Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 65 trang Gia Linh 08/09/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 18
 Thứ Hai, ngày 1 tháng 1 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH
 ( Các tiết còn lại dạy bù vào chiều thứ 4)
 _______________________________
 Toán
 LUYÊN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết và viết được tên góc nhọn, góc vuông, góc tù 
 - Nhận biết được hình bình hành, hình thoi, cặp đoạn thẳng song song và cặp 
đoạn thẳng vuông góc.
 - Dùng thước đo góc xác định được số đo góc.
 - Vẽ được hình thoi và góc trên giấy kẻ ô vuông.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng dụng cụ toán 
học, mô hình hóa.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 - Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
 - Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Máy tính, ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
 - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với 
 - HS làm theo yêu cầu của TBVN
 vận động tại chỗ 
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập 
 Bài 1. Chọn câu trả lời đúng.
 - HS quan sát hình, giơ thẻ trắc 
 a) Hình nào dưới đây là hình bình hành nghiệm
 - 1, 2 nhóm trình bày
 - Kết quả: a) Chọn B; b) Chọn C 
 b) Hinh nào dưới đây vừa có cặp cạnh song (hình này là hình chủ nhật nên vừa 
 song. vừa có cặp cạnh vuông góc? có cặp cạnh song song vừa có cặp 
 cạnh vuông góc).
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - Gv cho HS quan sát hình, tìm hiểu đề bài, 
 cho giơ thẻ trắc nghiệm.
 - Yêu cầu 1, 2 HS giải thích vì sao mình 
 chọn phương án đó.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 2: a) Cho hình binh hành ABCD như 
 hình bên.
 BC = cm - 1 Hs đọc yêu cầu
 DC = cm - HS làm việc cá nhân
 - 2 HS lên trình bày trên máy chiếu 
 nêu cách tính số đo từng cạnh.
 b) Cho hình thoi MNPO như hình bên.
 BC = 3 cm
 NP = cm
 DC = 5 cm
 PQ = cm
 NP = 4cm
 QM = cm 
 PQ = 4cm
 - GV cho HS làm việc cá nhân 
 QM = 4 cm 
- Cho HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi và 
hình bình hành
- Cho HS kiểm tra chéo vở nhau.
 - Nhận xét bạn
- GV nhận xét tuyên dương
 - 1 HS đọc yêu cầu
 Bài 3: Vẽ theo mẫu
 - Hs làm việc cá nhân vẽ vào vở
 - Trưng bày
- Hướng dẫn HS đếm ô trước, quan sát kĩ là 
góc gì?
 - Cho HS trưng bày bài vẽ - Các bạn nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
.
3. Vận dụng trải nghiệm 
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
như trò chơi, sau bài học để học sinh củng cố đã học vào thực tiễn.
về hình bình hành, hình thoi
Xếp 19 que tính thành hình sau
 - Hs đọc yêu cầu trò chơi trong sgk
 -Tùy thuộc vào số lượng que tính 
 chuẩn bị được có thể chơi theo nhóm 
 2 hoặc 4
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm tổ chức 
chơi đúng luật.
- Sau khi kết thúc chơi, GV nhận xét, đánh 
giá, rút kinh nghiệm cho cả lớp. 
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy 
