Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

docx 57 trang Gia Linh 06/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 19 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 19
 Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2025
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TUYÊN TRUYỀN VỀ ĂN UỐNG HỢP VỆ SINH
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới.
 - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc ăn uống hợp vệ sinh để đề phòng 
các bệnh liên quan đến đường tiêu hoá thông qua hoạt cảnh tuyên truyền về ăn 
uống hợp vệ sinh.
 - Giáo dục kĩ năng phòng tránh các bệnh liên quan đến ăn uống không hợp vệ 
sinh.
 - QCN: Quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khỏe, thân thể. 
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Tuyên truyền về ăn uống hợp vệ sinh ( Lớp 4 A)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
 tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
 - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
 3. Theo dõi tiểu phẩm lớp 4A: An toàn - HS theo dõi 
 thực phẩm 
 - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong
 tiết mục biểu diễn.
 - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - HS theo dõi HS lớp 4A biểu diễn tiểu 
 - Khen ngợi HS có câu trả lời hay phẩm
 - GV nhắc HS nghiêm túc khi - HS vỗ tay khi lớp 4A biểu diễn xong 
 sinh hoạt dưới cờ. - HS trả lời câu hỏi tương tác
 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 ________________________________ Tiếng Việt
 HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng từ ngữ ,câu,đoạn và toàn bộ văn bản Hải Thượng Lãn Ông.Biết 
nhấn giọng vào những từ ngữ chứa thông tin quan trọng;biết ngắt nghỉ hơi theo dấu 
câu.
 - Lắm được ý chính mỗi đoạn trong bài. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói bài đọc: Hải Thượng Lãn Ông chỉ là một thầy 
thuốc hết lòng thương yêu và chăm sóc người bệnh và còn là một tấm gương sáng 
về ý thức tự học để trở thành thầy thuốc giỏi,một bậc danh y của nước ta.
 - Thông qua bài đọc, biết yêu thương ,chia sẻ,giúp đỡ những người gặp khó 
khăn xung quanh mình. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, tranh ảnh
 III. Hoạt đông dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV bật nhạc - HS vận động theo nhạc
- GV dùng tranh minh họa để khởi động vào - HS lắng nghe.
bài mới.
2. Khám phá 
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - Hs lắng nghe cách đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, 
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt cách đọc.
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm 
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự - 4 HS đọc nối tiếp bài.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nổi - HS đọc từ khó.
tiếng,lên kinh đô,trèo đèo,lội suối, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
Bên cạnh việc làm thuốc,/ Hải Thượng Lãn Ông cũng dành nhiều công sức nghiên 
cứu,/viết sách,/để lai cho đời nhiều tác phẩm 
lớn,/có giá trị về y học,/văn hóa/và lịch sử.//
- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp bài văn - 4 HS đọc nối tiếp bài.
-HS làm việc các nhân:Đọc thầm bài một 
lượt.
GV nhận xét việc đọc của cả lớp. - Hs lắng nghe rút ra bài học.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nghỉ đúng từng câu văn theo cảm xúc của 
tác giả: Đoạn 1,2 đọc với giọng đọc với 
giọng nhẹ nhàng.
- Mời 4 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 4 HS đọc nối tiếp bài văn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho bàn.
đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập 
3.1. Tìm hiểu bài. - HS đọc.
- GV gọi HS đọcphầng chú giải SGK. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung 
cả lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Hải Thượng Lãn Ông là ai?Ví sao 
ông quyết học nghề y? + Hải Thượng Lãn Ông tên thật là Lê 
*GV mời 1 HS đọc câu hỏi trước lớp,cả lớp Hữu Trác sinh năm 1720 và mất năm 
đọc thầm. 1791.Ông là thầy thuốc nổi tiếng của nước ta vào thế kỉ XVIII.Ông quyết học 
 nghề y vì ông nhận thấy rằng biết chữa 
 bệnh không chỉ cứu mình mà còn giúp 
 được người tốt.
