Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 64 trang Gia Linh 08/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 17
 Thứ Hai, ngày 30 tháng 12 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIỚI THIỆU SÁCH
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện 
lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh 
xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
 - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia lễ chào cờ
 - Học sinh lắng nghe, tìm đọc quyển sách mà bạn giới thiệu trên thư viện nhà 
trường, nhằm góp phần lan toả phong trào đọc sách trong nhà trường.
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Lớp 5B giới thiệu quyển sách Lớn lên con muốn làm gì?
 3. Phổ biến một số nội quy của Liên Đội ( cô Lê Nga)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
 2. Thực hiện nghi lễ chào cờ đầu tuần - Toàn trường thực hiện nghiêm trang 
 chào cờ
 3. Lớp 5B giới thiệu quyển sách Lớn lên - HS toàn trường theo dõi 
 con muốn làm gì? - Vỗ tay khi các bạn trình diễn xong
 - Nhắc HS tập trung theo dõi, vô tay để cổ 
 vũ cho các bạn
 3. Phổ biến một số nội quy của Liên Đội - HS lắng nghe
 ( cô Lê Nga) - Trả lời các câu hỏi tương tác
 - GV phổ biến nội quy
 - Nêu câu hỏi tương tác
 ___________________________________________
 Tiếng Việt
 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ 
 I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ, biết nhấn giọng vào
 những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, mơ ước của bạn nhỏ.
 - Nhận biết được những điều mơ ước của bạn nhỏ khi "có phép lạ". 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ.
 - Biết trân trọng ước mơ của bản thân, bạn bè và những người xung quanh.
 - Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về ước mơ của bạn bè và những người xung 
quanh trong cuộc sống.
 - Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt.
 - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết trân trọng ước mơ của bạn bè và trân 
trọng cuộc sống.
 II. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp bài Cánh + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu 
 chim nhỏ và trả lời 1 - 2 câu hỏi đọc hiểu cầu trò chơi.
 cuối bài.
 - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Học sinh thực hiện.
 - Quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
 - Một số HS hình bày trước lớp. 
 + Nếu có một phép lạ, em muốn dùng phép 
 - Cả lớp có thế nêu câu hỏi đế cảm 
 lạ đó để làm gì? Vì sao?
 nhận rõ hơn những điều bạn tưởng 
 - GV khích lệ HS mạnh dạn nói điều mình tượng, hình dung.
 tưởng tượng.
 - GV nhận xét ý kiến của HS.
 - GV giới thiệu khái quát về bài thơ. (Đọc 
 bài thơ, sẽ thấy đó là mơ ước có phép lạ của 
 bạn nhỏ. Đó có thể là những mơ ước bình 
 dị, nhưng cũng có thế là những mơ ước lớn 
 lao. Nhưng tất cả những ước mơ ấy đều là 
 những mong muốn đẹp đẽ cho các bạn thân yêu của mình, cho loài người nói chung.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: GV đọc cả bài (đọc - HS lắng nghe cách đọc.
diễn cảm, nhấn giọng vào những từ ngữ thế 
 - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
hiện ước mơ, cảm xúc của bạn nhỏ). 
 cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
 - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 5 khổ thơ theo thứ tự
 - HS quan sát
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
 - 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- GV hướng dẫn: Đọc đúng các từ ngữ chứa 
 - HS đọc từ khó.
tiếng để phát âm sai, VD: phép lạ, nảy mầm, 
ngọt lành, người lớn, lặn, lái máy bay, thuốc 
nổ,...
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
 Nếu chúng mình /có phép lạ/
 Bắt hạt giống /nảy mầm nhanh/
 Chớp mắt /thành cây đầy quả/
 Tha hồ /hái chén ngọt lành.//
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nghỉ theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm 
xúc của bạn nhỏ (nhấn giọng vào những từ 
ngữ chỉ ước mơ, cảm xúc của bạn nhỏ)
- Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
đến hết). bàn.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
 diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương
 + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập
3.1. Tìm hiểu bài
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ - HS đọc chú giải.
+ Bom: vũ khí, vỏ bằng kim loại, chứa chất -
nổ, gây sát thường, thường do máy bay thả 
xuống.
