vào vở, đổi vở kiểm 4 785 696 5 460 315 tra bài của bạn. b) 37 020 ... 30 000 + 7 000 + 20 - 2 HS lên bảng làm bài, giải thích. 200 895 200 000 + 900 + 5 a) 98 979 < 701 325 8 100 300 7 000 000 + 900 000 651 410 > 639 837 - GV gọi HS lên bảng làm bài. 4 785 696 < 5 460 315 - Mời HS giải thích tại sao điền > ; < ; =? b) 37 020 = 30 000 + 7 000 + 20 2 005 < 200 000 + 900 + 5 8 100 300 > 7 000 000 + 900 000 - Nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 2: (Làm việc nhóm đôi - miệng) Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượt khách du lịch của một số nước Đông Nam Á đến Việt Nam năm 2019 ( theo Niên giám thống kê năm 2019). - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc nhóm đôi, tìm số lớn nhất, số bé nhất để trả lời câu hỏi. - Từng nhóm HS thực hành hỏi – đáp trước lớp. + Ma-lai-xi-a có số lượt khách du lịch đến Việt Nam nhiều nhất. + Lào có số lượt khách du lịch đến Việt a) + Nước nào có lượt khách du lịch đến Nam ít nhất. Việt Nam nhiều nhất? +Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của + Nước nào có lượt khách du lịch đến Việt nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách Nam ít nhất? du lịch của Thái Lan và Ma-lai-xi-a. b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách du lịch của những nước nào trong các nước - Nhận xét bài làm của bạn. trên? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV hướng dẫn HS tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số trên rồi trả lời câu hỏi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu yêu cầu của bài. Bài 3: (Làm việc nhóm 4 hoặc 5 – miệng) - HS làm bài nhóm 4 hoặc 5 Số học sinh cấp Tiểu học trên cả nước tại - Các nhóm trình bày kết quả. thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2020 là 8 Đáp án: 891 344 học sinh (theo Niên giám thống kê Khi làm tròn đến hàng trăm, ta lấy chữ số năm 2020). của hàng chục để so sánh với 5. a) Khi làm tròn số học sinh đến hàng trăm a) Bạn Việt nói đúng vì số 4 ở hàng chục Nam nói: “ Số học sinh có khoảng 8 891 400” bé hơn 5 nên ta làm tròn xuống. Việt nói: “ Số học sinh có khoảng 8 891 300” b) + Nam làm tròn đến hàng trăm nghìn. Theo em, bạn nào nói đúng? + Mai làm tròn đến hàng nghìn. - GV hỏi: Khi làm tròn đến hàng trăm, ta + Việt làm tròn đến hàng chục nghìn. lấy chữ số của hàng nào để so sánh với 5? b) Mỗi bạn dưới đây đã làm tròn số học sinh đến hàng nào? - Các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV cho HS làm vào vở. - Mời HS khác nhận xét - HS nêu yêu cầu của bài. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 4: Số? (Nhóm 4 - thi “Ai nhanh, ai đúng”) Trong siêu thị điện máy, cô bán hàng đã đặt nhầm biển giá tiền của bốn loại máy tính như sau: - Bài toán cho biết: máy tính C có giá Biết rằng máy tính C có giá thấp nhất, máy thấp nhất, máy tính B có giá thấp hơn tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng máy tính D nhưng cao hơn máy tính A. cao hơn máy tính A. Em hãy giúp cô bán - Bài toán hỏi: Em hãy giúp cô bán hàng hàng xác định đúng giá tiền của mỗi máy xác định đúng giá tiền của mỗi máy tính. tính. - HS thảo luận nhóm, làm bài. - Bài toán cho biết gì? - Các nhóm thi ai nhanh ai đúng, chọn - Bài toán hỏi gì? phiếu ghi số tiền dán vào máy tính thích - GV hướng dẫn: Em hãy dựa vào cách so hợp. sánh, sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ - Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: bé đến lớn để xác định giá tiền của mỗi máy 17 800 000 đồng ; 18 700 000 đồng; tính. 21 900 000 đồng; 22 300 000 đồng. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào phiếu Vậy máy tính C có giá 17 800 000 đồng. nhóm. Máy tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng cao hơn máy tính A. Vậy máy tính A có giá 18 700 000 đồng; máy tính B có giá 21 900 000 đồng; máy tính D có giá 22 300 000 đồng. - Nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi thi “ Ai nhanh, ai đúng” học vào thực tiễn. Sắp xếp các biểu thức sau theo thứ tự giá trị từ lớn đến bé: A. 30 000 + 140 000 – 125 000 B. 240 000 – ( 120 000 – 30 000) C. 80 000 + 50 000 – 40 000 - HS xung phong tham gia chơi. Phát cho mỗi HS một phiếu ghi thứ tự 1,2,3, - 3 HS lên đứng nhanh theo thứ tự đúng yêu cầu HS lên đứng theo thứ tự các biểu của bài. thức có giá trị từ lớn đến bé. Đáp án: B ; C; A. