Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
TUẦN 18 Thứ hai ngày 6 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : MÚA HÁT CHÀO ĐÓN NĂM MỚI I. Yêu cầu cần đạt: - Tích cực tham gia các hoạt động “Chào đón năm mới” của nhà trường. Phát động phong trào xuân ấm áp tết yêu thương.. - Tham gia vào các hoạt động Hội diễn văn nghệ chào đón năm mới. - Phẩm chất yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. Hình thành được trách nhiệm và tình yêu quê hương đất nước. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tiết mục văn nghệ của lớp 1C Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi hoạt động do lớp 1C trình - HS theo dõi bày bài nhảy tập thể: Bao lì xì đỏ com/watch?v=a5MdGFunvcg - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh HS vỗ tay sau khi lớp 1C biểu diễn hoạt dưới cờ. 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - HS trả lời câu hỏi tương tác __________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG I. Yêu cầu cần đạt - Đọc một câu chuyện kê về ước mơ, ghi lại được những thông tin quan trọng về câu chuyện đã đọc va trao đổi được những suy nghĩ, cảm xúc của mình về câu chuyện ấy với các bạn. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Có ý thức học hỏi, tự tin vào bản thân, có quyết tâm thực hiện những dự định của minh. - Tự tin, mạnh dạn, biết trao đổi thông tin về câu chuyện với các bạn. - Nâng cao kĩ năng nói và nghe trong giao tiếp. - Thông qua bài học, biết lắng nghe và trao đổi về câu chuyện đã đọc với các bạn. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu đọc III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận: - HS chia sẻ trong nhóm 2. Em có ước mơ gì? - GV mời 2, 3 HS chia sẻ trước lớp. - 2, 3 bạn chia sẻ - GV nhận xét chung - HS lắng nghe. - GV giới thiệu mục tiêu bài học dẫn dắt vào bài mới: 2. Khám phá Bài 1. Đọc một câu chuyện kể về ước mơ. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS lựa chọn một câu - HS lắng nghe cách thực hiện. chuyện về một ước mơ nào đó. Có thể nói - HS làm việc cá nhân hoặc rõ tại sao mình chọn đọc câu chuyện đó theo nhóm nếu đọc chung (câu chuyện có ý nghĩa gì với em). truyện. GV đưa thêm những sách truyện về ước mơ để HS có thêm lựa chọn. VD: + Những câu chuyện về ước mơ của những người nổi tiếng. + Ước mơ đến trường. - HS làm việc cá nhân đọc câu chuyện. Bài 2. Viết phiếu đọc sách theo mẫu. GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2. - GV yêu cầu thực hiện bài tập 2. - HS làm việc cá nhân viết Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương thông tin vào phiếu đọc sách Bài 3. Trao đổi với bạn về ước mơ được nói đến trong câu chuyện và ý nghĩa của câu chuyện. Hs làm việc nhóm 4 chia sẻ về Gv yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 về nội câu chuyện. dung câu chuyện đã đọc (VD: Tên truyện, - 3, 4 nhóm trình bày phiếu đọc tên tác giả. Nội dung câu chuyện nói về sách trước lớp. điều gì? Nhân vật chính trong truyện là ai? - HS giới thiệu về câu chuyện Nhân vật đó có ước mơ gì? Em học hỏi bằng các hình thức: kể lại tóm được gì ở người đó? Ý nghĩa câu chuyện là tắt truyện, nêu ý nghĩa truyện, gì? - GV mời 3, 4 nhóm chia sẻ câu chuyện trước lớp. - GV nhận xét chung, tuyên dương 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV cho HS chia sẻ về ước mơ của bản - 2, 3 HS chia sẻ trước lớp thân và kế hoạch để thực hiện ước mơ đó. - GV hướng dẫn HS về nhà thực hiện: - HS lắng nghe và trao đổi về - Kể lại cho người thân