 __________________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Củng cố kĩ năng đọc diễn cảm một câu chuyện, bài thơ đã học trong học kỉ I; 
tốc độ đọc khoảng 80 - 90 tiếng/ phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt 
nhịp thơ. Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong nlìững đoạn đối thoại 
có hai hoặc ba nhân vật.
 - Nẳm được nội dung chính của các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn 
bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong văn bản.
 - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng ngôn ngữ liên quan đến tính từ; phân biệt 
danh từ, động từ, tính từ
 - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc., biết yêu quý giữ gìn sự trong 
sáng của Tiếng Việt trong nói và viết từ hay đúng nghĩa
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần học sách Tiếng Việt 4 -
T1(gồm cả văn bản thông thường )
 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống. 
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV yêu cầu lớp trưởng lên điều khiển các - HS làm theo yêu cầu của lớp 
bạn tham gia trò chơi Làm theo hiệu lệnh để trưởng
rèn luyện phản xạ nhanh - Những HS làm sai động tác phải 
 lên làm tượng theo yêu cầu cả lớp.
- GV cho cả lớp bình chọn bạn tạo được dáng - HS chia sẻ
tượng đẹp nhất. 
- GV nêu yêu cầu của tiết học - ghi tên bài lên 
bảng.
2. Hoạt động ôn tập 
 2.1 Quan sát tranh và thực hiện yêu cầu.
a. Xếp tên các bài đọc trên những chiếc khinh - HS hoạt động nhóm 4
khí cầu vào hai chủ điểm Niềm vui sáng tạo và - Đại diện một số nhóm trả lời trước 
Chắp cánh ước mơ. lớp. GV và cả lớp nhận xét.
– GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài Đáp án: Các bài đọc Đồng cỏ nở 
tập. hoa, Bầu trời mùa thu, Bức tường có 
-GV gọi 1 – 2 HS đọc những dòng chữ trên nhiều phép lạ thuộc chủ điểm Niềm 
những chiếc khinh khí cầu. Các HS khác đọc vui sáng tạo và các bài đọc Nếu em 
thầm theo. có một khu vườn, Ở Vương quốc 
– GV cho HS làm việc theo theo nhóm 4, tìm Tương Lai, Anh Ba thuộc chủ điểm 
câu trả lời. Chắp cánh ước mơ.
-Gọi HS chia sẻ
b .Kể tên những bài đọc chưa được nhắc đến - HS làm việc cá nhân, nhớ lại 
trong hai chủ điểm trên. những bài đã học để tìm câu trả lời.
 - HS trao đổi trong nhóm và thống 
 nhất đáp án.
 – 2 – 3 đại diện nhóm phát biểu 
 trước lớp.
 Đáp án: Những bài đọc chưa được 
 nhắc đến trong hai chủ điểm trên là 
 Vẽ màu, Thanh âm của mùi, Làm thỏ 
 con bằng giấy, Bét-tô-ven và bản xô-
 nát “Ánh trăng”, Người tìm đường 
 lên các vì sao, Bay cùng ước mơ, 
 Bốn mùa mơ ước, Cảnh chim nhỏ, 
 Con trai người làm vườn, Nếu chúng 
 mình có phép lạ.
GV nhận xét tuyên dương
2.2 Đọc 1 bài trong các chủ điểm đã học và 
trả lời câu hỏi.
- Bài đọc thuộc chủ điểm nào?
- Nội dung chính của bài đọc đó là gì?
- Nhân vật hoặc chi tiết nào trong bài để lại - HS làmviệc nhóm đôi, mỗi nhóm 
cho em ấn tượng sâu sắc? luân phiên hỏi và trả lời về 1 bài đọc.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - HS trả lời – HS nhận xét 
2.3. Tìm từ để hoàn thiện sơ đồ và đặt câu 
với một từ tìm được trong mỗi nhóm. - HS quan sát kĩ sơ đồ tư duy về tính 