+ Thuốc nổ: chất có khả năng phá hoại và 
sát thương bằng sức ép của nó khi bị gây nổ.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung 
cả lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu l: Nếu có phép lạ, bạn nhỏ ước những + Bạn nhỏ đã ước: cây nhiều quả chín, 
điều gì? lớn nhanh, lặn xuống biển, lái máy bay
 không còn mùa đông, hóa trái bom 
 thành trái ngon, không còn chiến 
 tranh,...
+ Câu 2: Theo em, hai điều ước "không còn + Ước "không còn mùa đông" có nghĩa 
mùa đông" và "hoá trái bom thành trái ngon là ước thời tiết để chịu, không còn 
"' có ý nghĩa gì? thiên tai, không còn những hiểm hoạ tự 
 nhiên đe doạ cuộc sống của con người.
 - Ước "hoá trái bom thành trái ngon" 
 có nghĩa là ước thế giới hoà bình, 
 không còn bom đạn, chiến tranh để mọi 
 người được sống yên vui.
 + VD: Em thì ước mơ ngủ dậy thành 
+ Câu 3: Em thích ước mơ nào trong bài 
 người lớn ngay vì khi là người lớn thì 
thơ? Vì sao?
 em sẽ được làm những việc, những 
 nghề mà mình ao ước như lái tàu thuỷ, lái máy bay mà không cần chờ thời 
 gian đề lớn lên.)
 + Việc lập lại hai lần câu thơ nói lên 
 mong ước có phép la một cách tha 
 + Câu 4: Việc lặp lại hai lần câu thơ "Nếu thiết, mãnh liệt đế có thế làm gì đó cho 
 chúng mình có phép lạ " ở cuối bài thơ nói cuộc sống tốt đẹp hơn.)
 lên điều gi? - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
 - GV mời HS nêu nội dung bài. của mình.
 - GV nhận xét và chốt: Mong muốn của bạn - HS nhắc lại nội dung bài học.
 nhỏ muốn có phép lạ để cuộc sống tốt đẹp 
 hơn.
 3.2. Học thuộc lòng.
 - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ.
 + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân.
 + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn.
 + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các 
 khổ thơ. khổ thơ.
 + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS luyện đọc thuộc lòng theo nhóm 
 như đọc tiếp sức để thi đọc thuộc lòng bài 4.
 thơ.
 - Một số nhóm HS tham gia thi đọc 
 - Nhận xét, tuyên dương. thuộc lòng.
 - GV nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 _______________________________________ Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNHTỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết được sự khác biệt giữa danh từ, động từ, tỉnh từ và nhận diện được chúng 
trong ngữ cảnh (văn bản).
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học.
 - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ vận dụng bài đọc vào thực 
tiễn.
 - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Phiếu bài tập bài 2
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài 
 học.
 + Câu 1: Dòng nào chứa danh từ:
 + Trả lời A
 A. Mùa xuân, mưa, bão, sấm, chớp
 B. Bơi, lặn, chạy, ném
 C. Nhanh, rộng, mới, ngon
 + Câu 2: Tìm 3 tính từ chỉ màu sắc + Trả lời: xanh , đỏ , vàng 
 + Câu 3: Nêu 3 động từ chỉ hoạt động + Trả lời: chạy nhảy, nói, cười
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới. - Học sinh thực hiện.
 2. Khám phá
 * Tìm hiểu về danh từ. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng Bài 1: 1. Mỗi nhóm từ dưới đây chứa 1 từ nghe bạn đọc.
không cùng loại. Tum các từ đó.
 - HS làm việc cá nhân trước khi trao đổi 
 theo cặp hoặc nhóm để đối chiếu kết quả 
 (HS có thể ghi lại kết quả vào vở hoặc 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: giấy nháp).
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện: Đọc kĩ Một số HS đại diện các cặp nhóm trình 
các từ trong từng nhóm để xác định từ bày kết quả.
không cùng loại. + Nhóm danh từ: từ không cùng loại là 
 "biến" (vì là động từ).
- GV mời các nhóm trình bày.
 + Nhóm động từ: từ không cùng loại là 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. "quả" (vì là danh từ).