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________________ Lịch sử và Địa lý KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Đề chung của tổ) _______________________________________ Khoa học ĐỘNG VẬT CẦN GÌ SỐNG (T3) I. Yêu cầu cần đạt - Hoàn thành sơ đồ gợi ý về sự trao đổi khí, nước, thức ăn của động vật với môi trường, - Vận dụng kiến thức về nhu cầu sống và trao đổi chất ở động vật giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên,ứng dụng trong sử dụng và chăm sóc vật nuôi. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Biết tự trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về các vật nuôi trong gia đình, phiếu học tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ,mỗi - Một số HS lên trước lớp thực hiện. bông hoa mang hình một con vật. GV mời 5 Cả lớp cùng cổ vũ. HS lên hái,nêu tên con vật và thức ăn của nó. Bạn nào trả lời nhanh và đúng thì được phần thưởng. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS chia sẻ nhận xét. mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 3: Trao đổi nước, không khí, thức ăn của động vật với môi trường. (sinh hoạt nhóm 4) * 3.1 Quan sát tranh: -HS làm theo yêu cầu. - GV cho Hs quan sát tranh. - GV mời các nhóm thảo luận và và trả lời câu hỏi. -Trong quá trình sống các con vật( con bò) cần lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét chung, chốt lại KL. * Trong quá trình sống các con vật lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và -Nhóm thảo luận trả lời. thải ra môi trường các chất cặn bã(phân và nước tiểu), khí các- bô- níc. -Trong quá trình sống các con vật lấy *3.2 Vẽ sơ đồ thể hiế sự trao đổi không thức ăn, nước uống, không khí từ môi khí,nước,thức ăn của động vật với môi trường và thải ra môi trường các chất trường ( làm việc nhóm 6). cặn bã là phân và nước tiểu, khí các- -GV cho HS quan sát và vẽ sơ đồ thể hiện sự bô- níc. trao đổi chất ở động vật với môi trường. -Đại diện nhóm TL -Hs lắng nghe. -HS quan sát và thảo luận vẽ vào phiếu học tập. - Đại diện các nhóm lên giới thiệu sơ đồ của nhóm. - HS lắng nghe. -GV mời các nhóm trình bày. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. -Yêu cầu các nhóm nhận xét. + GV nhận xét, tuyên dương nhóm hoàn thành nhanh và đúng. - Yêu cầu học sinh hoàn thiện sơ đồ vào vở. - GV cho hs đọc mục “Em có biết”. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ” - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi. (Mời 4 học sinh tham gia chơi).Mỗi bạn hái - HS tham gia trò chơi một bông hoa và trả lời câu hỏi. Sau 2 phút bạn nào trả lời đúng và nhanh sẽ được tuyên dương. -Câu 1.Vì sao khi nuôi cá trong bể người ta thường có sục khí tạo dòng nước chảy? + Để cung cấp không khí cho cá - Câu 2: Thức ăn của con mèo là động vật hay thực vật? + Động vật và thực vật - Câu 3. Con bò thức ăn của nó là động vật hay thực vật? - Câu 4.Con vật muốn sống khỏe mạnh thì cần + Thực vật những yếu tố nào? + Nước, thức ăn, không khí, ánh sáng, -GV nhận xét tuyên dương. nhiệt độ thích hợp - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________ Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt TÌM HIỂU CÁCH VIẾT THƯ I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách viết một bức thư. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: viết thư cho người thân và bạn bè. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Thông qua bài học, biết viết thư bày tỏ tình cảm với người thân và bạn bè. - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. II. Đồ dùng dạy học - Phong bì, giấy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chia sẻ nhóm 2: Con - HS chia sẻ nhóm 2 đã từng viết thư hay nhận thư của ai chưa? - 2, 3 HS trình bày Chia sẻ 1 lá thư mà con đã viết hoặc đã - HS lắng nghe. nhận. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - Học sinh ghi tên bài vào vở 2. Khám phá * Đọc bức thư dưới đây và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 và 1 bạn đọc nội dung thư. a. Thư trên của ai gửi cho ai? Dựa vào đâu - Cả lớp đọc thầm, cùng suy nghĩ để trả mà em biết? lời từng ý. b. Bức thư gồm mấy phần? Nêu nội dung - HS chia sẻ trong nhóm bàn của từng phần. - Một số HS trình bày trước lớp. - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu và 1 HS + (Đáp án: Bức thư của bạn Phương Linh đọc nội dung thư. viết cho bạn Việt Phương. Em biết điều - GV yêu cầu HS đọc thẩm bức thư, trao đó dựa vào lời chào đầu thư và cuối thư.) đổi thảo luận theo nhớrn 2 (hoặc nhóm 4) - HS khác nhận xét, bổ sung. và trả lời 2 câu hỏi bên dưới. + Bức thư gồm có 3 phần: phần mở đầu, - GV mời cả lớp làm việc chung: nội dung, kết thúc. Phần mở đầu gồm a. Thư trên của ai gửi cho ai? Dựa vào đầu thời gian, địa điểm viết thư, lời chào; mà em biết? Phần nội dung, hỏi thăm bạn Việt - GV mời một số HS trình bày. Phuong, kể về chuyến đi chơi công viên b. Bức thư gồm mấy phần? Nêu nội dung Thủ Lệ của gia dinh mình, ước mơ và của từng phần. cách bạn sẽ làm để thực hiện ước mơ của - Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận mình;. .. Phần kết thúc, hỏi vế ước mơ xét chung và chốt nội dung: của người bạn, chúc, xưng hô và chào. Qua bài tập 1 các em đã được biết được các đặc điểm, cấu trúc của một lá thư (về các hình thức lẫn nội dung) Dòng đầu tiên - HS lắng nghe. ghi địa điểm và thời gian viết thư, tiếp theo là lời chào đầu thư, nội dung thư, cuối thư (xưng hô hoặc chào, chữ kí, ) - GV mời HS nêu ghi nhớ của bài. Ghi nhớ Một bức thư thường gồm những nội dung - 1-3 HS đọc ghi nhớ: sau đây: -Phần đầu: Địa điểm và thời gian viết thư; lời thưa gửi, lời chào đầu thư. - Phần chính: Thăm hỏi tình hình của người nhận thư; chia sẻ tin tức của người viết thư. - Phần cuối: Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn; chữ kí và tên hoặc họ, tên. 3. Luyện tập Bài 2. Trao đổi về những thông tin em - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng muốn viết trong thư gửi cho bạn ở xa. nghe. - Thăm hỏi bạn hoặc gia đình bạn (sức - HS làm việc nhóm 2 trao đổi về 2 nội khoẻ, công việc, học tập ). dung. - Chia sẻ thông tin về trường lớp, gia đình, - HS lần lượt trao đổi trong nhóm từng ước mơ,... (những thay đổi, hoạt động, lí nội dung. Các thành viên trong nhóm do ). nhận xét, góp ý. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 - GV mời HS làm việc theo nhóm 2. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV động viên, khen ngợi những HS có ý sáng tạo, lời hỏi thăm tình cảm, chân thành, quan tâm tới người nhận thư,. - Dặn dò HS ghi lại những ý mình đã nói trong tiết học để tiết sau thực hành viết thư. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV hướng dẫn HS thục hiện yêu cầu ớ hoạt động Vận dụng: + Viết 3 - 4 câu về tình cảm với người thân - HS thực hành viết đoạn văn theo yêu hoặc bạn bè, trong đó có sử dụng các động cầu. từ thể hiện tình cảm, cảm xúc. - 2, 3 HS chia sẻ trước lớp - GV mời HS nêu những nội dung đã được - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. học trong bài, nhận xét kết quả học tập của HS. Khen ngợi, động viên những em tích cực trong học tập. IV. Điều chỉnh sau bài học ____________________________________ Tiếng Việt ANH BA I. Yêu cầu cần đạt - Đọc dùng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Anh Ba. Biết đọc diễn cảm lời dẫn chuyện, lời thoại của các nhân vật trong bài. - Hiếu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả ý chí, quyết tâm, lòng hăng hái của Bác Hồ khi tìm đường cứu nước. - Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. - Cảm nhận được tình cảm, cảm xúc của tác giả -người kể chuyện đối với Bác Hồ. GDKNS: Học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về ý thức học hỏi, niềm tin, quyết tâm thực hiện những dự định của bản thân. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV mời 2 - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ - HS đọc và trả lời Nếu chúng mình có phép lạ và trả lời 1- 2 câu hỏi đọc hiểu cuối bài. - HS chia sẻ nhóm 2 - GV cho HS làm việc theo nhóm. - Đại diện 2 3 nhóm trình bày trước +Trao đổi với bạn một điều em biết về lớp. cuộc đời hoạt động của Bác Hồ. - GV khích lệ HS mạnh dạn chia sẻ ý kiến. - GV mời đại diện 2 3 nhóm trình bày trước lớp. - Học sinh lắng nghe. - GV nhận xét ý kiến của HS. - HS ghi vở - GV giới thiệu bài 32. Anh Ba - Đây là câu chuyện kể về thời điểm Bác quyết định rời quê hương ra nước ngoài để tìm đường cứu nước. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: GV đọc cả bài (đọc - HS lắng nghe, học tập cách đọc. diễn cảm, đặc biệt là có sự phân biệt giữa lời người kể chuyện, lời người dân chuyện với lời thoại của các nhân vật). - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: 5 đoạn theo thứ tự: + Đoạn 1: từ đầu đến rất lạ + Đoạn 2: ít lâu sau đến tôi chứ. + Đoạn 3: Bị lôi cuốn đến giữ lời hứa. + Đoạn 4 Sau này đến hết. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn đọc từ khó: Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng để phát âm sai, VD: máy nước, lạ, yêu nước, làm như thế nào, làm việc, lấy đâu ra, lòng hăng hái, phiêu - 2-3 HS đọc câu. lưu, lời hứa. .. - GV hướng dẫn luyện đọc câu + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Sau này,/ anh Lê mới biết/người thanh niên yêu nước đấy nhiệt huyết ấy' đã đi - 4 học sinh trong nhóm đọc nối tiếp. khắp năm châu bốn biến/ để tìm ra con - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. đường cứu nước, cứu dân. - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét sửa sai. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: HD Nhấn giọng ở - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. một số lời thoại thể hiện cảm xúc của các - 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn. nhân vật, VD: Tất nhiên là có chứ!; - 3 HS đóng vai người dẫn chuyện, anh Nhưng bạn ơi! Chúng ta lấy đầu ra tiền Ba và anh Lê. mà đi?; Đây, tiền đây!, - HS làm việc theo theo nhóm ba, luân - Mời 3 HS đọc diễn cảm phân vai mẫu. phiên đóng vai trong nhóm mình. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 (mỗi - 2 nhóm thi đọc phân vai diễn cảm học sinh đọc 1 vai). - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ + Mạo hiểm: liều lĩnh làm một việc dù biết là nguy hiểm, có thể gây ra hậu quả tai hại. + Đô hộ: thống trị, cai quản một nước phụ thuộc. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, + Trước khi đề nghị anh Lê ra nước - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn ngoài với mình, anh Ba đã hỏi anh Lê: cách trả lời đầy đủ câu. Anh Lê, anh có yêu nước không?;Anh có + Câu 1. Trước khi đề nghị anh Lê ra thể giữ bí mật không? nước ngoài với mình, anh Ba đã hỏi anh + Những câu nói cho biết mục đích đi ra Lê những gì? nước ngoài của anh Ba là: "Tôi muốn di Câu 2. Những câu nói nào cho biết mục ra nước ngoài, xem nước Pháp và các đích ra nước ngoài của anh Ba? nước khác. Sau khi xem xét họ làm như thế nào, tôi sẽ trở về giúp đồng bào chúng ta. + Câu nói thế hiện lòng hăng hái, tinh Câu 3. Câu nói "Chúng ta sẽ làm việc, thần quyết tâm vượt qua mọi khó khăn, chúng ta sẽ làm bất cứ việc gì để sống và gian khổ để tìm ra được con đường cứu để đi." thế hiện điều gì? dân, cứu nước của anh Ba (hay của Bác Hồ). + Qua câu chuyện này, tác giả muốn nói: Câu 4. Theo em, tác giả muốn nói điều gì Để làm được việc lớn, phải có ý chí và qua câu chuyện này? lòng quyết tâm; Để tìm được con đường - GV nhận xét, tuyên dương cứu nước, cứu dân, trước hết phải yêu - GV mời HS nêu nội dung bài. nước, thưong dân, sau đó là cần có nhiệt huyết, ý chỉ và nghị lực để vượt qua mọi Câu 5. Kể lại một câu chuyện vê Bác Hồ khó khăn, gian khổ. mà em đã đọc hoặc đã nghe. - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi. - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp - HS lắng nghe. hoặc theo nhóm và thực hiện yêu cầu theo các bước: + Bước 1: Lựa chọn câu chuyện về Bác - HS làm việc theo nhóm Hồ mà em định kể. + Bước 2: Nhớ lại nội dung câu chuyện. Sắp xếp các sự việc diễn ra trong câu chuyện theo trình tự rồi kề vắn tắt câu chuyện trong cặp hoặc trong nhóm. - 2 nhóm trình bày trước lớp
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_17_nam_hoc_2024_2025_bac.docx