- GV có thể tổ chức thực hiện bài tập dưới từ và các nhánh về màu sắc, âm 
hình thức thi hoàn thiện sơ đồ: tổ chức lớp thanh, hương vị, hình dáng.
thành 3 hoặc 4 đội, mỗi đội hội ý tìm nhanh 2 - Các nhóm viết kết quả vào giấy.
tỉnh từ chỉ màu sắc, 2 tỉnh từ chỉ âm thanh, 2 
 - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết 
tỉnh từ chỉ hương vị, 2 tỉnh từ chỉ hình dáng 
 quả. Cả lớp lắng nghe và nhận xét 
trong thời gian giới hạn (tuỳ GV ấn định 
 kết quả của nhóm bạn.
khoảng thời gian).
- GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận những 
đáp án đúng. Nhóm nào có kết quả đúng nhiều 
nhất và nhanh nhất sẽ được khen.
- GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận, khen - HS đặt câu với một từ tìm được 
ngợi những câu đúng và hay. trong mỗi nhóm.
3. Vận dụng, trải nghiệm
- Đọc thuộc lòng 1 bài em đã được học ? - 2, 3 HS đọc 
-Thi đọc hay 1 đoạn trong bài học thuộc lòng.
 IV. Điều chỉnh sau bài học
 __________________________________
Buổi chiều:
 Lịch sử và Địa lí 
 THIÊN NHIÊN VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiết 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nêu được một số tác động của môi trường thiên nhiên đối với đời sống và hoạt 
động sản xuất trong vùng.
 - Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số biện pháp phòng, chống thiên tai ở 
vùng Duyên hải miền Trung.
 - Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc nếu tác động của môi 
trường thiên nhiên đối với đời sống và sản xuất trong vùng.
 - Hình thành năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc đưa ra 
một số biện pháp phòng, chống thiên tại ở vùng. 
 - Yêu nước, yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên.
 - Trách nhiệm với môi trường sống thông qua việc có ý thức bảo vệ môi trường, 
không đồng tình với những hành vi xâm hại thiên nhiên.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Máy tính, ti vi. Tranh ảnh thể hiện đặc điểm và tác động của các điều kiện 
tự nhiên đối với sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 + Nêu đặc điểm về vị trí địa lí và tự - Đồng bằng duyên hải miền Trung tiếp 
 nhiên của vùng miền Trung ? giáp với các quốc gia Lào, Cam – pu – 
 chia, tiếp giáp với các vùng: Trung du 
 và miền núi Bắc Bộ, ĐBBB, Tây 
 Nguyên, Nam Bộ.
 - GV nhận xét, kết luận, giới thiệu, ghi 
 - HS lắng nghe.
 bài.
 2. Hình thành kiến thức
 2.1. Tác động của môi trường thiên nhiên đối với sản xuất và đời sống
 - GV yêu cầu HS làm việc với SGK theo - HS đọc thông tin mục 3 và quan sát các 
 nhóm câu hỏi: hình từ 4 đến 7.
 + Nêu tác động tích cực và tiêu cực của - HS thảo luận theo nhóm 4.
 môi trường thiên nhiên đến đời sống và 
 sản xuất của người dân vùng Duyên hải 
 miền Trung ?
 + Đề xuất một số biện pháp phòng, 
 chống thiên tai ở vùng Duyên hải miền 
 Trung?
 - GV mời đại diện các nhóm trình bày - HS các nhóm trình bày kết quả.
 kết quả trước lớp.
 - GV và HS nhận xét, kết luận: - HS lắng nghe.
 + Tác động tích cực: Phát triển các 
 ngành kinh tế biển; phát triển trồng lúa 