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. + Nhóm tỉnh từ: từ không cùng loại là 
Bài 2. Từ nào dưới đây có thể thay cho "bom" (vi là danh từ).
bông hoa trong mỗi đoạn văn? -1 HS đọc yêu cầu
 1 HS đọc nội dung
 - HS làm việc theo nhóm 4, cùng thống 
 nhất từ ngữ nào có thể thay cho bông 
 hoa nào.
 a. Tôi sinh ra và lớn lên trong một gia 
 đinh kiến đỏ đông đúc. Gia đình tôi có 
 hàng nghìn miệng ăn, tuy không thật 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2; 
 sung túc nhung ai cũng được no đủ 
1 HS đọc các từ cho trước ở bên trái.
 quanh năm. Tất cả chi em chúng tôi 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 sống quây quần bên nhau, dưới một 
- GV mời 2, 3 HS đại diện nhóm trình bày mái nhà ấm cúng, yên vui .
kết quả` (Theo Vũ Kim Dũng)
 b. Nửa đêm, trời nối cơn mưa lớn. Tôi 
 và dế trũi trú mưa dưới tàu lá chuối, cả 
 đêm nghe mưa rơi như đánh trống trên 
 đầu. Sáng hôm sau, bừng mắt dậy, trời 
- GV và cả lớp nhận xét. đã tạnh hẳn. Tôi nhìn ra trước mặt, thấy 
 một làn nước mưa chảy veo veo giữa 
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. đôi bờ cỏ. Đấy là một con sông mà đêm - GV rút ra ghi nhớ: qua tối trời, chúng tôi không nhìn rõ.
Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện (Theo Tô Hoài)
tượng tự nhiên, thời gian, )
 - 2, 3 HS đại diện nhóm trình bày kết 
 quả` 
 - Nhận xét, rút kinh nghiệm.
Bài 3. Viết 4 — 5 câu về chủ để tự chọn, * HĐ cá nhân
trong đó có sử dụng các từ:
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để lựa chọn chủ - Làm xong HS chia sẻ trong nhóm 2. 
đế và viết 4 - 5 câu về chủ để đó, trong đó Tùng em đọc đoạn văn của mình, các 
có sử dụng các từ mơ, bà tiên, kì lạ. bạn góp ý.
- GV mời HS làm bài vào vở. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ bài làm trong - Các nhóm khác nhận xét.
nhóm 2. VD: Đêm qua nằm ngủ, em đã mơ thấy 
- GV mời đại diện nhóm đọc đoạn văn đã một một sự việc kì lạ. Em bị lạc trong 
viết, hướng dẫn cả lớp nhận xét. một khu rừng đầy hoa lá. Bên bờ suối, 
 một bà tiên có mái tóc trắng như mây, 
- GV tổng kết tiết học. Khen ngợi các HS khuôn mặt hồng hào, phúc hậu. Bà tiên 
viết đúng, viết hay. cho em ăn quả đào và ban cho em một 
 điều ước. Em chưa kịp nói với bà điều 
 ước thì em đã bị mẹ gọi dậy.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai 
nhanh – Ai đúng”.
+ GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có 
danh từ và các từ khác như động từ, tính từ 
để lẫn lộn trong hộp.
(tổ chức, gió, buổi chiều, rực rỡ, bay, cao, - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
sân đình, làng, ngắm, ngất ngây, cao, xa, 
trao, bờ đê, vi vu, con diều, sông)
+ GV mời một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu)
 + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những 
 từ ngữ nào là danh từ , động từ, tính từ có 
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 trong hộp gắn lên bảng chia thành 3 nhóm 
 từ trên bảng. Đội nào gắn nhanh, và đúng 
 sẽ thắng cuộc.
 - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao 
 quà,..)
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
......................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _________________________________________________
Buổi chiều:
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc, so sánh được các số đến lớp triệu.
 - Viết được tổng các triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị 
thành số.
 - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất của bốn số đã cho trong phạm vi lớp triệu.
 - Làm tròn được số có bảy chữ số đến hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, 
hàng trăm nghìn.
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến so sánh các số đến lớp triệu.
 - Bài tập 2 giới thiệu thêm một số nước ở Đông Nam Á (Căm-pu-chia, Lào, Thái 
Lan, Ma-lai-xi-a)
 II. Đồ dùng dạy học
 - Phiếu học tập ghi số tiền của từng loại máy tính và hình minh hoạ ở bài tập 4.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Trả lời:
+ Câu 1: Đọc các số sau: 576 123; 348 312; HS đọc các số trên.
27 598; 1 386 257.
+ Câu 2: Nêu giá trị của chữ số 2 trong các Mỗi HS đọc một số và nêu giá trị của chữ 
số trên. số 1 trong mỗi số đó.