nghe câu chuyện về các câu chuyện về Bác Hồ mà Bác Hồ mà em đã đọc và chia sẻ suy nghĩ mình đã đọc, giới thiệu cho bạn của em về câu chuyện đó. về tìm đọc. + GV giới thiệu một số sách nói về Bác Hồ như Búp sen xanh, Bác Hồ sống mãi. + Hướng dẫn HS viết cảm nhận suy nghĩ sau khi đọc truyện về Bác Hồ, rút ra bài học gì cho bản thân. + GV nhận xét chung - HS lắng nghe, rút kinh - Dặn dò bài về nhà. nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc diễn cảm một câu chuyện, bài thơ đã học trong học kỉ I; tốc độ đọc khoảng 80 - 90 tiếng/ phút. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu hoặc chỗ ngắt nhịp thơ. Đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong nlìững đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. - Nẳm được nội dung chính của các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong văn bản. - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng ngôn ngữ liên quan đến tính từ; phân biệt danh từ, động từ, tính từ - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc., biết yêu quý giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt trong nói và viết từ hay đúng nghĩa II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần học sách Tiếng Việt 4 - T1(gồm cả văn bản thông thường ) - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu lớp trưởng lên điều khiển các - HS làm theo yêu cầu của lớp bạn tham gia trò chơi Làm theo hiệu lệnh để trưởng rèn luyện phản xạ nhanh - Những HS làm sai động tác phải lên làm tượng theo yêu cầu cả lớp. - GV cho cả lớp bình chọn bạn tạo được dáng - HS chia sẻ tượng đẹp nhất. - GV nêu yêu cầu của tiết học - ghi tên bài lên bảng. 2. Hoạt động ôn tập 2.1 Quan sát tranh và thực hiện yêu cầu. a. Xếp tên các bài đọc trên những chiếc khinh - HS hoạt động nhóm 4 khí cầu vào hai chủ điểm Niềm vui sáng tạo và - Đại diện một số nhóm trả lời trước Chắp cánh ước mơ. lớp. GV và cả lớp nhận xét. – GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài Đáp án: Các bài đọc Đồng cỏ nở tập. hoa, Bầu trời mùa thu, Bức tường có -GV gọi 1 – 2 HS đọc những dòng chữ trên nhiều phép lạ thuộc chủ điểm Niềm những chiếc khinh khí cầu. Các HS khác đọc vui sáng tạo và các bài đọc Nếu em thầm theo. có một khu vườn, Ở Vương quốc – GV cho HS làm việc theo theo nhóm 4, tìm Tương Lai, Anh Ba thuộc chủ điểm câu trả lời. Chắp cánh ước mơ. -Gọi HS chia sẻ b .Kể tên những bài đọc chưa được nhắc đến - HS làm việc cá nhân, nhớ lại trong hai chủ điểm trên. những bài đã học để tìm câu trả lời. - HS trao đổi trong nhóm và thống nhất đáp án. – 2 – 3 đại diện nhóm phát biểu trước lớp. Đáp án: Những bài đọc chưa được nhắc đến trong hai chủ điểm trên là Vẽ màu, Thanh âm của mùi, Làm thỏ con bằng giấy, Bét-tô-ven và bản xô- nát “Ánh trăng”, Người tìm đường lên các vì sao, Bay cùng ước mơ, Bốn mùa mơ ước, Cảnh chim nhỏ, Con trai người làm vườn, Nếu chúng mình có phép lạ. GV nhận xét tuyên dương 2.2 Đọc 1 bài trong các chủ điểm đã học và trả lời câu hỏi. - Bài đọc thuộc chủ điểm nào? - Nội dung chính của bài đọc đó là gì? - Nhân vật hoặc chi tiết nào trong bài để lại - HS làmviệc nhóm đôi, mỗi nhóm cho em ấn tượng sâu sắc? luân phiên hỏi và trả lời về 1 bài đọc. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - HS trả lời – HS nhận xét 2.3. Tìm từ để hoàn thiện sơ đồ và đặt câu với một từ tìm được trong mỗi nhóm. - HS quan sát kĩ sơ đồ tư duy về tính - GV có thể tổ chức thực hiện bài tập dưới từ và các nhánh về màu sắc, âm hình thức thi hoàn thiện sơ đồ: tổ chức lớp thanh, hương vị, hình dáng. thành 3 hoặc 4 đội, mỗi đội hội ý tìm nhanh 2 - Các nhóm viết kết quả vào giấy. tỉnh từ chỉ màu sắc, 2 tỉnh từ chỉ âm thanh, 2 - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết tỉnh từ chỉ hương vị, 2 tỉnh từ chỉ hình dáng quả. Cả lớp lắng nghe và nhận xét trong thời gian giới hạn (tuỳ GV ấn định kết quả của nhóm bạn. khoảng thời gian). - GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận những đáp án đúng. Nhóm nào có kết quả đúng nhiều nhất và nhanh nhất sẽ được khen. - GV và HS cùng nhận xét, ghi nhận, khen - HS đặt câu với một từ tìm được ngợi những câu đúng và hay. trong mỗi nhóm. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Đọc thuộc lòng 1 bài em đã được học ? - 2, 3 HS đọc -Thi đọc hay 1 đoạn trong bài học thuộc lòng. IV. Điều chỉnh sau bài học ________________________________ Buổi chiều Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết và viết được tên góc nhọn, góc vuông, góc tù - Nhận biết được hình bình hành, hình thoi, cặp đoạn thẳng song song và cặp đoạn thẳng vuông góc. - Dùng thước đo góc xác định được số đo góc. - Vẽ được hình thoi và góc trên giấy kẻ ô vuông. II. Đồ dùng dạy học - Giấy kẻ ô vuông III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi nêu miệng học. hoặc ghi kết quả ra bảng con. Trò chơi: Ai nhanh ai đúng + Kể tên các loại góc đã học + Trả lời: góc nhọn, góc vuông, góc tù + Nhận diện các góc vuông, góc nhọn, góc từ của 3 hình cho trước trên silde. (hoặc bảng phụ) - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập - Bài 1. Chọn câu trả lời đúng. Hai kim của - 1 Hs đọc yêu cầu đồng hồ nào dưới đây tạo thành góc tù? - HS giơ thẻ trắc nghiệm - Đáp án B - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV có thể đặt câu hỏi nâng cao, ví dụ: Em hãy tìm một thời điểm khác trong ngày mà kim giờ và kim phút tạo thành một góc tù. - GV có thể yêu cầu HS nêu các hình còn lại hai kim đồng hồ tạo bởi góc gì? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nêu tên góc nhọn, góc vuông, góc - 1 HS đọc yêu cầu tù có trong hình dưới đây - HS hoạt động nhóm 2 dùng ê ke để nhận ra mỗi loại góc, ghi tên góc ra vở. .- 1 nhóm trình bày. - GV có thể đặt câu hỏi nâng cao như: "Em có thể vẽ một hình tứ giác nào có 4 Góc nhọn: góc đỉnh G cạnh GE, GH, góc tù góc đỉnh H, cạnh HG, HK, không? Góc vuông: góc đỉnh E cạnh EG, EK - GV nhận xét, tuyên dương. Góc tù: góc đỉnh K, cạnh KE, KH Bài 3: a) Dùng thước đo góc để đo các - Các bạn nhận xét. góc của hình tứ giác MNPQ. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. b) Nêu tên các cặp góc có số do bằng 1 Hs đọc yêu cầu nhau của hình tứ giác MNPQ. Làm việc nhóm 2 1, 2 nhóm trình bày kết quả - Góc tù: góc đỉnh M cạnh MN, MQ, - Mời học sinh nhận xét góc đỉnh N, cạnh NM, NP - GV nhận xét chung, tuyên dương. Góc nhọn: góc đỉnh Q cạnh QM, Bài 4. Số? QP, góc đỉnh P, cạnh PQ, PN b) 2 góc tù đỉnh M, đỉnh N bằng nhau 2 góc nhọn đỉnh Q, đỉnh P bằng nhau. - GV cho HS làm việc cá nhân vào bảng 1 Hs đọc yêu cầu con - Gọi 1, 2 học sinh nêu cách đo - HS quan sát hình, dùng ê ke đo, - GV có thể đặt câu hỏi nâng cao về số ghi kết quả vào bảng con. lượng góc bẹt. Tuy vậy, cần lưu ý trong hình - 1, 2 HS lên chỉ từng góc này có đến 4 góc bẹt. Hình bên có: - GV nhận xét, tuyên dương. a) 5 góc nhọn. b) 4 góc vuông. c) 4 góc tù 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức Trò chơi “ Tinh mắt nhanh - Hs tham gia trò chơi nêu miệng tay”: Đưa các hình ảnh góc các đồ dùng hoặc viết đáp án vào bảng con giơ trong lớp để HS nhận diện lên. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________ Lịch sử và Địa lí THIÊN NHIÊN VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được một số tác động của môi trường thiên nhiên đối với đời sống và hoạt động sản xuất trong vùng. - Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số biện pháp phòng, chống thiên tai ở vùng Duyên hải miền Trung. - Hình thành năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc đưa ra một số biện pháp phòng, chống thiên tại ở vùng. - Yêu nước, yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên. - Trách nhiệm với môi trường sống thông qua việc có ý thức bảo vệ môi trường, không đồng tình với những hành vi xâm hại thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Khởi động - GV chia sẻ một số câu thơ câu hát về dãy - HS chia sẻ theo ý kiến cá nhân Trường Sơn . Giáo viên gọi lần lượt học sinh chia sẻ những câu thơ và câu hát mà học sinh biết về dãy Trường Sơn với quy tắc người sau không được trùng đáp án với người trước. - Giáo viên tổng kết lại và dẫn dắt học sinh và - HS lắng nghe. nội dung bài về thiên nhiên của vùng Duyên hải miền Trung. Hoạt động Khám phá Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên a, Tìm hiểu về địa hình - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2, - HS quan sát và thực hiện nhiệm vụ đọc thông tin mục 2a, để thực hiện các nhiệm vụ sau: + Xác định trên lược đồ dãy núi Trường Sơn, dãy núi Bạch mã,đèo Hải Vân, vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa. + Nêu đặc điểm của đồng bằng ở vùng Duyên hải miền Trung. - Trước khi học sinh thực hiện nhiệm vụ, giáo - HS lắng nghe, ghi nhớ. viên sử dụng phương pháp đàm thoại để học sinh biết thêm về các đối tượng cần xác định trên lược đồ. + Trường Sơn là dãy núi lớn ở vùng. Đồng thời đây cũng là dãy núi dài nhất của Việt Nam dài khoảng 1.100 km. + Dãy Bạch Mã là một phần của dãy Trường Sơn, có hướng Tây - Đông đâm ngang ra biển. Dãy Bạch Mã là ranh giới tự nhiên giữa hai miền Nam - Bắc của nước ta. + Đèo Hải Vân là đèo nằm trên dãy núi Bạch Mã, có độ dài gần 20 km, cao trung bình 500 m so với mực nước biển. + Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng nằm tại tỉnh Quảng Bình. Đặc trưng của vườn quốc gia là hệ thống hơn 400 hang động lớn nhỏ,các sông ngầm và hệ động thực vật quý hiếm. + Quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng, gồm trên 30 hòn đảo, bãi đá ngầm, cồn san hô, bãi cát nằm rải trên một vùng biển rộng khoảng 15.000 km². Tổng diện tích đất nổi của quần đảo khoảng 10 km². + Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa gồm hơn 100 hòn đảo cồn san hô và các bãi san hô nằm giải trên một vùng biển rộng khoảng 160.000 đến 180.000 km², các đảo có độ cao trung bình 3 đến 5 m. Tổng diện tích đất nổi và của các đảo đá cồn bãi ở đây khoảng 10 km². - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc - HS thực hiện làm việc theo nhóm theo cặp đôi. Sau thời gian làm việc, giáo và trả lời các câu hỏi viên gọi học sinh lên thực hiện nhiệm vụ. - 1 - 2 đến 3 học sinh trả lời nhiệm Đối với nhiệm vụ 2, giáo viên cần dẫn dắt, vụ, các cặp học sinh khác nhận xét gợi ý để học sinh nêu được đặc điểm đồng và bổ sung bằng ở vùng Duyên hải miền Trung là nhỏ và hẹp. - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh khai thác - HS khai thác lược đồ lược đồ để thấy được sự khác biệt của địa hình từ Tây sang Đông