 + Hải Thượng Lãn Ông lên kinh đô để 
+ Câu 2: Hải Thượng Lãn Ông đã học nghề học nghề y,nhưng không tìm được thầy 
y như thế nào? giỏi,ông trở về quê tự hocjqua sách vở 
 vừa học qua việc chữa bệnh cho dân.
 + Ông không quản ngày đê,mưa nắng 
+ Câu 3: nêu chi tiết cho thấy ông rất trèo đưèo nội suối đi chữa bệnh cứu 
thương người nghèo? người;đối với người nghèo ,ông thường 
 ông thường khám và cho thuốc không 
 lấy tiền;ông đi lại thăm khám,thuốc 
 thang ròng rã hơn một tháng trời,không 
 những không lấy tiền,ông còn cho gạo 
 ,củi,dầu đèn...
 mẹ mỗi bông hoa có một màu sắc riêng, 
 nhưng bông hoa nào cũng lung linh, 
 cũng đẹp. Giống như các bạn ấy, mỗi 
 bạn nhỏ đều khác nhau, nhưng bạn nào 
 cũng đáng yêu đáng mến.
 + Bên cạnh việc làm thuốc chữa bệnh, 
+ Câu 4: Vì sao Hải Thượng Lãn Ông được Hải Thượng Lãn Ông còn nghiên 
coi là một bậc danh y của Việt Nam? cứu,viết nhiều sách có giá trị về y 
 học,văn hóa và lịch sử nên ông được coi 
 là một bậc danh y của Việt Nam.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét và chốt: Hải Thượng Lãn 
Ông chỉ là một thầy thuốc hết lòng 
thương yêu và chăm sóc người bệnh và 
còn là một tấm gương sáng về ý thức tự 
học để trở thành thầy thuốc giỏi,một bậc danh y của nước ta.
3.2. Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc. - HS tham gia đọc.
+ Mời 2 HS nối tiếp. + HS góp ý cách đọc.
+ Mời HS đọc nối tiếpcác đoạn. + HS đọc nối tiếp các đoạn.
+ Mời HS đọc toàn bài trước lớp. + Một số HS đọc toàn bài trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm 
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh khắc sâu kiến thức.
- GV viết: Đoạn 1, đoạn 2 , đoạn 3, đoạn 4 
và 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm.
nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, 
sau đó mời 4 em đọc. Ai đọc diễn cảm hay 
sẽ được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh bài dạy
 ________________________________
 Tiếng việt
 CÂU
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết được câu là một tập hợp từ,thường diễn đạt một ý trọn vẹn,các từ trong 
câu được sắp xếp theo một trật tự hợp lí,chữ cái dấu câu phải viết hoa,cuối câu phải 
có dấu kết thúc câu 
 - Tìm được câu thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh.
 - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu về câu, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1:Tìm1 danh từ chỉ cây cối. + Trả lời .
+ Câu 2: Tìm1 danh từ chỉ sự vật. + Trả lời .
+ Câu 3: Tìm1 danh từ chỉ hiện tượng. + Trả lời .
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dùng tranh minh họa để khởi động - Học sinh thực hiện.
vào bài mới.
2. Khám phá 
* Tìm hiểu về câu.
Bài 1: Đoạn văn dưới đây có mấy câu?Nhờ - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
đâu em biết như vậy? nghe bạn đọc.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - HS làm việc theo nhóm.
-HS làm việc nhóm đôi. -Đoạn văn dưới đây có 6 câu.Các câu 
 Anh em tôi ở cùng bà nội từ bé.Những được nhận diện nhờ vào dấu hiệu hình 
đêm hè,bà thường trải chiếu ở giữa sân thức:Chữ cái đầu câu viết hoa,cuối câu 
gạch.Bà ngồi đó xem chúng tôi chạy có dấu kết thúc.
nhảy,nô đùa đủ trò.Bà biết nhiều câu 
chuyện cổ tích.Chúng tôi đã thuộc long 
nhữngx câu chuyện bà kể.Chẳng hiểu vì sao 
chúng tôi vẫn thấy háo hức mỗi lần được 
nghe bà kể. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương.