+ Câu 3: Số có đến hàng triệu là số nào? Số có đến hàng triệu là số 1 386 257
+ Câu 4: Tìm số lớn nhất trong các số trên. Số lớn nhất trong các số trên là 1 386 257.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành - Luyện tập 
Bài 1. > ; < ; = ? (Làm việc cá nhân – vở) - HS nêu yêu cầu của bài.
a) 98 979 701 325 
 6 510 639 837 - HS làm bài cá nhân vào vở, đổi vở kiểm 
 4 785 696 5 460 315 tra bài của bạn.
b) 37 020 ... 30 000 + 7 000 + 20 - 2 HS lên bảng làm bài, giải thích.
 200 895 200 000 + 900 + 5 a) 98 979 < 701 325 
 8 100 300 7 000 000 + 900 000 651 410 > 639 837 
- GV gọi HS lên bảng làm bài. 4 785 696 < 5 460 315 
- Mời HS giải thích tại sao điền > ; < ; =? b) 37 020 = 30 000 + 7 000 + 20
 2 005 < 200 000 + 900 + 5
 8 100 300 > 7 000 000 + 900 000
 - Nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi - miệng) 
Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượt 
khách du lịch của một số nước Đông Nam 
Á đến Việt Nam năm 2019 ( theo Niên giám 
thống kê năm 2019).
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS làm việc nhóm đôi, tìm số lớn nhất, 
 số bé nhất để trả lời câu hỏi.
 - Từng nhóm HS thực hành hỏi – đáp 
 trước lớp. a) + Nước nào có lượt khách du lịch đến + Ma-lai-xi-a có số lượt khách du lịch đến 
Việt Nam nhiều nhất? Việt Nam nhiều nhất.
+ Nước nào có lượt khách du lịch đến Việt + Lào có số lượt khách du lịch đến Việt 
Nam ít nhất? Nam ít nhất.
b) Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của +Số lượt khách du lịch đến Việt Nam của 
nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách du nước Cam-pu-chia ít hơn số lượt khách 
lịch của những nước nào trong các nước du lịch của Thái Lan và Ma-lai-xi-a.
trên?
- GV hướng dẫn HS tìm số lớn nhất, số bé 
nhất trong các số trên rồi trả lời câu hỏi. - Nhận xét bài làm của bạn.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 3: (Làm việc nhóm 4 hoặc 5 – miệng)
Số học sinh cấp Tiểu học trên cả nước tại 
thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2020 là 8 - HS nêu yêu cầu của bài.
891 344 học sinh (theo Niên giám thống kê - HS làm bài nhóm 4 hoặc 5
năm 2020). - Các nhóm trình bày kết quả.
a) Khi làm tròn số học sinh đến hàng trăm Đáp án:
Nam nói: “ Số học sinh có khoảng 8 891 400” Khi làm tròn đến hàng trăm, ta lấy chữ số 
Việt nói: “ Số học sinh có khoảng 8 891 300” của hàng chục để so sánh với 5.
Theo em, bạn nào nói đúng? a) Bạn Việt nói đúng vì số 4 ở hàng chục 
- GV hỏi: Khi làm tròn đến hàng trăm, ta bé hơn 5 nên ta làm tròn xuống.
lấy chữ số của hàng nào để so sánh với 5? b) + Nam làm tròn đến hàng trăm nghìn.
b) Mỗi bạn dưới đây đã làm tròn số học sinh + Mai làm tròn đến hàng nghìn.
đến hàng nào? + Việt làm tròn đến hàng chục nghìn.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời HS khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 4: Số? (Nhóm 4 - thi “Ai nhanh, ai 
đúng”) - HS nêu yêu cầu của bài.
Trong siêu thị điện máy, cô bán hàng đã đặt 
nhầm biển giá tiền của bốn loại máy tính 
như sau: Biết rằng máy tính C có giá thấp nhất, máy 
tính B có giá thấp hơn máy tính D nhưng 
cao hơn máy tính A. Em hãy giúp cô bán 
hàng xác định đúng giá tiền của mỗi máy 
tính.
- Bài toán cho biết gì? - HS đọc đề bài.
 - Bài toán cho biết: máy tính C có giá 
 thấp nhất, máy tính B có giá thấp hơn 
- Bài toán hỏi gì? máy tính D nhưng cao hơn máy tính A.
 - Bài toán hỏi: Em hãy giúp cô bán hàng 
- GV hướng dẫn: Em hãy dựa vào cách so xác định đúng giá tiền của mỗi máy tính.
sánh, sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ - HS thảo luận nhóm, làm bài.
bé đến lớn để xác định giá tiền của mỗi máy - Các nhóm thi ai nhanh ai đúng, chọn 
tính. phiếu ghi số tiền dán vào máy tính thích 
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào phiếu hợp.
nhóm. - Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là:
 17 800 000 đồng ; 18 700 000 đồng; 
 21 900 000 đồng; 22 300 000 đồng.
 Vậy máy tính C có giá 17 800 000 đồng.
 Máy tính B có giá thấp hơn máy tính D 
 nhưng cao hơn máy tính A.
 Vậy máy tính A có giá 18 700 000 đồng; 
 máy tính B có giá 21 900 000 đồng; máy 
 tính D có giá 22 300 000 đồng.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, chữa bài.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm 
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi thi “ Ai nhanh, ai đúng” học vào thực tiễn.
Sắp xếp các biểu thức sau theo thứ tự giá trị 
từ lớn đến bé:
 A. 30 000 + 140 000 – 125 000 B. 240 000 – ( 120 000 – 30 000)
 C. 80 000 + 50 000 – 40 000 - HS xung phong tham gia chơi. 
Phát cho mỗi HS một phiếu ghi thứ tự 1,2,3, - 3 HS lên đứng nhanh theo thứ tự đúng 
yêu cầu HS lên đứng theo thứ tự các biểu của bài.
thức có giá trị từ lớn đến bé. Đáp án: B ; C; A.
Ai đúng sẽ được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Lịch sử và Địa lý
 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 (Đề chung của tổ)
 ____________________________________________
 Khoa học
 ĐỘNG VẬT CẦN GÌ SỐNG (T3) 
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Hoàn thành sơ đồ gợi ý về sự trao đổi khí, nước, thức ăn của động vật với môi 
trường,
 - Vận dụng kiến thức về nhu cầu sống và trao đổi chất ở động vật giải thích được 
một số hiện tượng trong tự nhiên,ứng dụng trong sử dụng và chăm sóc vật nuôi.
 - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực 
khoa học.
 -: Biết tự trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm.
 - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài 
học.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh ảnh về các vật nuôi trong gia đình, phiếu học tập
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ,mỗi - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả 
bông hoa mang hình một con vật. GV mời 5 lớp cùng cổ vũ.
HS lên hái,nêu tên con vật và thức ăn của nó. 
Bạn nào trả lời nhanh và đúng thì được phần 
thưởng.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS chia sẻ nhận xét. 
bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá
Hoạt động 3: Trao đổi nước, không khí, 
thức ăn của động vật với môi trường. (sinh 
hoạt nhóm 4)
* 3.1 Quan sát tranh: -HS làm theo yêu cầu.
-GV cho Hs quan sát tranh.
 -Nhóm thảo luận trả lời.
- GV mời các nhóm thảo luận và và trả lời câu 
hỏi. -Trong quá trình sống các con vật lấy 
-Trong quá trình sống các con vật( con bò) thức ăn, nước uống, không khí từ môi 
cần lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường trường và thải ra môi trường các chất 
 cặn bã là phân và nước tiểu, khí các- 
những gì? bô- níc.
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả -Đại diện nhóm TL
- GV nhận xét chung, chốt lại KL.
* Trong quá trình sống các con vật lấy thức -Hs lắng nghe.
ăn, nước uống, không khí từ môi trường và 
thải ra môi trường các chất cặn bã(phân và 
nước tiểu), khí các- bô- níc.
*3.2 Vẽ sơ đồ thể hiế sự trao đổi không 
khí,nước,thức ăn của động vật với môi 
trường ( làm việc nhóm 6).
-GV cho HS quan sát và vẽ sơ đồ thể hiện sự trao đổi chất ở động vật với môi trường. -HS quan sát và thảo luận vẽ vào phiếu 
 học tập.
-GV mời các nhóm trình bày. -Đại diện các nhóm lên giới thiệu sơ đồ 
-Yêu cầu các nhóm nhận xét. của nhóm.