 và cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc 
 ở vùng đồi núi phía tây. Có tiềm năng 
 phát triển thuỷ điện, điện gió, điện mặt 
 trời.
 + Tác động tiêu cực: Thường xuyên xảy 
 ra các thiên tai, lũ lụt, hạn hán, ...
 + Một số biện pháp phòng chống thiên 
 tai: trồng và bảo vệ rừng, dự báo kịp 
 thời diễn biến của các loại thiên tai, ...
 - GV cho HS xem thêm 1 số hình ảnh về - HS quan sát.
 tác động của môi trường ảnh hưởng đến 
 thiên nhiên ở miền Trung và các giải 
 pháp cải thiện môi, ứng phó với môi 
 trường.
 4. Vận dụng, trải nghiệm
 + Hiện tượng lũ lụt xảy ra vào mùa mưa - HS trả lời theo hiểu biết của các em.
 ở miền Trung gây ảnh hưởng gì đến môi VD: Mùa mưa ở miền Trung thường có 
 trường ? lũ lụt, lũ quét. Lũ lụt xảy ra gây sạt lỡ 
 đất, cuốn phăng tất cả mọi thứ, làm cho 
 ruộng đồng, nhà cửa bị chìm ngập trong 
 biển nước, gây thiệt hại đến người và 
 tài sản của người dân.
 + Em nêu các giải pháp bảo vệ môi + Đẩy mạnh việc trồng và bảo vệ rừng; 
 trường biển ? Xây dựng và hoàn thiện hệ thống đê 
 điều ven sông, ven biển.
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh sau bài học (nếu có):
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ___________________________________________ 
 Khoa học
 CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (T2) 
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Vận dụng được kiến thức về nhu cầu sống động vật để đề xuất việc làm cụ thể 
trong chăm sóc vật nuôi, giải thích được tại sao cần phải làm công việc đó.
 - Thực hiện được việc làm phù hợp để chăm sóc vật nuôi ở nhà.
 - Rèn luyện kĩ năng làm thực hành, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần nâng 
cao kĩ năng chăm sóc vật nuôi ở nhà.
 - Biết tìm hiểu nhu cầu sống từng loại vật nuôi để có chế độ chăm sóc hợp lí.
 - Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 + Khi chăm sóc vật nuôi em cần lưu ý - Một số HS trả lời trước lớp. 
 những điều gì để vật nuôi sống tốt và 
 khoẻ mạnh? Ở nhà em có nuôi con gì 
 không? Em chăm sóc nó ra sao.
 - GV nhận xét, dẫn vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Chăm sóc vật nuôi (sinh 
 hoạt nhóm 2)
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trong - HS làm việc nhóm 2
 SGK thảo luận nhóm 2 nêu các công việc 
 chăm sóc vật nuôi và giải thích tại sao cần 
 thực hiện các công việc chăm sóc đó.
 - GV mời đại diện nhóm trình bày. - 1,2 nhóm trình bày
 - GV mời HS nhận xét. + Hình 3a: cho vịt ăn → nhu cầu 
- GV nhận xét. thức ăn
+ Em hãy kể các công việc chăm sóc một + Hình 3b: tắm cho lợn → làm mát, 
vật nuôi của gia đình em hoặc người thân. vệ sinh sạch sẽ.
Các công việc chăm sóc đó đáp ứng nhu + Hình 3c: che chắn chuồng nuôi 
cầu sống nào của con vật? → tránh gió rét.
- GV nhận xét, tuyên dương + Hình 3d: thắp đèn → ánh sáng và 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2: Đề nhiệt độ.
xuất các công việc cần làm để chăm sóc - HS nhận xét.
vật nuôi trong các trường hợp sau: - HS lắng nghe.
+ Khi vật nuôi đói hay khát. + Cho mèo ăn, uống nước mỗi 