Bài 2. Xếp các kết hợp từ dưới đây,cho biết 
trường hợp nào là câu,trường hợp nào chưa 
phải là câu.Vì sao?
-GV nêu yêu cầu bài tập. -HS quan sát tranh và đọc các thẻ chữ.
 -1Hs miêu tả ND tranh.
-GV cho HS tham gia trò chơi. - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của 
-Gv phổ biến luật chơi: cho 2 đội tham gia giáo viên. 
chơi ,mỗi đội 7 bạn, mỗi bạn 1 thẻ chữ và 
bấm thời gian cho 2 đội gắn thẻ đúng vào 
đúng ND cột đội nào nhanh và đúng sẽ thắng cuộc.
- GV mời các nhận xét phần trình bày của Là câu Chưa là câu
các nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
*KL: Ngoài những hình thức thì câu phải 
diễn đạt một ý chọn ven,chúng ta có thể hỏi 
và trả lời được các câu hỏi liên quan đến HS nhận xét.
câu.
+Để người khác hiểu được mình thì ta phải 
nói hoặc viết câu có đầy đủ ý.
Bài 3: Sắp xếp các từ ngữ thành câu.Viết - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm.
câu vào vở.
-Gv hướng dẫn học sinh làm theo 2 
bước;*Sắp xếp từ và .*viết lại thành câu.
-Cho hs làm việc theo nhóm 4.
 -Hs lắng nghe.
 - HS làm việc theo nhóm.
- GV mời các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm nhận xét.
 - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, tuyên dương
 - Các nhóm khác nhận xét.
*KL:Các từ ngữ trong câu phải được sắp 
xếp theo một trật tự hợp lý thì mới có nghĩa.
- GV rút ra ghi nhớ:
+Câu là một tập hợp từ,thường diễn đạt một 
ý chọn vẹn.
+Các từ trong câu được sắp xếp theo một 
 - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ
trật tự hợp lý.
+Chữ cái đầu câu phải viết ho,cuối câu phải 
có dấu kết thúc câu.
3. Luyện tập 
Bài 4. Dựa vào tranh để dặt câu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm QS tranh và tiến hành thảo 
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4.(HS có luận đặt câu.
thể dặt các câu khác nhau). VD:
 +Bác sĩ đang khám răng cho Nga.
 +Bạn Nga đang ở đâu?
 +Cháu há miệng ra nào!
 +Cháu sợ đau lắm ạ.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương - Hs lắng nghe.
4. Vận dụng trải nghiệm 
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn.
+ GV chia lớp thành 4 nhóm,phát phiếu cho 
các nhóm.
+ 4 nhóm thi viết 3 câu nêu cảm xúc của 
mình về Hải Thượng Lãn Ông. - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
+ Đội nào đặt được nhiều hơn,nhanh hơn sẽ 
thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..)
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 _______________________________________
 Buổi chiều Toán
 NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1)
 I. Yêu cầu cần đạt.
 - Thực hiện được các phép nhân với số có một chữ số.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ 
được giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động 
nhóm.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Thẻ các phép tính nhân và thẻ các kết quả.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: 9 × 9 = ? + Trả lời: 81
+ Câu 2: 12 × 1 = ? + 12
+ Câu 3: 23 × 3 = ? + 69
+ Câu 4: 40 × 0 = ? + 0
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá 
+ Trong thời kì dịch bệnh, đồ vật được Bộ y + HS trả lời: khẩu trang, nước sát 
tế khuyến cáo sử dụng khi ra đường là đồ khuẩn, 
vật nào?
- GV giới thiệu tác dụng của khẩu trang.
- GV yêu cầu 2 HS phân vai đọc phần khám - HS lắng nghe
phá trong SGK/4. - 2 HS thực hiện.
- GV ghi phép tính 160 140 × 7 = ?