thông qua thang phân tầng độ cao trên lược đồ. Sau đó, giáo viên chốt kiến thức trọng tâm của mục: Địa hình của vùng có sự khác biệt từ Tây sang Đông: + Phía tây là địa hình đồi núi. + Phía đông là các dãy đồng bằng nhỏ, hẹp . + Ven biển thường có các cồn cát, đầm phá. - Giáo viên có thể mở rộng cho học sinh: Ở vùng Duyên hải miền Trung có một số nhánh núi đâm ra biển (dãy Hoành Sơn, dãy Bạch Mã, ), chia cắt các đồng bằng bằng ở ven biển. - Giáo viên cũng cần giải thích cung cấp thêm - HS lắng nghe, ghi nhớ. cho học sinh các hình ảnh, video về cồn cát, đầm phá ở vùng Duyên hải miền Trung. Tổ chức cho học sinh đọc thông tin mục: Em có biết và quan sát hình 3 để học sinh có thêm kiến thức về đầm phá Tam Giang - Cầu Hai. b, Tìm hiểu về khí hậu - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin - HS đọc thông tin và thực hiện làm mục 2b, làm việc theo cặp để thực hiện nhiệm việc theo nhóm. vụ sau: Cho biết những nét chính về khí hậu của vùng Duyên hải miền Trung. - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh khai - 2 – 3 cặp học sinh trình bày những thác thông tin, có thể cho học sinh ghi ra giấy nét chính của khí hậu vùng Duyên các từ khóa. Sau đó, giáo viên gọi học sinh hải miền Trung, các cặp học sinh trình bày những nét chính của khí hậu vùng khác nhận xét và bổ sung. Duyên hải miền Trung, các cặp học sinh khác nhận xét và bổ sung. - Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức. - HS lắng nghe, ghi nhớ + Khu vực phía bắc và phía nam dãy núi Bạch Mã có sự khác nhau về nhiệt độ: Phần phía bắc có một đến hai tháng nhiệt độ dưới 20 độ C do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, phần phía Nam có nhiệt độ cao quanh năm do ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc . + Vùng có mưa lớn và bão vào mùa thu - đông vào mùa hạ, phía bắc có gió Tây Nam khô nóng, phía nam có hiện tượng hạn hán. - Giáo viên cho học sinh tìm hiểu mục Em có biết về dãy Bạch Mã - bức tường tự nhiên - HS đọc mục Em có biết chắn gió hôm mùa Đông Bắc. Giáo viên cần giải thích thêm gió mùa Đông Bắc trong quá - HS quan sát và thực hiện nhiệm trình di chuyển từ Bắc xuống Nam bị suy yếu vụ. dần đến dãy Bạch Mã hầu như bị chặn lại. Vì - Học sinh làm việc và trình bày kết vậy có sự khác biệt về khí hậu giữa phía bắc quả và phía nam dãy Bạch Mã, phía bắc dãy Bạch Mã khí hậu có hai mùa: mùa hạ và mùa đông, phía Nam dãy Bạch Mã khí hậu phân hóa thành hai mùa mùa mưa và mùa khô. c, Tìm hiểu về sông ngòi - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2 và đọc thông tin mục 2c, để thực hiện các nhiệm vụ sau: + Kể tên và chỉ trên lược đồ một số sông ở vùng Duyên hải miền Trung + Nêu những đặc điểm chính của sông ngòi ở vùng Duyên hải miền Trung. - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc theo cặp đôi, trong quá trình thực hiện giáo viên cần hướng dẫn và điều chỉnh kỹ năng khai thác lược đồ để học sinh hoàn thành nhiệm vụ. - Sau đó học sinh làm việc và trình bày kết quả, GV nhận xét và chuẩn kiến thức cho học sinh. + Vùng có nhiều sông, phần lớn là sông ngắn và dốc + Mùa mưa thường có lũ lụt, lũ quét; mùa khô có tình trạng thiếu nước. Hoạt động Vận dụng trải nghiệm - Dựa vào yêu cầu trong sách giáo khoa, - Học sinh lắng nghe thực hiện. giáo viên hướng dẫn cho học sinh thực hiện theo nhóm. Mỗi nhóm lựa chọn một đối tượng: Địa hình – Khí hậu – Sông ngòi để thể hiện có thể đề nghị sự hỗ trợ của - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. người thân. - Nhận