+ Khi thời tiết nắng nóng. ngày: đảm bảo nhu cầu thức ăn, 
+ Khi thời tiết lạnh giá. nước uống.
 + Tắm cho chó: nhu cầu vệ sinh.
 + ...
- GV mời nhóm trình bày
- GV mời HS nhận xét
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hiện chăm sóc vật 
nuôi (làm việc nhóm 4)
- GV gọi HS đọc bảng và thảo luận nhóm 
lập bảng kế hoạch chăm sóc vật nuôi như 
sau: - HS thảo luận nhóm.
 Tên vật nuôi - 1,2 nhóm trình bày
 Nhu cầu Công việc Lưu ý khi + Khi vật nuôi đói hay khát: cần 
 của vật nuôi cần làm thực hiện. cho vật nuôi thức ăn đủ và phù 
 Nước Cho vật Cho vật hợp, cho nước uống đủ, sạch.
 nuôi uống nuôi uống + Khi thời tiết nắng nóng: tắm mát, 
 nước nước hàng cho uống đủ nước, ở trong chuồng 
 ngày trại thoáng mát ...
 ? ? ? + Khi thời tiết lạnh giá: không thả 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 vật nuôi, che chuồng trại tránh gió, 
 mặc ấm, sưởi ấm cho vật nuôi, cho 
 - GV mời nhóm trình bày. ăn no,....
 - HS nhận xét
 - HS lắng nghe.
 - 1 HS đọc 
 - GV mời HS nhận xét. - HS thảo luận hoàn thành vào 
 - GV nhận xét, tuyên dương. bảng theo hiểu biết của mình.
 - Kết luận: - Đại diện nhóm trình bày.
 Cần chăm sóc vật nuôi đúng cách, đảm - HS nhận xét.
 bảo các nhu cầu sông và điều kiện sống - HS lắng nghe.
 phù hợp giúp vật nuôi sống và phát triển 
 tốt.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu
 - Nêu lại nội dung bài ? - HS trả lời
 - Về nhà chia sẻ cách chăm sóc cây - Học sinh lắng nghe và thực hiện 
 trồng và vật nuôi với người thân. theo yêu cầu của giáo viên.
 - Nhờ người thân đánh giá hoạt động 
 của mình tốt chưa.
 VI. Điều chỉnh sau bài dạy
 _____________________________________
 Thứ ba, ngày 2 tháng 1 năm 2024
 Giáo dục thể chất
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn 
trong tập luyện.
 - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo 
viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập phối hợp di chuyển vượt qua chướng ngại 
vật trên đường gấp khúc.
II. Địa diểm, phương tiện 
- Địa điểm: Sân trường 
- Phương tiện: 
+ Giáo viên chuẩn bị: trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 III. Các hoạt động dạy học
 Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
 Nội dung
 T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS
1; Khởi động
Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp 
Khởi động 5 – 7’ hỏi sức khỏe học sinh 
- Xoay các khớp cổ phổ biến nội dung, 
tay, cổ chân, vai, 2x8N yêu cầu giờ học 
hông, gối, - GV HD học sinh - HS khởi động theo 
- Trò chơi “Lộn cầu 2-3’ khởi động. GV.
vồng” - HS Chơi trò chơi.
 - GV hướng dẫn chơi
II.Khám phá 
- Học di chuyển 16-18’ - Cho HS quan sát - Đội hình HS quan sát 
vượt qua chướng tranh tranh
ngại nhỏ, lớn trên 1 lần - GV làm mẫu động 
đường gấp khúc tác kết hợp phân 
 tích kĩ thuật động 
- Bài tập chuyển tác. HS quan sát GV làm 
vượt qua chướng - Hô khẩu lệnh và mẫu
ngại nhỏ, trên đường thực hiện động tác 
gấp khúc . mẫu
 - Cho 2 HS lên thực 
 hiện động tác mẫu HS tiếp tục quan sát
   