- GV gọi 1 HS lên bảng đặt tính. - 1 HS đọc phép tính: 160 140 × 7
 - 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt 
 tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét 
- GV nhận xét và nhắc nhở HS khi đặt tính. cách đặt tính trên bảng con.
+ Khi thực hiện phép tính nhân này, ta phải 
thực hiện bắt đầu từ đâu? - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó 
 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, 
 hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính 
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép từ phải sang trái). 
tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ. 
+ Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng 
ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân 
liền sau.
- Yêu cầu HS tính. Nếu trong lớp có HS tính 
đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính 
của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp 
ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào 
tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo 
từng bước như SGK. 
Vậy: 160 140 × 7 = 1 120 980 - 1 HS nhắc lại.
- GV yêu cầu HS nêu lại từng bước thực - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
hiện phép nhân. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. HĐ thực hành 
Bài 1: Đặt tính rồi tính. (làm cá nhân) - 1 HS đọc.
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
tập.
27 283 × 3 40 819 × 5 374 519 × 2 - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con.
- GV yêu cầu HS làm phép tính: 27 283
 27 283 × 3 3
 81 849
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu 
cần).
- GV nhận xét - HS đưa bảng
- GV kiểm tra bảng con của HS
- GV nhận xét, củng cố - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó 
+ Để thực hiện phép tính nhân với số có một đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, 
chữ số ta làm thực hiện thế nào? hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính 
 từ phải sang trái). 
 - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vở.
- GV yêu cầu HS làm các phép tính còn lại 40 819 374 519
vào vở. 5 2
 204 095 749 038
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu 
cần).
- GV kiểm tra vở HS làm nhanh.
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2: Đ – S? (làm việc nhóm 2)
 - 1 HS đọc đề
- GV gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS thực hiện
- Mời 1-2 nhóm trình bày. - Nhóm trình bày. HS nhận xét
 S Đ Đ
 - HS trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương
+ Vì sao phép tính thứ nhất sai?
Bài 3: (Làm việc cá nhân)
- GV gọi HS đọc đề.
- GV yêu cầu HS phân tích đề theo nhóm 
đôi. - HS đọc
+ Đề bài cho biết gì? Cần tính gì? - HS thảo luận nhóm đôi.
+ Làm thế nào để tính?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - 1 nhóm đại diện trình bày.
 - HS trả lời
 - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở.
 Bài giải
 Tuổi thọ của bóng đền đường là:
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng. 12 250 × 3 = 36 750 (giờ)
- GV nhận xét Đáp số: 36 750 giờ
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra. - HS nhận xét
 - HS lắng nghe.
 - HS đổi vở kiểm tra.
4. Vận dụng trải nghiệm - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức học vào thực tiễn.
như trò chơi Ai nhanh ai đúng? sau bài học 
để học sinh thực hiện nhanh phép tính nhân 
với số có một chữ số. - HS tham gia chơi. 
- Ví dụ: GV thẻ các phép tính nhân và thẻ 
các kết quả. Chia lớp thành 2 đội A và B, phát thẻ cho 2 đội. Cho 2 đội 3 phút thảo 
luận. Mời 2 đội tham gia trải nghiệm. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
- Nhận xét, tuyên dương. tiễn.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ______________________________________
 Lịch sử và Địa lí
 DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
 Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Kế được tên một số vật dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người 
dân ở vùng Duyên hải miền Trung.
 - Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc quan sát hình ảnh, đọc 
bằng thông tin về dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng duyên hải miền Trung.
 - Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông 
qua hoạt động cá nhân, cặp đôi và nhóm, quan sát, phân tích và xử lí thông tin.
 - Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc.
 - Tích hợp GDBVMT: Cho HS nêu các giải pháp bảo vệ môi trường biển. 
 II. Đồ dùng
 - Hình ảnh, video thể hiện các hoạt động kinh tế biển của người dân vùng 
Duyên hải miền Trung.