xét sau tiết dạy IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Khoa học ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I. Yêu cầu cần đạt - Tóm tắt được các nội dung chính đã học về 2 chủ đề : Năng lượng, động vật và thực vật. - Vận dụng các kiến thức về âm thanh, nhiệt, nhu cầu sống của động vật và thực vật để giải thích cũng như xử lí một số tình huống đơn giản trong cuộc sống hằng ngày. - Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS xem video “Động vật ăn gì - HS xem video. để sống? để khởi động trước khi vào bài học. - GV đặt câu hỏi ? Thức ăn của các loài động vật như thế + Thức ăn của các loài động vật khác nào? Nêu ví dụ? nhau. VD: con hươu cao cổ ăn lá cây, con báo ăn các loài động vật nhỏ hơn ? Loài động vật nào ăn sâu bọ? nó. ? Vì sao gấu trúc là loài sinh vật cần được + Các loài chim thường ăn sâu bọ. bảo tồn? + Gấu trúc là loại động vật cần bảo tồn vì chúng đang bị tuyệt chủng do - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào săn bắn trái phép,.... bài mới. - HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Ôn tập về chủ đề Năng lượng. - GV yêu cầu: + Thảo luận nhóm 4 hoàn thành hoàn - HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành thành phiếu bài tập với các câu hỏi phiếu về nội dung đã học của chủ đề - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ: 2. ? Âm thanh mang lại cho con người những - Đại diện các nhóm chia sẻ ý kiến. lợi ích gì? + Âm thanh mang lại rất nhiều lợi ích ? Nêu những điều em biết về âm thanh? cho con người: nghe được bài hát, học tập,..... - Em đã biết được: + Vật phát ra âm thanh. ? Nêu một số cách làm vật nóng lên, hoặc + Sự lan truyền âm thanh và âm thanh lạnh đi trong cuộc sống hàng ngày? với cuộc sống. + Làm vật nóng lên: Phơi thóc vào ngày nắng nóng; Nướng bánh trong lò - GV yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. nướng; Làm vật lạnh đi: Cho thực - GV nhận xét, tuyên dương, chốt lại nội phẩm vào tủ lạnh. dung đã học về chủ đề: Năng lượng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Ôn tập về chủ đề Thực vật và động vật - GV yêu cầu: + Thảo luận nhóm 4 hoàn thành hoàn - HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành thành phiếu bài tập với các câu hỏi phiếu về nội dung đã học của chủ đề - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ: 2. ? Những yếu tố nào cần cho sự sống và - Đại diện các nhóm chia sẻ ý kiến. phát triển của thực vật? + Ánh sáng, nước, không khí, chất khoáng, nhiệt độ cần cho sự sống và ? Thức ăn của động vật là những nguồn phát triển của thực vật. thức ăn từ đâu? - Thức ăn của động vật là những ? Nêu một số việc làm cụ thể để chăm sóc nguồn thức ăn từ: Thực vật và động cây trồng? vật khác. + Một số việc làm cụ thể để chăm sóc - GV yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. cây trồng: Tưới đủ nước, bón đủ - GV nhận xét, tuyên dương, chốt lại nội phân, cung cấp đủ ánh sáng cho cây dung đã học về chủ đề: Năng lượng. trồng,.... - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe Hoạt động 3: Trò chơi “Những điều em biêt” (Làm việc nhóm đôi) - GV mời HS làm việc nhóm đôi, cùng - HS lắng nghe thảo luận và trả lời các câu hỏi. - HS trả lời bằng bảng con: + Câu 1: Khi trống phát ra âm thanh thì bộ + Câu 1: b. Bề mặt bị gõ rung động. phận nào của trống rung động? a. Dùi trống rung động. b. Bề mặt bị gõ rung động. c. Dây đai trống rung động + Câu 2: Khi em cầm cốc nước nóng, + Câu 2: c. Nhiệt truyền từ nước sang nhiệt