. – Bài tập di chuyển - GV cùng HS 
   
    
  
       
  
    
       
   
    
     
     
   
    
      
    
     
     
  
      
     
  
    
   
    
     
     
     
    
      
   
     
  
    
    
    
     
   
    
    
      
   
    
   
   
   
   
     
    
     
   
     
   
  
    
  
   
vượt qua chướng nhận xét, đánh 
ngại lớn trên đường giá tuyên dương
gấp khúc
 1 lần 
 - GV thổi còi 
-Luyện tập - HS thực hiện - Đội hình tập luyện 
Tập đồng loạt 4 lần động tác. đồng loạt. 
 - Gv quan sát, sửa ￿￿￿￿￿ 
 sai cho HS. ￿￿￿￿ 
 - Y,c Tổ trưởng cho ￿￿￿￿￿￿￿￿
Tập theo tổ nhóm 3 lần các bạn luyện tập 
 theo khu vực.
 - Tiếp tục quan sát, 
 nhắc nhở và sửa ĐH tập luyện theo tổ
Tập theo cặp đôi 4 lần sai cho HS  
 - Phân công tập theo     
 cặp đôi  GV 
 1 lần 
 GV Sửa sai
Tập theo cá nhân - GV tổ chức cho HS - HS vừa tập vừa 
Thi đua giữa các tổ thi đua giữa các tổ. giúp đỡ nhau sửa 
- Trò chơi “Chạy tiếp - GV và HS nhận xét động tác sai
sức”. 3-5’ đánh giá tuyên - Từng tổ lên thi đua 
 dương. trình diễn 
 - GV nêu tên trò 
 1 lần chơi, hướng dẫn cách - Chơi theo hướng 
 chơi, tổ chức chơi trò dẫn 
 chơi cho HS. 
- Bài tập PT thể lực:
 - Nhận xét tuyên ￿￿￿ 
III.Vận dụng dương và sử phạt ￿￿￿
- Thả lỏng cơ toàn người phạm luật
thân. - Cho HS chạy XP 
- Nhận xét, đánh giá cao 20m HS chạy kết hợp đi lại 
chung của buổi học. - Yêu cầu HS quan hít thở
 Hướng dẫn HS Tự 4- 5’ sát tranh trong sách - HS trả lời
ôn ở nhà trả lời câu hỏi? - HS thực hiện thả lỏng
- Xuống lớp - GV hướng dẫn
 - Nhận xét kết quả, ý - ĐH kết thúc
 thức, thái độ học của 
 hs. 
 - VN ôn lại bài và 
 chuẩn bị bài sau. 
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 __________________________________________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Củng cố kĩ năng vận dụng viết một số kiểu đoạn văn, bài văn đã học trong học 
kì I (viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện đã đọc, đã nghe; viết bài 
văn ngắn miêu tả con vật được nhânh hóa dưới dạng câu chuyện kể .
 - Củng cố kĩ năng nhận biết tìm chỉ ra được các sự vật hiện tượng được nhân hóa 
khi nói hay viết về một đề tài phù hợp với chủ điểm đang học qua đoạn văn cho 
trước.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: viết văn biết sử dụng hình ảnh 
nhân hóa để miêu tả sự vật hiện tượng sinh động hơn.
 - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương và viết hay nói thành câu chuyện kể ca ngợi quê 
hương đất nước
 II. Đồ dùng dạy học 
- Ti vi, máy tính
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - GV yêu cầu HS hát ngâm thơ - HShát, ngâm thơ
 - GV gọi HS chia sẻ - HS lắng nghe.
 - GV giới thiệu - ghi bài
 - Học sinh thực hiện.
 2.Khám phá 
 2.1 Hoạt động 1
 . Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân 
 hoá trong các đoạn dưới đây và cho biết 
 chúng được nhân hoá bằng cách nào.
 a. Xóm đồ chơi tối nay có khách: một cô cá 
 nhỏ, tròn trịa như quả trứng gà, một bé 
 hươu cao cổ mới lọt lòng mẹ, loạng choạng 
 nhổm dậy tập đi, một cô rùa bằng kem sữa 
 tươi... mặc áo đầm.
 (Lưu Thị Lương)
 b. Khi mặt trời lặng im nằm dài sau dãy núi 
 ấy là lúc bóng đêm tô màu cho thế giới.
 (Nguyễn Quỳnh Mai)
 c. Ngoan nhé, chú bê vàng,
 Ta dắt đi ăn cỏ,
 Bốn chân bước nhịp nhàng,
 Nước sông in hình chú.
 (Thy Ngọc) -Học sinh đọc cá nhân nối tiếp
 GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của 
 bài tập. 
Bước 1:- GV yêu cầu 1 HS đọc các cách - HS làm việc nhóm, thảo luận đề xác 