 III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động - HS đọc thông tin trong SGK, phát 
 - GV yêu cầu HS đọc thông tin phần khởi biểu, chia sẻ.
 động và trả lời câu hỏi: Cho biết hoạt động 
 kinh tế biển nào được tác giả nhắc đến trong 
 đoạn thơ ?
 - GV nhận xét, kết luận, giới thiệu, ghi bài.
 2. Khám phá
 *Hoạt động 1: Dân cư (Làm việc cá nhân) - 
 GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và quan - HS đọc thông tin trong SGK, quan 
 sát các hình từ 1 đến 5, làm việc cá nhân và sát các hình 2 và thực hiện yêu cầu.
 trả lời các câu hỏi sau đây: + Kể tên các dân 
 + Một số dân tộc sinh sống ở vùng là 
 tộc sống chủ yếu ở vùng Duyên hải miền 
 Kinh, Chăm, Thái, Mường, Bru-Vân 
 Trung ?
 Kiều... 
 + Kể tên một số vật dụng chủ yếu có liên 
 + Một số vật dụng gắn với hoạt động 
 quan đến đời sống của người dân ở vùng 
 sản xuất và đời sống của người dân ở 
 Duyên hải miền Trung ? - GV và HS nhận xét, kết luận vùng tàu đánh cá, thuyền thúng, lưới 
 đánh cá, bố cào, thủng......
 - HS đọc
 - HS xem hình ảnh
 - GV mời HS đọc Mục Em có biết.
 - GV cho HS xem một số hình ảnh về thuyền 
 thúng - một vật dụng gắn bó với đời sống và 
 sản xuất của người dân ở vùng Duyên hải 
 miền Trung.
 3. Vận dụng, trải nghiệm
 + Kể tên một số dân tộc thiểu số sống ở miền - HS thực hiện.
 Trung mà em biết?
 - GV cho HS xem hình ảnh và thực hiện yêu - HS thực hiện.
 cầu:
 + Em có nhận xét gì về trang phục của người 
 Mường và người Chăm ở miền Trung ?
 - GV đánh giá, nhận xét, liên hệ giáo dục sự - HS lắng nghe.
 tôn trọng sự khác biệt của các dân tộc về văn 
 hóa, bản sắc của các dân tộc. Tích hợp giáo 
 dục cho HS các giải pháp để bảo vệ môi 
 trường biển.
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà chuẩn bị bài sau.
 IV. Điều chỉnh bài dạy
 ______________________________________
 Khoa học
 CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (T2) 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Vận dụng được kiến thức về nhu cầu sống động vật để đề xuất việc làm cụ 
thể trong chăm sóc vật nuôi, giải thích được tại sao cần phải làm công việc đó.
 - Thực hiện được việc làm phù hợp để chăm sóc vật nuôi ở nhà.
 - Rèn luyện kĩ năng làm thực hành, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần 
nâng cao kĩ năng chăm sóc vật nuôi ở nhà.
 - Biết tìm hiểu nhu cầu sống từng loại vật nuôi để có chế độ chăm sóc hợp lí.
 - KNS: Tuyên truyền các phương pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong 
trồng trọt và chăn nuôi 
 II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ để HS thảo luận nhóm lập bảng kế hoạch chăm sóc vật nuôi ( 
HĐ2)
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 + Khi chăm sóc vật nuôi em cần lưu ý - Một số HS trả lời trước lớp. 
 những điều gì để vật nuôi sống tốt và 
 khoẻ mạnh? Ở nhà em có nuôi con gì 
 không? Em chăm sóc nó ra sao.
 - GV nhận xét, dẫn vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Khám phá 
 Hoạt động 1: Chăm sóc vật nuôi (sinh 
 hoạt nhóm 2) - HS làm việc nhóm 2
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trong 
 SGK thảo luận nhóm 2 nêu các công việc - 1,2 nhóm trình bày
 chăm sóc vật nuôi và giải thích tại sao cần + Hình 3a: cho vịt ăn → nhu cầu 
 thực hiện các công việc chăm sóc đó. thức ăn
 - GV mời đại diện nhóm trình bày. + Hình 3b: tắm cho lợn → làm mát, 
 - GV mời HS nhận xét. vệ sinh sạch sẽ.