từ đâu truyền tới tay em? cốc tới tay em. a. Nhiệt từ nước truyền tới tay em b. Nhiệt do e cảm nhận thấy c.Nhiệt truyền từ nước sang cốc tới tay em. + Câu 3: Bộ lông của gấu bắc cực có tác Câu 3: a. Giữ ấm cho cơ thể. dụng gì: a. Giữ ấm cho cơ thể. b. Làm cho cơ thể được mát. c. Thích nghi với môi trường giá lạnh. + Câu 4: Trong các vật sau vật nào dẫn Câu 4: c. Đôi dép nhựa. nhiệt kém? a. Thanh que sắt. b. Đôi đũa nhôm. c. Đôi dép nhựa. + Câu 5: Thực vật cần yếu tố nào để sống Câu 5: b. Ánh sáng, nước, không khí, và phát triển? nhiệt độ, chất khoáng. a. Ánh sáng, nước, khí oxi b. Ánh sáng, nước, không khí, nhiệt độ, chất khoáng. c. Ánh sáng, nước, khí các-bô-ních, chất khoáng, nhiệt độ + Câu 6: Yếu tố nào tham gia quá trình tự Câu 6: a. Khí các-bô-ních, nhiệt độ, tổng hợp các chất dinh dưỡng ở thực vật? ánh sáng. a. Khí các-bô-ních, nhiệt độ, ánh sáng. b. Khí oxi, nhiệt độ, phân bón. c. Khí các-bô-ních, nhiệt độ, phân bón. + Câu 7: Trong các loài vật dưới đây, loài Câu 7: b. Hươu cao cổ. vật nào ăn cỏ: a. Cá Sấu. b. Hươu cao cổ. c. Hổ. + Câu 8: Nếu đổi môi trường sống của của Câu 8: b. Không sống được. các loài động vật với nhau, chúng có sống được không? a. Có sống được. b. Không sống được. c. Chúng tập thích nghi được. - GV nêu cách chơi - HS lắng nghe. - Mời các nhóm bắt thăm - HS bắt thăm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện - Các nhóm thảo luận. yêu cầu trò chơi, trình bày, nhận xét - Nêu các thí nghiệm theo yêu cầu. - Các nhóm khác đánh giá nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Em là tuyên truyền viên nhí” + GV đã dặn HS chuẩn bị các bức tranh, - HS thuyết trình về tranh, ảnh của ảnh về các biện pháp bảo vệ các loài động mình tuyên truyền về các biện pháp vật và thực vật. bảo vệ các loài động vật và thực vật - HS lắng nghe, bổ sung, bình chọn cho các bạn. - GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. VI. Điều chỉnh sau bài học _____________________________ Thứ ba ngày 7 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng vận dụng viết một số kiểu đoạn văn, bài văn đã học trong học kì I (viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện đã đọc, đã nghe; viết bài văn ngắn miêu tả con vật được nhânh hóa dưới dạng câu chuyện kể . - Củng cố kĩ năng nhận biết tìm chỉ ra được các sự vật hiện tượng được nhân hóa khi nói hay viết về một đề tài phù hợp với chủ điểm đang học qua đoạn văn cho trước. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: viết văn biết sử dụng hình ảnh nhân hóa để miêu tả sự vật hiện tượng sinh động hơn. - Biết yêu cảnh đẹp, quê hương và viết hay nói thành câu chuyện kể ca ngợi quê hương đất nước II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS hát ngâm thơ - HS hát, ngâm thơ - GV gọi HS chia sẻ - HS lắng nghe. - GV giới thiệu - ghi bài - Học sinh thực hiện. 2.Khám phá 2.1 Hoạt động 1 . Tìm vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong các đoạn dưới đây và cho biết chúng được nhân hoá bằng cách nào. a. Xóm đồ chơi tối nay có khách: một cô cá nhỏ, tròn trịa như quả trứng gà, một bé hươu cao cổ mới lọt lòng mẹ, loạng choạng nhổm dậy tập đi, một cô rùa bằng kem sữa tươi... mặc áo đầm. (Lưu Thị Lương) b. Khi mặt trời lặng im nằm dài sau dãy núi ấy là lúc bóng đêm tô màu cho thế giới. (Nguyễn Quỳnh Mai) c. Ngoan nhé, chú bê vàng, Ta dắt đi ăn cỏ, Bốn chân bước nhịp nhàng, - Học sinh đọc cá nhân nối tiếp Nước sông in hình chú. (Thy Ngọc) GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của - HS làm việc nhóm, thảo luận đề xác bài tập. định sự vật được nhân hoá và cách Bước 1:- GV yêu cầu 1 HS đọc các cách nhân hoá. nhân hoá. - Đại diện các nhóm nêu kết quả của - GV gọi 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn văn hoặc nhóm mình. thơ ở bài tập 5, các HS khác đọc thầm theo. Sự vật Cách nhân hoá Bước 2- Gv cho HS làm việc nhóm được nhân hoá gọi con vật bằng những - G V và HS cùng nhận xét, ghi nhận nhũng cá từ chỉ người đáp án đúng. hươu cao gọi con vật bằng những cổ từ chỉ người rùa gọi con vật bằng những từ chỉ người dùng từ chỉ hoạt động, đặc điểm của người đế chi vật dùng từ chỉ hoạt động, đặc điếm của người để mặt trời chỉ vật dùng từ chỉ hoạt động, bóng đặc điểm của người để đêm chỉ vật bê vàng gọi con vật bẳng từ chỉ người trò chuyện với vật như với người - Hs sửa lỗi 2,2. Hoạt động 2 - - Đặt câu về nội dung tranh, trong đó có sử - dụng biện pháp nhân hoá. - - GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập GV hướng dẫn cách thực hiện. - HS làm việc nhóm, quan sát bức (Gợi ý: Bức tranh có những con vật nào? tranh rồi đặt câu về nội dung bức Những con vật ấy đang làm gì? Trông tranh, trong đó có sử dụng biện pháp chúng như thế nào?...). nhân hoá G V mời một số HS đặt câu trước lớp. + Bốn mẹ con nhà Gà có một ngôi GV và cả lớp nhận xét, đánh giá. nhà nhỏ nhắn xinh xinh. Mỗi khi mẹ GV khen ngợi, khích lệ những HS đặt được đi làm việc kiếm tìm thức ăn thì ba câu hay về nội dung bức tranh chị em trông nhà cẩn thận và luôn nghe lời mẹ. Mỗi người mỗi việc giúp mẹ việc nhà và vui vẻ chờ đón mẹ về. Nghe tiếng mở cửa là ào ra chào đón mẹ và mong nhận được những món quà đáng yêu từ mẹ của mình. Ba chị em luôn thấy hạnh phúc và yêu quý me. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức học sinh thi nói về con vật - Một số HS tham gia thi nói về con mình yêu thích và có sử dụng biện pháp vật mình yêu thích. nhân hóa khi nói về con vật đó. - HS lắng nghe, nhận xét bài chia se - Nhận xét, tuyên dương. của bạn. IV. Điều chỉnh sau bài học ______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng đọc thuộc lòng bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ, Vẽ màu,Bốn mùa mơ ước. tốc độ đọc khoảng 80 - 90 tiếng/ phút. Biết nghỉ hơi chỗ ngắt nhịp thơ. - Nẳm được nội dung chính của các bài đọc. Hiểu được nội dung hàm ẩn của văn bản trên cơ sở suy luận từ các chi tiết trong bài. - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá; nghĩa của một sổ thành ngữ; sử dụng dấu gạch ngang, dấu hỏi cho câu hỏi . - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: biết vận dụng lời khuyên từ các thành ngữ tục ngữ vào cuộc sống hàng ngày. - Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức chia sẻ về ước muốn của mình với + Nối tiếp nhau chia sẻ về ước mọi người muốn của mình trước mọi người. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài – ghi bài 2.Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc thuộc lòng 1 trong 3 bài - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. thơ dưới đây và trả lời câu hỏi: Em thích câu - HS đọc thầm lại các bài thơ Nếu thơ hoặc khổ thơ nào nhất? Vì sao? chúng mình có phép lạ, Vẽ màu, + Nếu chúng mình có phép lạ Bốn mùa mơ ước. + Vẽ Màu - 3 HS xung phong- mỗi HS đọc 1 + Bốn mùa mơ ước bài trong số 3 bài thơ trước lớp. Cả - GV yêu cầu HS đọc thầm lại các bài thơ Nếu lớp lắng nghe và nhận xét.
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_18_nam_hoc_2024_2025_bac.docx