+ GV nhận xét, tuyên dương nhóm hoàn - HS lắng nghe.
thành nhanh và đúng.
-Yêu cầu học sinh hoàn thiện sơ đồ vào vở.
-GV cho hs đọc mục “Em có biết”.
 -2 HS đọc, lớp đọc thầm.
3. Vận dụng trải nghiệm 
- GV tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ” - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi.
(Mời 4 học sinh tham gia chơi).Mỗi bạn hái - HS tham gia trò chơi
một bông hoa và trả lời câu hỏi. Sau 2 phút 
bạn nào trả lời đúng và nhanh sẽ được tuyên 
dương.
-Câu 1.Vì sao khi nuôi cá trong bể người ta + Để cung cấp không khí cho cá
thường có sục khí tạo dòng nước chảy?
- Câu 2: Thức ăn của con mèo là động vật + Động vật và thực vật
hay thực vật?
- Câu 3. Con bò thức ăn của nó là động vật 
 + Thực vật
hay thực vật? 
- Câu 4.Con vật muốn sống khỏe mạnh thì + Nước, thức ăn, không khí, ánh sáng, 
cần những yếu tố nào? nhiệt độ thích hợp
-GV nhận xét tuyên dương. -HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 _______________________________________ Thứ Ba, ngày 31 tháng 12 năm 2024
 Tiếng Việt
 VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT THƯ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết cách viết một bức thư.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: viết thư cho 
người thân và bạn bè.
 - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học.
 - Nâng cao kĩ năng viết thư vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm.
 - Thông qua bài học, biết viết thư bày tỏ tình cảm với người thân và bạn bè.
 - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, máy tính
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - HS chia sẻ nhóm 2
 - GV tổ chức cho HS chia sẻ nhóm 2: Con - 2, 3 HS trình bày
 đã từng viết thư hay nhận thư của ai chưa? 
 - HS lắng nghe.
 Chia sẻ 1 lá thư mà con đã viết hoặc đã 
 nhận.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới. - Học sinh ghi tên bài vào vở 2. Khám phá.
* Đọc bức thư dưới đây và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 và 1 bạn đọc nội 
 dung thư. 
 - Cả lớp đọc thầm, cùng suy nghĩ để trả 
 lời từng ý.
 - HS chia sẻ trong nhóm bàn
a. Thư trên của ai gửi cho ai? Dựa vào đâu - Một số HS trình bày trước lớp.
mà em biết? + (Đáp án: Bức thư của bạn Phương Linh 
 viết cho bạn Việt Phương. Em biết điều 
b. Bức thư gồm mấy phần? Nêu nội dung 
 đó dựa vào lời chào đầu thư và cuối thư.)
của từng phần.
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu và 1 HS 
đọc nội dung thư. + Bức thư gồm có 3 phần: phần mở đầu, 
 nội dung, kết thúc. Phần mở đầu gồm
- GV yêu cầu HS đọc thẩm bức thư, trao 
đổi thảo luận theo nhớrn 2 (hoặc nhóm 4) thời gian, địa điểm viết thư, lời chào; 
và trả lời 2 câu hỏi bên dưới. Phần nội dung, hỏi thăm bạn Việt 
 Phuong, kể về chuyến đi chơi công viên 
- GV mời cả lớp làm việc chung:
 Thủ Lệ của gia dinh mình, ước mơ và 
a. Thư trên của ai gửi cho ai? Dựa vào đầu cách bạn sẽ làm để thực hiện ước mơ của 
mà em biết? mình;. .. Phần kết thúc, hỏi vế ước mơ 
 của người bạn, chúc, xưng hô và chào.
- GV mời một số HS trình bày.
b. Bức thư gồm mấy phần? Nêu nội dung 
của từng phần.
- Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận - HS lắng nghe.
xét chung và chốt nội dung:
Qua bài tập 1 các em đã được biết được 
các đặc điểm, cấu trúc của một lá thư (về 
các hình thức lẫn nội dung) Dòng đầu tiên 
ghi địa điểm và thời gian viết thư, tiếp theo 
là lời chào đầu thư, nội dung thư, cuối thư 
(xưng hô hoặc chào, chữ kí, )
- GV mời HS nêu ghi nhớ của bài. - 1-3 HS đọc ghi nhớ:
Ghi nhớ Một bức thư thường gồm những nội dung 
sau đây:
-Phần đầu: Địa điểm và thời gian viết thư; 
lời thưa gửi, lời chào đầu thư.