 - GV nhận xét. + Hình 3c: che chắn chuồng nuôi 
 + Em hãy kể các công việc chăm sóc một → tránh gió rét.
 vật nuôi của gia đình em hoặc người thân. + Hình 3d: thắp đèn → ánh sáng và 
 Các công việc chăm sóc đó đáp ứng nhu nhiệt độ.
 cầu sống nào của con vật? - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe.
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2: Đề + Cho mèo ăn, uống nước mỗi 
 xuất các công việc cần làm để chăm sóc ngày: đảm bảo nhu cầu thức ăn, 
 vật nuôi trong các trường hợp sau: nước uống.
 + Khi vật nuôi đói hay khát. + Tắm cho chó: nhu cầu vệ sinh.
 + Khi thời tiết nắng nóng. + ...
 + Khi thời tiết lạnh giá.
 - GV mời nhóm trình bày
 - GV mời HS nhận xét
 - GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Thực hiện chăm sóc vật nuôi (làm việc nhóm 4) - HS thảo luận nhóm.
- GV gọi HS đọc bảng và thảo luận nhóm - 1,2 nhóm trình bày
lập bảng kế hoạch chăm sóc vật nuôi như + Khi vật nuôi đói hay khát: cần 
sau: cho vật nuôi thức ăn đủ và phù 
 Tên vật nuôi hợp, cho nước uống đủ, sạch.
 Nhu cầu Công việc Lưu ý khi + Khi thời tiết nắng nóng: tắm mát, 
 của vật nuôi cần làm thực hiện. cho uống đủ nước, ở trong chuồng 
 Nước Cho vật Cho vật trại thoáng mát ...
 nuôi uống nuôi uống + Khi thời tiết lạnh giá: không thả 
 nước nước hàng vật nuôi, che chuồng trại tránh gió, 
 ngày mặc ấm, sưởi ấm cho vật nuôi, cho 
 ? ? ? ăn no,....
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - HS nhận xét
 - HS lắng nghe.
- GV mời nhóm trình bày. - 1 HS đọc 
 - HS thảo luận hoàn thành vào 
 bảng theo hiểu biết của mình.
 - Đại diện nhóm trình bày.
- GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- Kết luận:
Cần chăm sóc vật nuôi đúng cách, đảm 
bảo các nhu cầu sông và điều kiện sống 
phù hợp giúp vật nuôi sống và phát triển 
tốt.
3. Vận dụng trải nghiệm 
- Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu
- Nêu lại nội dung bài ? - HS trả lời
- Giáo dục KNS: Tuyên truyền các - HS lắng nghe
phương pháp giảm thiểu ô nhiễm môi 
trường trong trồng trọt và chăn nuôi
- Về nhà chia sẻ cách chăm sóc cây trồng - Học sinh lắng nghe và thực hiện 
và vật nuôi với người thân. theo yêu cầu của giáo viên.
- Nhờ người thân đánh giá hoạt động của 
mình tốt chưa. VI. Điều chỉnh sau bài dạy
 ____________________________
 Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2025
 Tiếng việt
 TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết được đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc. 
 - Biết tìm câu văn nêu tình cảm,cảm xúc trong đoạn văn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết yêu 
thương chia sẻ,giúp đỡ những người gặp khó khăn trong cuộc sống.
 - Thông qua bài học, biết trân trọng tình cảm của mọi người xung quanh ta.
 II. Đồ dùng
 - 6 - 8 tờ giấy A0
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - HS tham gia trò chơi
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài 
học. -HS đặt câu theo suy nghĩ của mình.
+ Câu 1: Đặt một câu hỏi. -
+ Câu 2: Đặt một câu kể.