nhân hoá. định sự vật được nhân hoá và cách 
- GV gọi 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn văn hoặc nhân hoá.
thơ ở bài tập 5, các HS khác đọc thầm theo. - Đại diện các nhóm nêu kết quả của 
Bước 2- Gv choHS làm việc nhóm nhóm mình.
 Sự vật Cách nhân hoá
 được 
 nhân 
- G V và HS cùng nhận xét, ghi nhận nhũng hoá
đáp án đúng. gọi con vật bằng những 
 cá từ chỉ người
 hươu cao gọi con vật bằng những 
 cổ từ chỉ người
 rùa gọi con vật bằng những 
 từ chỉ người
 dùng từ chỉ hoạt động, 
 đặc điểm của người đế 
 chi vật
 dùng từ chỉ hoạt động, 
 đặc điếm của người để 
 mặt trời chỉ vật
 dùng từ chỉ hoạt động, 
 bóng đặc điểm của người để 
 đêm chỉ vật
 bê vàng gọi con vật bẳng từ chỉ 
 người
 trò chuyện với vật như 
 với người
 - Hs sửa lỗi
2,2. Hoạt động 2 
Đặt câu về nội dung tranh, trong đó có sử 
dụng biện pháp nhân hoá.
GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập
GV hướng dẫn cách thực hiện. -HS làm việc nhóm, quan sát bức 
(Gợi ý: Bức tranh có những con vật nào? tranh rồi đặt câu về nội dung bức 
Những con vật ấy đang làm gì? Trông tranh, trong đó có sử dụng biện pháp 
chúng như thế nào?...). nhân hoá
G V mời một số HS đặt câu trước lớp. + Bốn mẹ con nhà Gà có một ngôi 
GV và cả lớp nhận xét, đánh giá. nhà nhỏ nhắn xinh xinh. Mỗi khi mẹ 
GV khen ngợi, khích lệ những HS đặt được đi làm việc kiếm tìm thức ăn thì ba 
câu hay về nội dung bức tranh chị em trông nhà cẩn thận và luôn 
 nghe lời mẹ. Mỗi người mỗi việc giúp 
 mẹ việc nhà và vui vẻ chờ đón mẹ về. 
 Nghe tiếng mở cửa là ào ra chào đón 
 mẹ và mong nhận được những món 
 quà đáng yêu từ mẹ của mình. Ba chị 
 em luôn thấy hạnh phúc và yêu quý 
 me. 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức học sinh thi nói về con vật - Một số HS tham gia thi nói về con 
mình yêu thích và có sử dụng biện pháp vật mình yêu thích.
nhân hóa khi nói về con vật đó. - HS lắng nghe, nhận xét bài chia se 
- Nhận xét, tuyên dương. của bạn.
 IV. Điều chỉnh sau bài học.
 _______________________________________________ 
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 3)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Củng cố kĩ năng đọc thuộc lòng bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ, Vẽ 
 màu,Bốn mùa mơ ước. tốc độ đọc khoảng 80 - 90 tiếng/ phút. Biết nghỉ hơi chỗ ngắt 
 nhịp thơ. 
 - Nẳm được nội dung chính của các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn 
 bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong bài.
 - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá; nghĩa của một 
 sổ thành ngữ; sử dụng dấu gạch ngang, dấu hỏi cho câu hỏi .
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: biết vận dụng lời khuyên từ các 
 thành ngữ tục ngữ vào cuộc sống hàng ngày.
 - Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, máy tính
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV tổ chức chia sẻ về ước muốn của mình với + Nối tiếp nhau chia sẻ về ước 
 mọi người muốn của mình trước mọi người.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
 - GV giới thiệu bài – ghi bài
2. Khám phá
 2.1. Hoạt động 1: Đọc thuộc lòng 1 trong 3 bài 
 thơ dưới đây và trả lời câu hỏi: Em thích câu - 2Hs đọc yêu cầu bài tập.
 thơ hoặc khổ thơ nào nhất? Vì sao? - HS đọc thầm lại các bài thơ Nếu 
 + Nếu chúng mình có phép lạ chúng mình có phép lạ, Vẽ màu, 
 + Vẽ Màu Bốn mùa mơ ước.
 + Bốn mùa mơ ước - 3 HS xung phong- mỗi HS đọc 1 
 - GV yêu câu HS đọc thầm lại các bài thơ Nếu bài trong số 3 bài thơ trước lớp. Cả 