- Phần chính: Thăm hỏi tình hình của 
người nhận thư; chia sẻ tin tức của người 
viết thư.
- Phần cuối: Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn; 
chữ kí và tên hoặc họ, tên.
3. Luyện tập.
Bài 2. Trao đổi về những thông tin em - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp lắng 
muốn viết trong thư gửi cho bạn ở xa. nghe.
- Thăm hỏi bạn hoặc gia đình bạn (sức - HS làm việc nhóm 2 trao đổi về 2 nội 
khoẻ, công việc, học tập ). dung.
- Chia sẻ thông tin về trường lớp, gia đình, - HS lần lượt trao đổi trong nhóm từng 
ước mơ,... (những thay đổi, hoạt động, lí nội dung. Các thành viên trong nhóm 
do ). nhận xét, góp ý.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- GV mời HS làm việc theo nhóm 2.
- GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV động viên, khen ngợi những HS có ý 
sáng tạo, lời hỏi thăm tình cảm, chân thành,
quan tâm tới người nhận thư,. 
— Dặn dò HS ghi lại những ý mình đã nói 
trong tiết học để tiết sau thực hành viết thư.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV hướng dẫn HS thục hiện yêu cầu ớ 
hoạt động Vận dụng: 
+ Viết 3 - 4 câu về tình cảm với người thân 
 - HS thực hành viết đoạn văn theo yêu 
hoặc bạn bè, trong đó có sử dụng các động 
 cầu. từ thể hiện tình cảm, cảm xúc. -2, 3 HS chia sẻ trước lớp
 - GV mời HS nêu những nội dung đã được - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 học trong bài, nhận xét kết quả học tập của
 HS. Khen ngợi, động viên những em tích 
 cực trong học tập.
 IV. Điều chỉnh sau bài học
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________________ 
 Tiếng Việt
 ĐỌC: ANH BA (Tiết 1+ Tiết 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc dùng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Anh Ba. Biết đọc diễn cảm
lời dẫn chuyện, lời thoại của các nhân vật trong bài.
 - Hiếu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả ý chí, quyết tâm, lòng hăng hái của
Bác Hồ khi tìm đường cứu nước. 
 - Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài.
 - Cảm nhận được tình cảm, cảm xúc của tác giả -người kể chuyện đối với Bác Hồ.
 - GDKNS: Học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về ý thức học hỏi, niềm tin, 
quyết tâm thực hiện những dự định của bản thân.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Máy tính, ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV mời 2 - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ - HS đọc và trả lời
 Nếu chúng mình có phép lạ và trả lời 1- 2
 câu hỏi đọc hiểu cuối bài.
 - HS chia sẻ nhóm 2 - GV cho HS làm việc theo nhóm. - Đại diện 2 3 nhóm trình bày trước 
 lớp.
+Trao đổi với bạn một điều em biết về 
cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.
- G V khích lệ HS mạnh dạn chia sẻ ý 
kiến.
- GV mời đại diện 2 3 nhóm trình bày 
trước lớp.
 - Học sinh lắng nghe.
- GV nhận xét ý kiến của HS.
 - HS ghi vở
- GV giới thiệu bài 32. Anh Ba - Đây là 
câu chuyện kể về thời điểm Bác quyết 
định rời quê hương ra nước ngoài để tìm 
đường cứu nước.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: GV đọc cả bài (đọc - HS lắng nghe, học tập cách đọc.
diễn cảm, đặc biệt là có sự phân biệt giữa 
lời người kể chuyện, lời người dân 
chuyện với lời thoại của các nhân vật).
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 5 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát
+ Đoạn 1: từ đầu đến rất lạ
+ Đoạn 2: ít lâu sau đến tôi chứ.
+ Đoạn 3: Bị lôi cuốn đến giữ lời hứa.
+ Đoạn 4 Sau này đến hết.
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn đọc từ khó: Đọc đúng - HS đọc từ khó.
các từ ngữ chứa tiếng để phát âm sai, VD: 
máy nước, lạ, yêu nước, làm như thế nào, 
làm việc, lấy đâu ra, lòng hăng hái, phiêu 
lưu, lời hứa. ..
- GV hướng dẫn luyện đọc câu

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_17_nam_hoc_2024_2025_ngu.docx