+ Câu 3: Đặt một câu cảm.
+ Câu 4: Đặt một câu khiến. HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào 
trò chơi để khởi động vào bài mới.
2. Khám phá 
Bài 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện 
yêu cầu.
-GV cho HS đọc thầm đoạn văn và các yêu 
cầu bên dưới. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
-GV mời 1 HS đọc đoạn văn trước lớp. nghe bạn đọc.
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp làm việc chung, cùng suy nghĩ 
- GV mời cả lớp làm việc chung: để trả lời từng ý:
 a)
a. Tìm phần mở đầu,triển khai và kết thúc Phần của đoạn Số thứ tự câu 
của đoạn văn. trong đoạn Mở đầu Câu: 1
 Triển khai Câu:2.3.4.5.6.7
 Kết thúc Câu: 8
 b)
b. Tìm nội dung tương ứng với từng phần Phần của Nội dung 
của đoạn văn. đoạn
 Mở đầu Thể tiện tình cảm bền chặt 
 với người bạn thân
 Triển Cho biết người bạn thân là 
 khai ai.
 Kết thúc Nêu kỉ niệm gán bó,thân 
 thiết với bạn và tình cảm 
 dành cho bạn.
 c)+Câu nêu kỉ niệm về người bạn ;Câu 2.
c. Tìm trong phần triển khai nội dung của +từ ngữ trực tiếp biểu đạt tình cảm,cảm 
đoạn. xúc:tinhdf bạn ,ấm áp,thắm thiết ,thân 
 nhau.
 + suy nghĩ việc làm thể hiện tình 
 cảm,cảm xúc dành cho bạn :Đứa này 
 quen với sự có mặt của đứa kia bên 
 cạnh;Chua bao giờ nghĩ rằng có ngày 
 chúng tôi xa nhau,khi bạn đi xa,nhận ra 
 nhớ bạn biết chừng nào,chắc nó cũng nhớ 
 tôi.- Một số HS trình bày trước lớp.
- GV mời một số HS trình bày.
- Mời cả lớp nhận xét nhận xét. GV nhận - HS lắng nghe.
xét chung và chốt nội dung:
Bài 2.Trao đổi về những điểm cần lưu ý 
khi viết đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc.
-GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn. -Hs làm việc theo yêu cầu.
-GV cho học sinh làm việc nhóm 4.
+Đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc gồm có -Đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc thương 
mấy phần? Đó là những phân nào? có 3 phần đó là:mở đầu, triển khai,kết 
 thúc. 
 - Phần mở đầu cho biết đối tượng mà 
 người viết muốn bày tỏ tình cảm,cảm xúc 
 là ai.Phần triển khai nêu những điều ở 
 đối tượng đó làm người viết xúc động và cách người viết biểu lộ cảm xúc,tình cảm 
 của mình. Phần kết thúc khảng định tình 
 cảm,cảm xúc của người viết với đối 
 tượng.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương - Hs lắng nghe.
Qua bài tập 1và 2 các em đã Biết tìm đoạn 
văn nêu tình cảm,cảm xúc trong bài văn. 
(về các hình thức lẫn nội dung). Các em sẽ 
được tìm hiểu về cách viết đoạn văn theo 
các chủ đề khác nhau trong các tiết học tiếp 1-3 HS đọc ghi nhớ: 
theo.
- GV mời HS nêu ghi nhớ của bài.
*Ghi nhớ:
Viết đoạn văn nêu tình cảm,cảm xúc cần 
nêu được tình cảm,cảm xúc đó là gì và 
được biểu lộ như thế nào.Đoạn văn thường 
có 3 phần: mở đầu,triển khai,kết thúc.
3. Vận dụng trải nghiệm 
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
là người sáng tạo”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số tờ giấy A0 (tùy theo 
số lượng nhóm).
+ Chia lớp thành 4-5 nhóm (tùy số lượng 
HS)
+ Giao cho mỗi nhóm một vật như: các 
loại quả hay các loại đồ dùng, nhóm có - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
nhiệm vụ thảo luận và viết 1 đoạn văn có 
câu chủ đề đầu tiên và khoảng 3-4 câu giới 
thiệu hoặc tả về đồ vật đó. Nhóm nào làm 
đúng (đạt trên 50%) thì sẽ được nhận vật 
đó luôn. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 __________________________________________
 Tiếng Việt
 VỆT PHẤN TRÊN MẶT BÀN ( TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Vệt phấn trên mặt bàn.
 - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời miêu tả tâm trạng của mỗi nhân vật trong 
câu chuyện. 
 - Nhận biết được sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian và địa 
điểm cụ thể;hiểu được suy nghĩ,cảm xúc của nhân vật thể hiện qua hình dáng ,điệu 
bộ ,hành động.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.Tình cảm bạn bè là tài sản vô 
giá,cần biết nâng niu,trân trọng. Trong lớp học có thể có bạn gặp khó khăn nào 
đó.Cần biết thông cảm với những khó khăn của bạn và tìm cách giúp đỡ.trong câu 
chuyện Vệt phấn trên mặt bàn ,lúc đầu Minh đã bực mình vì bị Thi Ca đụng tay 
khi cậu đang viết. Nhưng khi biết Thi Ca phải đi viện chữa tay bị đau thì cậu đã rất 
hối hận về việc mình làm và cảm thấy rất thương bạn.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết nâng niu,chia sẻ suy 
nghĩ, của mình. Biết thể hiện sự trân quý tình cảm bạn bè.
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Đọc diễn cảm đoạn1(Hải Thượng Lãn Ông + HS đọc và Trả lời: Hải Thượng Lãn 
sinh năm bao nhiêu?). Ông sinh năm 1720. 
+ Đọc diễn cảm đoạn 2(Ông làm nghề gì?)? +HS đọc và Trả lời: Ông làm nghề y.
+ Đọc diễn cảm đoạn 3(đối với người nghèo +HS đọc và Trả lời: Với những người 
ông thể hiện việc làm gì? nghèo ông khám bệnh và cho thuốc 
+ Đọc diễn cảm đoạn 4 Ông đã công hiến gì không lấy tiền....
cho nước nhà? +HS đọc và Trả lời: Ông viết nhiều bộ 
- GV Nhận xét, tuyên dương. sách có giá trị về y học, văn hóa và 
- GV nêu câu hỏi để dẫn dắt vào bài mới: lịch sử.
+ Hôm trước các em đã được học bài “Hải - Học sinh lắng nghe.
Thượng Lãn Ông”. Vậy các em có thích bài 
này không? Vì sao? + 1-2 HS trả lời theo suy nghĩ của 
- GV dẫn dắt vào bài mới. hình.
2. Khám phá 
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - Hs lắng nghe cách đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn 
giọng ở những từ ngữ miêu tả, thể hiện tâm 
trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của 
nhân vật trong câu chuyện.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát
+ Đoạn 1: từ đầu đến thật vui vẻ.
+ Đoạn 2: tiếp theo cho đến hết một tuần.
+ Đoạn 3: đoạn còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: xù long - HS đọc từ khó.
nhím,nắn nót,rắc rối,lốm đốm vân nâu, 
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Trong lúc Minh bặm môi/nắn nót những dòng 
chữ trên trang vở/thì hai cái cùi chỏ/đụng - 2-3 HS đọc câu.
nhau đánh cộp/làm chữ nhảy chồm lên,/rớt 
khổi dòng.//
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp.
- GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm 
xúc của các nhân vật Nhưng cô bạn tóc xù 
toàn làm cậu bực mình.Đụng tay mình rồi 
nè, 
- Mời3 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo 
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi đoạn.
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
hết). bàn.
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia 
thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
+ GV nhận xét tuyên dương diễn cảm trước lớp.
 + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập 
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe.
- GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_19_nam_hoc_2024_2025_bac.docx