 chúng mình có phép lạ, Vẽ màu, Bốn mùa mơ lớp lắng nghe và nhận xét. 
 ước. - GV mời 3 HS khác mỗi HS đọc 1 
 - GV mời 3 HS (theo tinh thần xung phong), câu thơ hoặc khố thơ mà mình thích 
 mỗi HS đọc 1 bài trong số 3 bài thơ trước lóp. trong 3 bài thơ và giải thích lí do vì 
 Cả lóp lắng nghe và nhận xét. sao thích nhất câu thơ hoặc khố thơ 
 - G V mời 3 HS khác (cũng theo tinh thẩn xung đó.
 phong), mỗi HS đọc 1 câu thơ hoặc khố thơ mà VD: Em thích câu thơ “Em tô thêm 
 mình thích trong 3 bài thơ và giải thích lí do vì màu trắng/ trên tóc mẹ sương rơi” 
 sao thích nhất câu thơ hoặc khố thơ đó. trong bài thơ Vẽ màu. Vỉ câu thơ 
 cho thầy bạn nhỏ hiểu được nỗi vất 
 vả của mẹ, quan tâm đến mẹ và biết 
 thương mẹ. Đó là. tình cảm tốt đẹp 
- GV nhận xét tuyên dương của người con dành cho mẹ của 
 mình mà chúng ta nên học tập.
 2.2. Hoạt động 2: Các vật và hiện tượng tự 
 nhiên nào dưới đây được nhân hoá? Em thích 
 hình ảnh nhân hoá nào nhất? Vi sao?
 a. Mùa xuân ấm áp đang về. Anh dế còm tân 
 trang lại bộ râu, diện bộ cánh xịn nhất đi làm. 
 Cụ giáo cóc đã thôi nghiến răng vì bớt hẳn 
 bệnh nhức xương. Bác giun đất cũng chui ra 
 khỏi phòng lạnh để tận hưởng không khí trong 
 lành. Ngày tháng qua mau. Và buổi sáng Chủ 
 nhật tuyệt vời ấy đã tới... 
 (Theo Trần Đức Tiến)
 - GV cho HS làm việc cá nhân: 
 GV gọi 2 HS, 1 HS đọc đoạn văn a, 1 HS khác - HS làm việc cá nhân, đọc yêu cầu 
 đọc đoạn thơ b, các HS khác đọc thầm theo. bài tập
 1 HS đọc đoạn văn a, 1 HS khác 
 đọc đoạn thơ b, các HS khác đọc 
 thầm theo.
 - HS làm việc nhóm, thảo luận để 
 xác định các vật và hiện tượng tự 
- GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận những đáp nhiên được nhân hoá trong đoạn 
án đúng. văn và đoạn thơ.
 - Đại diện các nhóm nêu kềt quả 
- GV hướng dẫn HS trả lời ý tiếp theo: HS đọc Con dế (anh dế còm, tân trang bộ 
thầm lại đoạn văn, đoạn thơ một lần nữa đế râu, diện bộ cảnh xịn nhất đi làm), 
cảm nhận cái hay, cái đẹp của các lình ảnh con cóc (cụ giáo cóc đã thôi nghiến 
nhân hoá, suy nghĩ xem mình thích nhất hình răng vì bớt hằn bệnh nhức xương), 
ảnh nào và vì sao mình thích. con giun đất (bác giun đất chui ra 
 khỏi phòng lạnh để tận hưởng 
 không khí trong lành)', cây (chằng 
 mỏi lưng, xếp hàng, cười), lá vàng 
- GV khích lệ HS thể hiện ý kiến cá nhân và (ngăn nắp), gió (lang thang, cù 
trình bày được lí do vì sao HS thích hình ảnh cây), chồi non (làm dáng).
đó. - HS lắng nghe thực hiện nối tiếp 
+ GV nhận xét tuyên dương nêu miệng.
 + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
2.3. Hoạt động 3 Dấu câu nào có thể thay cho 
mỗi bông hoa ()dấu ba chấm)dưới đây? -HS đọc yêu cầu bài tập
Chim sâu con hỏi bố: HS làm việc cá nhân, đọc thầm 
 Bố ơi, chúng ta có thể trở thành hoạ mi được đoạn văn, vừa đọc vừa quan sát và 
không ạ . chọn dấu câu phù hợp để thay cho 
 Tại sao con muốn trở thành hoạ mi dấu ba chấm.
 Con muốn có tiếng hót hay để được mọi - Dấu câu nào có thể thay cho mỗi 
người yêu quý vị trí?
Chim bố nói: - Đọc đoạn văn, đọc đến chỗ cần 
.. Con hãy bắt thật nhiều sâu để bảo vệ cây cối, điền dấu thì dừng lại 1 HS khác trả 
hoa màu, con sẽ được mọi người yêu quý. lời.
-Cho HS làm việc nhóm: - một vài HS khác nhận xét. đúng, 
- G V yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thầm sai.
đoạn văn, vừa đọc vừa quan sát và chọn dấu -HS làm việc nhóm

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_18_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx